Các dạng bài tập Sóng cơ và Sóng âm có lời giải - Vật Lí lớp 12
Các dạng bài tập Sóng cơ và Sóng âm có lời giải
Với Các dạng bài tập Sóng cơ và Sóng âm có lời giải Vật Lí lớp 12 tổng hợp các dạng bài tập, 400 bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết với đầy đủ phương pháp giải, ví dụ minh họa sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Sóng cơ và Sóng âm từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Vật Lí lớp 12.
Tổng hợp Lý thuyết Chương Sóng cơ và Sóng âm
- Lý thuyết Sóng cơ và sự truyền sóng cơ Xem chi tiết
- Lý thuyết Giao thoa sóng Xem chi tiết
- Lý thuyết Sóng dừng Xem chi tiết
- Lý thuyết Sóng âm Xem chi tiết
Chủ đề: Đại cương về sóng cơ
- Tổng hợp Lý thuyết Sóng cơ là gì, ngắn gọn, chi tiết, đầy đủ Xem chi tiết
- Cách giải Bài tập xác định li độ, vận tốc, trạng thái của phần tử trong Sóng cơ Xem chi tiết
- Dạng bài tập về khoảng cách giữa hai phần tử trên phương truyền sóng Xem chi tiết
- Bài tập Đại cương về sóng cơ trong đề thi Đại học có giải chi tiết Xem chi tiết
- Dạng bài tập về đồ thị sóng cơ cực hay có lời giải Xem chi tiết
Chủ đề: Giao thoa sóng
- Tổng hợp Lý thuyết giao thoa sóng là gì, phương trình giao thoa sóng ngắn gọn, chi tiết Xem chi tiết
- Bài tập Giao thoa sóng trong đề thi Đại học có giải chi tiết Xem chi tiết
Dạng 1: Viết phương trình giao thoa sóng, Tìm biên độ sóng tại 1 điểm
Dạng 2: Cách xác định số điểm dao động với biên độ cực đại, cực tiểu
- Xác định biên độ, li độ, vận tốc, gia tốc trong miền giao thoa sóng Xem chi tiết
- Tìm số điểm dao động cực đại, cực tiểu giữa hai nguồn, hai điểm bất kì trong giao thoa sóng Xem chi tiết
- Bài toán về điểm cực đại, cực tiểu gần nhất, xa nhất với nguồn trong giao thoa sóng Xem chi tiết
- Xác định vị trí, số điểm dao động cùng pha, ngược pha với nguồn trong giao thoa sóng Xem chi tiết
- Xác định vị trí của điểm cực đại cùng pha, ngược pha với nguồn trong giao thoa sóng Xem chi tiết
- Bài tập giao thoa sóng cơ nâng cao, hay và khó, có lời giải Xem chi tiết
Chủ đề: Sóng dừng
- Tổng hợp Lý thuyết sóng dừng là gì, ngắn gọn, chi tiết, đầy đủ Xem chi tiết
- Điều kiện để có sóng dừng: tìm số nút, số bụng trên dây đang có sóng dừng Xem chi tiết
- Bài tập về phương trình sóng dừng: tìm li độ, biên độ, trạng thái dao động Xem chi tiết
- Bài tập Sóng dừng trong đề thi Đại học có giải chi tiết Xem chi tiết
- Dạng bài tập về đồ thị sóng dừng cực hay có lời giải Xem chi tiết
Chủ đề: Sóng âm
- Tổng hợp lý thuyết sóng âm là gì, ngắn gọn, chi tiết, đầy đủ Xem chi tiết
- Bài toán về đặc trưng vật lí của âm: bước sóng, vận tốc, cường độ âm, năng lượng Xem chi tiết
- Bài toán về nguồn nhạc âm trong sóng âm cực hay có lời giải Xem chi tiết
- Bài tập Sóng âm trong đề thi Đại học có giải chi tiết Xem chi tiết
- Dạng bài tập về đồ thị sóng âm cực hay có lời giải Xem chi tiết
Bài tập trắc nghiệm Sóng cơ và Sóng âm
- 125 câu trắc nghiệm Sóng cơ và Sóng âm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1) Xem chi tiết
- 125 câu trắc nghiệm Sóng cơ và Sóng âm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1) Xem chi tiết
Cách viết phương trình sóng
A. Phương pháp & Ví dụ
1. Phương pháp
+ Xây dựng lên được phương trình sóng của nguồn, từ phương trình của nguồn viết được phương trình của điểm đứng trước hoặc sau nguồn khoảng cách x(hoặc d).
Nếu phương trình sóng tại nguồn O là uo = Acos(ωt + φ) thì
* Sóng truyền theo chiều dương của trục Ox thì:
* Sóng truyền theo chiều âm của trục Ox thì:
Lưu ý: Đơn vị của x, x1, x2, l và v phải tương ứng với nhau.
2. Ví dụ
Ví dụ 1: Một sóng ngang truyền từ M đến O rồi đến N trên cùng một phương truyền sóng với vận tốc v = 18 m/s. Biết MN = 3 m và MO = ON. Phương trình sóng tại O là uo = 5cos(4πt - π/6) (cm). Viết phương trình sóng tại M và tại N.
Hướng dẫn:
Ví dụ 2: Một sóng truyền trong một môi trường làm cho các điểm của môi trường dao động. Biết phương trình dao động của các điểm trong môi trường có dạng: u = 4cos(πt/3 + φ) cm. Bước sóng bằng 240cm.
1. Tìm độ lệch pha dao động của hai điểm cách nhau 210cm theo phương truyền vào cùng một thời điểm.
2. Một điểm M ở thời điểm t có ly độ là 3cm. Tìm ly độ của nó sau đó 12s.
3. Điểm N cách O 72,5m. Trong đoạn NO có bao nhiêu điểm dao động cùng pha với nguồn
Hướng dẫn:
Cách viết phương trình giao thoa sóng
A. Phương pháp & Ví dụ
Bài toán: Cho phương trình sóng ở 2 nguồn, viết phương trình sóng tại 1 điểm trong miền giao thoa. Xác định biên độ giao thoa.
1. Phương pháp
Cho phương trình sóng tại 2 nguồn, ta tính toán các đại lượng và thay vào phương trình (1)
được phương trình sóng tại điểm cần tìm.
+ Biên độ sóng tại M:
+ Pha ban đầu tại M:
2. Ví dụ
Ví dụ 1: Trên mặt thoáng của chất lỏng có 2 nguồn kết hợp A,B có phương trình dao động là :uA = uB = 2cos10πt (cm) . Vận tốc truyền sóng là 3m/s.
a) Viết phương trình sóng tại M cách A, B một khoảng lần lượt là d1=15cm, d2=20cm.
b) Tìm biên độ và và pha ban đầu của sóng tại N cách A 45cm, cách B 60cm.
c) Tìm biên độ sóng tại O là trung điểm giữa 2 nguồn.
Hướng dẫn:
Vậy 2 nguồn cùng pha thì trung điểm giữa 2 nguồn là 1 cực đại giao thoa, Amax = 4cm , dao động với biên độn gấp đôi biên độ của nguồn.
Lưu ý: Làm tương tự như ví dụ c) cho 2 nguồn ngược pha, ta được tại trung điểm là một cực tiểu giao thoa, Amin = 0cm .
Ví dụ 2: Hai điểm M, N cùng nằm trên một phương truyền sóng cách nhau λ/3. Tại thời điểm t, khi li độ dao động tại M là uM = + 3 cm thì li độ dao động tại N là uN = - 3 cm. Biên độ sóng bằng bao nhiêu?
Hướng dẫn:
Trong bài MN = λ/3 (gt) ⇒ dao động tại M và N lệch pha nhau một góc 2π/3. Giả sử dao động tại M sớm pha hơn dao động tại N.
Cách 1: (Dùng phương trình sóng)
Cách 2: (Dùng liên hệ giữa dao động điều hòa và chuyển động tròn đều:
Vecto ON (ứng với uN) luôn đi sau véctơ OM (ứng với uM) và chúng hợp với nhau một góc Δφ = 2π/3 (ứng với MN = λ/3 , dao động tại M và N lệch pha nhau một góc 2π/3 )
Do vào thời điểm đang xét t, uM = + 3 cm, uN = -3 cm (Hình), nên ta có
Cách tìm điều kiện để có sóng dừng, tìm số nút, số bụng trên dây đang có sóng dừng
A. Phương pháp giải
1. Điều kiện có sóng dừng trên một sợi dây dài l
* Khi hai đầu cố định thì chiều dài dây phải thỏa mãn: l = kλ/2 ( k ∈ N*)
+ Số bụng sóng = số bó sóng = k
Số nút sóng = k + 1
* Khi một đầu cố định, một đầu tự do thì chiều dài dây phải thỏa mãn: l = (2k+1) λ/4 ( k ∈ N)
+ Số bó sóng nguyên = k
Số bụng sóng = số nút sóng = k + 1
* Trường hợp sóng dừng với 2 đầu tự do (2 đầu đều là bụng sóng): Đây là trường hợp xảy ra trong ống sáo có chiều dài L hở 2 đầu và có âm phát ra cực đại.
+ Chiều dài dây: l = kλ/2 ( k ∈ N*)
+ Số bụng sóng = k +1; số bó sóng = k -1;
số nút sóng = k.
2. Số nút, số bụng giữa 2 điểm M, N bất kì trên dây đang có sóng dừng
* Nếu tại M là nút, còn N không phải nút hoặc bụng thì phân tích: MN = kλ/2 + ∆x
Sau đó so sánh ∆x với λ/4
+ Nếu ∆x > λ/4 thì số nút = số bụng = k + 1.
+ Nếu ∆x < λ/4 thì số nút = k + 1, số bụng = k.
* Nếu tại M là bụng, còn N không phải nút hoặc bụng thì phân tích: MN = kλ/2 + kλ/4 + ∆x
Sau đó so sánh ∆x với λ/4.
+ Nếu ∆x > λ/4 thì số nút = số bụng = k + 1.
+ Nếu ∆x < λ/4 thì số nút = k, số bụng = k + 1.
* Nếu một đầu dây được gắn với âm thoa để tạo sóng dừng thì đầu dây đó luôn là nút sóng, việc xác định tính chất của hai đầu dây chủ yếu là xác định được đầu còn lại là nút hay bụng. Nếu đề bài cho đầu còn lại cố định thì nó là bụng, còn nếu đầu còn lại lơ lửng thì đó là bụng sóng.
* Từ các điều kiện về chiều dài và tần số ta có chiều dài nhỏ nhất hay tần số nhỏ nhất để có sóng dừng là:
+ Trường hợp sóng dừng với hai đầu nút (vận cản cố định) và trường hợp sóng dừng với 2 đầu tự do.
λmax/ = 2l => fk = k v/2l => fmin = v/2l
=> fk = kfmin => fmin = fk+1 - fk
(tần số gây ra sóng dừng bằng bội số nguyên lần tần số nhỏ nhất gây ra sóng dừng)
Trường hợp sóng dừng với một đầu là nút B (cố định), một đầu là bụng A (tự do):
(tần số gây ra sóng dừng bằng bội số nguyên lẻ lần tần số nhỏ nhất gây ra sóng dừng)
3. Một số chú ý
+ Khoảng cách gần nhất giữa hai bụng sóng là λ/2. Khoảng cách gần nhất giữa hai nút sóng là λ/2.
+ Khoảng cách gần nhất giữa nút sóng và bụng sóng là λ/4.
+ Đầu cố định hoặc đầu dao động nhỏ là nút sóng. Đầu tự do là bụng sóng
+ Hai điểm đối xứng với nhau qua nút sóng luôn dao động ngược pha. Hai điểm đối xứng với nhau qua bụng sóng luôn dao động cùng pha.
+ Các điểm trên dây đều dao động với biên độ không đổi năng lượng không truyền đi.
+ Khoảng thời gian giữa hai lần sợi dây căng ngang (các phần tử đi qua VTCB) là T/2.
=> Khoảng thời gian giữa n lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là:
+ Sóng dừng được tạo bởi sự rung của nam châm điện với tần số dòng điện f thì tần số sóng là 2f.
+ Khi cho dòng điện có tần số f chạy trong dây kim loại, dây kim loại được đặt giữa 2 cực của nam châm thì sóng dừng trên dây sẽ có tần số là f.
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Một sợi dây AB dài 100cm căng ngang, đầu B cố định, đầu A gắn với một nhánh của âm thoa dao động điều hòa với tần số 40Hz. Trên dây AB có một sóng dừng ổn định, A được coi là nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là 20m/s. Kể cả A và B, trên dây có:
A. 5 nút và 4 bụng B. 3 nút và 2 bụng
C. 9 nút và 8 bụng D. 7 nút và 6 bụng
Hướng dẫn giải:
Chọn A
Bước sóng của hai nguồn: λ = v/f = 20/40 = 0,5m = 50cm.
Số bụng sóng trên dây:
Do hai đầu A và B của sợi dây cố định nên: l = kλ/2 (với k là số bụng sóng)
=> k = 2l/λ = 2.100/50 = 4
Số nút sóng trên dây: Số nút = Số bụng + 1 = 4 + 1 = 5 (nút)
Ví dụ 2: Một dây đàn dài 0,6 m, hai đầu cố định dao động với tần số 50 Hz, có một bụng ở giữa dây.
a) Tính bước sóng và tốc độ truyền sóng.
b) Nếu dây dao động với 3 bụng thì bước sóng là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải:
a) Dây dao động với một bụng, ta có l = λ/2 . Suy ra λ = 2l =2.0,6 = 1,2 m.
Tốc độ truyền sóng: v = λ.f = 1,2.50 = 60 m/s.
b) Khi dây dao động với 3 bụng ta có: l = 3λ'/2 => λ' = 2l/3 = 0,4m.
Ví dụ 3: Một sợi dây căng giữa hai điểm cố định cách nhau 75cm. Người ta tạo sóng dừng trên dây. Hai tần số gần nhau nhất cùng tạo ra sóng dừng trên dây là 150Hz và 200Hz. Vận tốc truyền sóng trên dây đó bằng:
A. 7,5m/s B. 300m/s C. 225m/s D. 75m/s
Hướng dẫn giải:
Chọn D
Sóng dừng hai đầu cố định: l = kλ/2 = k v/2f => f = k v/2l.
Hai tần số gần nhau nhất tạo sóng dừng nên f1 = k v/2l = 150 Hz và f2 = (k+1) v/2l = 200 Hz .
Trừ vế theo vế ta có:
(k+1) v/2l - k v/2l = 200 - 150 = 50 => v/2l = 50 => v = 100l = 75 m/2
Ví dụ 4: Dây AB = 90cm có đầu A cố định, đầu B tự do. Khi tần số trên dây là 10Hz thì trên dây có 8 nút sóng dừng.
a. Tính khoảng cách từ A đến nút thứ 7
A. 0,84m. B. 0,72m. C. 1,68m. D. 0,80m.
b. Nếu B cố định và tốc độ truyền sóng không đổi mà muốn có sóng dừng trên dây thì phải thay đổi tần số f một lượng nhỏ nhất bằng bao nhiêu?
A. 1/3Hz. B. 2/3Hz. C. 10,67 Hz. D. 10,33 Hz.
Hướng dẫn giải:
a) Chọn B b) Chọn B
a) Ta có điều kiện có sóng dừng: AB = (k+0,5) λ/2
Trên dây có 8 nút sóng => k = 7 => λ = 24cm.
Nút thứ 7 là D: AD = ; từ A đến D có 7 nút => k’ = 6 => AD = 0,72m.
b. Khi B cố định thì điều kiện có sóng dừng: AB = k1. λ1/2 = k1. v/2f1 (1)
Khi B tự do: AB = (k +0,5)λ/2 = (7 + 0,5)v/2f (2)
Từ (1) và (2), ta có:
Độ thay đổi tần số: ∆f = f - f1 = ( 1- 2k1f/15)f.
Để Δfmin thì kmax = 7 => Δfmin= 2/3 Hz.
Ví dụ 5: Một sợi dây đàn hồi hai đầu cố định. Tần số dao động bé nhất để sợi dây có sóng dừng là fo. Tăng chiều dài thêm 1 m thì tần số dao động bé nhất để sợi dây có sóng dừng là 5 Hz. Giảm chiều dài bớt 1 m thì tần số dao động bé nhất để sợi dây có sóng dừng là 20 Hz. Giá trị của fo là
A. 4 Hz. B. 7 Hz. C. 9 Hz. D. 8 Hz.
Hướng dẫn giải:
Vì sợi dây hai đầu cố định nên điều kiện sóng dừng là:
Áp dụng công thức này cho hai trường hợp: