X

Chuyên đề Vật Lý lớp 12

215 câu trắc nghiệm Dòng điện xoay chiều có lời giải chi tiết (cơ bản) - Vật Lí lớp 12


215 câu trắc nghiệm Dòng điện xoay chiều có lời giải chi tiết (cơ bản)

Với 215 câu trắc nghiệm Dòng điện xoay chiều có lời giải chi tiết (cơ bản) Vật Lí lớp 12 tổng hợp 215 bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Dòng điện xoay chiều từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Vật Lí lớp 12.

215 câu trắc nghiệm Dòng điện xoay chiều có lời giải chi tiết (cơ bản)

215 câu trắc nghiệm Dòng điện xoay chiều có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

Bài 1: Đặt vào hai đầu cuộn cảm L = 1/π (H) một hiệu điện thế xoay chiều 220V - 50Hz. Cường độ dòng điện hiệu dụng qua cuộn cảm là

A. I = 2,2 A            B. I = 2,0 A            C. I = 1,6 A            D. I = 1,1 A

Lời giải:

Đáp án: Cảm kháng của cuộn dây được tính theo công thức ZL = Lω = L2πf

Cường độ dòng điện trong mạch là I = U/ZL = 2,2A. Chọn A

Bài 2: Đặt vào hai đầu tụ điện C = (10-4/π) F một hiệu điện thế xoay chiều u = 141cos(100πt) V. Dung kháng của tụ điện là

A. ZC = 50Ω            B. ZC = 0.01Ω            C. ZC = 1A            D. ZC = 100Ω

Lời giải:

Đáp án: u = 141cos(100πt) ⇒ ω = 100π (rad/s). Dung kháng của tụ được tính theo công thức ZC = 1/Cω Ω = 100 Ω. Chọn D

Bài 3: Đặt vào hai đầu cuộn cảm L = 1/π (H) một hiệu điện thế xoay chiều u = 141cos(100πt) V. Cảm kháng của cuộn là

A. ZL = 200Ω            B. ZL = 100Ω            C. ZL = 50Ω            D. ZL = 25Ω

Lời giải:

Đáp án: ZL = Lω = 100Ω. Chọn B

Bài 4: Đặt vào hai đầu tụ điện C = (10-4/π) F một hiệu điện thế xoay chiều u = 141cos(100πt) V. Cường độ dòng điện qua tụ là

A. 1,41 A            B. 1,00 A            C. 2,00 A            D. 100Ω

Lời giải:

Đáp án: u = 141cos(100πt) ⇒ U = 100V, ω = 100π (rad/s). Dung kháng ZC = 1/Cω Cường độ dòng điện qua tụ là I = U/ZC = 1A. Chọn B

Bài 5: Dòng điện xoay chiều có cường độ i = 4cos(120πt) A. Trong thời gian 2s dòng điện đổi chiều bao nhiêu lần

A. 120 lần            B. 220 lần            C. 240 lần            A. 360 lần

Lời giải:

Đáp án: f = ω/2π = 60 Hz. Trong 2s dòng điện đổi chiều 4f = 240 lần. Chọn C

Bài 6: Một khung dây phẳng dẹt có diện tích 60cm2 quay đều quanh một trục đối xứng trong từ trường đều có véc tơ cảm ứng từ vuông góc với trục quay và có độ lớn 0,4T. Tính từ thông cực đại qua khung dây.

A. 2,4.10-3Wb            B. 1,2.10-3Wb            C. 4,8.10-3Wb            D. 0,6.10-3Wb

Lời giải:

Đáp án: Φo = BS = 2,4.10-3Wb. Chọn A

Bài 7: Một vòng dây có diện tích 100cm2, quay đều quanh trục đối xứng trong từ trường đều có véc tơ cảm ứng từ vuông góc với trục quay. Biết từ thông qua khung là 0,004 Wb. Tính độ lớn của cảm ứng từ

A. 0,2T             B. 0,6T              C. 0,8T             D. 0,4T

Lời giải:

Đáp án Φo = BS ⇒ B = 0,4T. Chọn D

Bài 8: Từ thông qua một vòng dây dẫn là: Φo = ((2.10-2)/π).cos(100πt + π/4) Wb. Biểu thức của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong vòng dây là

A. e = -2sin(100πt + π/4) (V)

B. e = 2sin(100πt + π/4) (V)

C. e = -2sin(100πt) (V)

D. e = 2πsin100πt (V)

Lời giải:

Đáp án: e = - Φ' = 2sin(100πt + π/4) V. Chọn B

Bài 9: Một khung dây có 500 vòng dây, diện tích mỗi vòng 220cm2. Quay đều với tốc độ 50 vòng/giây quanh trục đối xứng nằm trong mặt phẳng khung dây, trong một từ trường đều có véc tơ cảm ứng từ vuông góc với trục quay và có độ lớn (√2/5π) T. Suất điện động cực đại trong khung dây?

A. 110√2 (V)            B. 220√2 (V)            C. 110 V            D. 220 V

Lời giải:

Đáp án: ω = 50 vòng/giây = 100π (rad/s)

Eo = NBSω = 220√2 (V)

Chọn B

Bài 10: Suất điện động cảm ứng trong khung dây e = Eocos(ωt + π/2) V. Tại thời điểm t = 0, véc tơ pháp tuyến của mặt phẳng khung dây hợp với véc tơ cảm ứng từ một góc bằng

A. 45°            B. 180°            C. 90°            D. 150°

Lời giải:

Đáp án: Gọi φ là góc hợp bởi véc tơ pháp tuyến và véc trơ cảm ứng từ

Φ = Φ0cos(ωt + φ)

e = - Φ' = ωΦ0sin(ωt + φ) = E0cos(ωt + φ - π/2)

so sánh với e = Eocos(Ωt + π/2) ⇒ φ = π. Chọn B

Bài 11: Khung dây quay đều quanh trục xx' với tốc độ 150 vòng/phút, trong từ trường đều véc tơ cảm ứng từ vuông góc với trục quay xx' của khung. Ở thời điểm nào đó từ thông gửi qua khung dây là 0,4 Wb thì suất điện động cảm ứng trong khung 1,5π V. Tính từ thông cực đại.

A. 0,4 Wb            B. 0,4π Wb            C. 0,5 Wb            D. 0,5π Wb

Lời giải:

215 câu trắc nghiệm Dòng điện xoay chiều có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

Bài 12: Dòng điện có dạng i = sin100πt (A) chạy qua cuộn dây có điện trở thuần 10Ω và hệ số tự cảm L. Công suất tiêu thụ trên cuộn dây là?

A. 10W               B. 9W               C. 7W               D. 5W

Lời giải:

Đáp án: P = I2R = (1/√2)2.10 = 5W. Chọn D

Bài 13: Một vòng dây có diện tích 100cm2 và điện trở 0,5Ω quay đều với tốc độ 100π (rad/s) trong từ trường đều có cảm ứng từ 0,1T. Nhiệt lượng tỏa ra trong vòng dây khi nó quay được 1000 vòng là?

A. 15J                B. 20J                C. 2J                D. 0,5J

Lời giải:

Đáp án E0 = ωNBS = 0,1π(V)

I = E/R = 0,1π√2 (A)

t = (2π/ω).1000 = 20s

⇒ Q = I2Rt = 2J

Chọn C

Bài 14: Dòng điện cường độ i = 4cos(100πt - π/4) (A) chạy qua điện trở thuần 100Ω. công suất tiêu thụ trên điện trở

A. 800W                B. 100W                C. 20kW                D. 8kW

Lời giải:

P = I2R = 800W ⇒ chọn A

Bài 15: Dòng điện có dạng i = 2√2cos(100πt + π/8) (A) chạy qua cuộn dây có điện trở thuần 20Ω và hệ số tự cả L. Nhiệt lượng tỏa ra trên cuộn dây trong 1 phút là

A. 800J

B. 4,8J

C. 4,8kJ

D. 1000J

Lời giải:

Đán án: Q = I2Rt = 4,8kJ

Chọn B

Bài 16: Cho dòng điện xoay chiều có tần số 50Hz, chạy qua đoạn mạch. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp cường độ dòng điện này bằng 0 là

215 câu trắc nghiệm Dòng điện xoay chiều có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

Lời giải:

Đáp án: t = T/2 = 1/100s

Chọn C

Bài 17: Đặt điện áp u = U0cosωt vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm là

215 câu trắc nghiệm Dòng điện xoay chiều có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

Lời giải:

Đáp án: mạch chỉ có L ⇒ chọn C

Bài 18: Đặt điện áp u = U0cos(120πt – π/4) (V) vào hai đầu một tụ điện thì vôn kế nhiệt (có điện trở rất lớn) mắc song song với tụ điện chỉ 120 (V), ampe kế nhiệt (có điện trở bằng 0) mắc nối tiếp với tụ điện chỉ 2(A). Chọn kết luận đúng.

A. Điện dung của tụ điện là 1/7,2π (mF), pha ban đầu của dòng điện qua tụ điện là -π/4

B. Dung kháng của tụ điện là 60 Ω, pha ban dầu của dòng điện qua tụ điện là φ = π/2

C. Dòng điện tức thời qua tụ điện là i = 4cos(100πt + π/4) (A).

D. Điện áp cực đại giữa hai đầu tụ điện là 120√2 (V), dòng điện cực đại qua tụ điện là 2√2 (A).

Lời giải:

Đáp án ZC = U/I = 60Ω ⇒ C = 10-3/7,2π ⇒ i = 2√2cos(120πt + π/4). Chọn D

Bài 19: Đặt hiệu điện thế: u = 125√2sin100πt vào đoạn mạch gồm điện trở 30Ω, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 0,4/π (H) và ampe kế nhiệt mắc nối tiếp. Xác định số chỉ của ampe kế

A. 2A            B. 2,5A            C. 3,5A            D. 1,8A

Lời giải:

215 câu trắc nghiệm Dòng điện xoay chiều có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

Chọn B

Bài 20: Đặt điện áp xoay chiều giá trị hiệu dụng 220V, tần số 50Hz vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thì giá trị cực đại của cường độ dòng điện trong mạch là 1A. Tính L.

A. 0,56 (H)                  B. 0,99 (H)                  C. 0,86 (H)                  D. 0,7 (H)

Lời giải:

Đáp án: ZL = U0/I0 ⇒ L = 0,99H. Chọn B

Bài 21: Dòng điện chạy qua cuộn dây có điện trở thuần 50Ω thì hệ số công suất của cuộn dây 0,8. Tính cảm khảng.

A. 37,5Ω                 B. 91Ω                 C. 45,5Ω                 D. 75Ω

Lời giải:

215 câu trắc nghiệm Dòng điện xoay chiều có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

Chọn A

Bài 22: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi và tần số f thay đổi được vào hai đầu cuộn cảm thuần. Khi f = 50Hz thì cường độ dòng điện có giá trị hiệu dụng 3A. Khi f = 60Hz thì cường độ dòng điện có giá trị hiệu dụng là bao nhiêu

A. 3,6A                 B. 2,5A                  C. 4,5A                 D. 2A

Lời giải:

Đáp án: I = U/ZL = U/2πfL và I1/I2 = f2/f1

⇒ I2 = 2,5A

Chọn B

Bài 23: Đặt hiệu điện thế u = U0cosωt vào đoạn mạch RLC không phân nhánh. Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu điện trở là 80V, hai đầu cuộn dây thuần cảm là 120V, hai đầu tụ điện là 60V. Tính hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch

A. 140 V               B. 220 V               C. 100 V               D. 260 V

Lời giải:

Đáp án:215 câu trắc nghiệm Dòng điện xoay chiều có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

Chọn: C

Bài 24: Đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần mắc nối tiếp với điện trở thuần. Nếu đặt u = 15√2sin100πt(V) vào hai đầu đoạn mạch thì hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây là 5V. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở.

A. 5√2 V               B. 5√3 V               C. 10√2 V               D. 10√3 V

Lời giải:

Đáp án: U2 = UR2 + UL2 ⇒ UR = 10√2 V

Chọn C.

Bài 25: Đặt điện áp xoay chiều u = U√2cos(ωt) V vào hai đầu một điện trở thuần R = 110Ω thì cường độ dòng điện qua điện trở có giá trị hiệu dụng bằn 2A. Giá trị U bằng

A. 220 V               B. 220√2 V               C. 110 V               D. 110√2 V

Lời giải:

Đáp án: U = IR = 220 V. Chọn A

Bài 26: Đặt điện áp u = 150√2cos100πt (V) vào hai đoạn mạch gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở thuần là 150 V. Hệ số công suất của đoạn mạch là

A. 1/2               B. √3/2               C. √3/3               D. 1

Lời giải:

UR = U ⇒ cosφ = 1. Chọn D

Bài 27: Đặt điện áp ổn định u = U0cos(ωt) vào hai đầu cuộn dây có điện trở thuần R thì cường độ dòng điện qua cuộn dây trễ pha π/3 so với u. Tổng trở của cuộn dây

A. R√2                B. R√3                C. 3R                D. 2R

Lời giải:

tanφ = ZL/R = √3 ⇒ ZL = √3R ⇒ Z = 2R

Chọn D

Bài 28: Một đoạn mạch xoay chiều gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có cảm khảng với giá trị bằng R. Độ lệch pha của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch với cường độ dòng điện trong mạch

A. π/4                B. 0                C. π/2                D. π/3

Lời giải:

Đáp án : R = ZL ⇒ tanφ = ZL/R = 1 ⇒ φ = π/4. Chọn A

Bài 29: Trong một đoạn mạch xoay chiều chỉ có tụ điện thì hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch

A. sớm pha π/2 so với cường độ dòng điện

B. sớm pha π/4 so với cường độ dòng điện

C. trễ pha π/2 so với cường độ dòng điện

D. trễ pha π/4 so với cường độ dòng điện

Lời giải:

Đáp án: mạch chỉ có C ⇒ u trễ pha i góc π/2. Chọn C

Bài 30: Đặt điện áp u = U0cos(100πt - π/12) (V) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở, cuộn cảm và tụ điện có cường độ dòng điện qua mạch là i = I0cos(100πt + π/12) A. Hệ số công suất của đoạn mạch bằng bao nhiêu?

A. 1                B. 0,87                C. 0,71                D. 0,5

Lời giải:

Đáp án: cosφ = cos(φu – φi) = √3/2 = 0,87. Chon B

Bài 31: Đặt điện áp u = U0cos(100πt + π/4) (V) vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện thì cường độ dòng điện trong mạch là i = I0cos(100πt + φi) (A). Giá trị của φi là

A. 3π/4                B. π/2                C. (-3π)/4                D. (-π)/2

Lời giải:

Đáp án: mạch chỉ có C: φu = φi - π/2 ⇒ φi = 3π/4 . Chọn A

Bài 32: Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm một tụ điện và một cuộn cảm thuần mắc nối tiếp. Độ lệch pha giữa điện áp ở hai đầu tụ điện và điện áp ở hai đầu đoạn mạch bằng

A. π/2                B. 0 hoặc π                C. -π/2                D. π/6 hoặc -π/6

Lời giải:

Quan sát giản đồ vecto trong cả 2 trường hợp ZL > ZC hoặc ZL < ZC

215 câu trắc nghiệm Dòng điện xoay chiều có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

Chọn B

Bài 33: Đoạn mạch điện xoay chiều AB chỉ chứa một trong các phần tử: điện trở thuần, cuộn dây hoặc tụ điện. Khi đặt hiệu điện thế u = U0cos(ωt + π/6) lên hai đầu A và B thì dòng điện trong mạch có biểu thức i = I0cos(ωt - π/3). Đoạn mạch AB chứa

A. cuộn dây thuần cảm

B. điện trở thuần

C. tụ điện

D. cuộn dây có điện trở thuần

Lời giải:

Đáp án: φ = π/6 - (-π/3) = π/2 ⇒ đoạn chứa cuộn cảm thuần. Chọn A

Bài 34: Khi đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm một cuộn dây thuần cảm mắc nối tiếp với điện trở thuần một hiệu điện thế xoay chiều thì cảm kháng của cuộn dây bằng √3 lần giá trị điệnt trở thuần. Pha của dòng điện trong đoạn mạch so với pha hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là

A. chậm pha góc π/3

B. nhanh pha góc π/3

C. nhanh pha góc π/6

D. chậm pha góc π/6

Lời giải:

Đáp án: tanφ = ZL/R = √3 ⇒ φ = π/3 ⇒ chọn A

Bài 35: Đặt điện áp u = U0cos(ωt + π/4) vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện thì cường độ dòng điện trong mạch là i = I0cos(ωt + φi). Giá trị của φi

A. -π/2                B. -3π/4                C. π/2                D. 3π/4

Lời giải:

Đáp án: φi = φu - φ = φu - (-π/2) = 3π/4 ⇒ chọn D

Bài 36: Trong mạch điện xoay chiều gồm một điện trở thuần mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần, so với điện áp hai đầu đoạn mạch thì cường độ dòng điện trong mạch có thể

A. trễ pha π/2        B. sớm pha π/4        C. sớm pha π/2        D. trễ pha π/4

Lời giải:

Đáp án: tanφ = ZL/R = 1 > 0 ⇒ φu – φi = π/4 → chọn D

Bài 37: Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần 40Ω và tụ điện mắc nối tiếp. Biết điện áp giữa hai đầu đoạn mạch lệch pha π/3 so với cường độ dòng điện trong đoạn mạch. Dung kháng của tụ điện bằng

A. 40√3 Ω                B. 4√3/3 Ω                C. 40 Ω                D. 20√3 Ω

Lời giải:

Đáp án: tanφ = -ZC/R = tan(-π/3) ⇒ ZC = √3R = 40√3 ⇒ Chọn A

Bài 38: Nếu trong một đoạn mạch điện xoay chiều không phân nhanh, cường độ dòng điện trễ pha so với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch, thì đoạn mạch này gồm

A. tụ điện và biến trở

B. cuộn dây thuần cảm và tụ điện với cảm kháng nhỏ hơn dung kháng

C. điện trở thuần và tụ điện

D. điện trở thuần và cuộn cảm

Lời giải:

Chọn D: tanφ = ZL/R > 0 → φu > φi

Bài 39: Đặt điện áp u = Uocos(ωt) vào hai đầu tụ điện có điện dung C thì cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức

215 câu trắc nghiệm Dòng điện xoay chiều có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

Lời giải:

Chọn A

Ta có: I0 = U0/ZC = ωCUo, trong mạch chỉ chứa C nên i nhanh pha hơn u một góc π/2

Bài 40: Cho đoạn mạch RLC nối tiếp có giá trị các phần tử cố định. Đặt vào hai đầu đoạn mạch này một hiệu điện thế xoay chiều có tần số thay đổi. Khi tần số góc của dòng điện bằng ωo thì cảm kháng và dung kháng có giá trị 20 Ω và 80 Ω. Để trong mạch xảy ra cộng hưởng, phải thay đổi tần số góc của dòng điện đến giá trị ω bằng

A. 2 ωo .                 B. 0,25 ωo.                C. 0,5 ωo.                D. 4 ωo .

Lời giải:

Đáp án: ZL = ωoL ⇒ L = 20/ωo

ZC = 1/(ωoC) ⇒ C = 1/(80ωo)

Để có cộng hưởng ω = 1/√LC = 2ωo ⇒ chọn A

Bài 41: Cho đoạn mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây thuần cảm L, tụ điện C và biến trở R mắc nối tiếp. Khi đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều ổn định có tần số f thì thấy 4π2f2LC = 1. Khi thay đổi R thì

A. điện áp hiệu dụng giữa hai đầu biến trở thay đổi.

B. tổng trở của mạch vẫn không đổi.

C. công suất tiêu thụ trên mạch thay đổi.

D. hệ số công suất trên mạch thay đổi.

Lời giải:

Đáp án: 4π2f2LC = ω2LC = 1 ⇒ cộng hưởng

P = U2/R ⇒ U không đổi ⇒ R thay đổi ⇒ P thay đổi ⇒ chọn C

Bài 42: Đặt điện áp u = 400cos(100πt + π/3) (V) vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp có R = 200 Ω, thấy dòng điện và hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch lệch pha nhau 60°. Tìm công suất tiêu thụ của đoạn mạch?

A. 150 W.

B. 250 W.

C. 100 W.

D. 50 W.

Lời giải:

Đáp án: P = (U2/R).(cosφ)2 = 100 W. Chọn C

Bài 43: Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một điện áp xoay chiều 100 V – 50 Hz. Mạch AB gồm cuộn dây có điện trở thuần 20 Ω có cảm kháng 60 Ω mắc nối tiếp với tụ điện có dung kháng 20 Ω rồi mắc nối tiếp với điện trở R. Nếu công suất tiêu thụ R là 40 W thì R bằng

A. 5 Ω.            B. 100 Ω hoặc 200 Ω.            C. 15 Ω hoặc 100 Ω.            D. 20 Ω.

Lời giải:

Đáp án:215 câu trắc nghiệm Dòng điện xoay chiều có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

R = 100 Ω hoặc 200 Ω

Chọn B

Bài 44: Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một điện áp xoay chiều: u = 400cos(100πt) (V). Mạch AB gồm cuộn dây có điện trở thuần R có độ tự cảm 0,2/π(H) mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung 100/π (μF). Nếu công suất tiêu thụ R là 400 W thì R bằng

A. 5 Ω.

B. 10 Ω hoặc 200 Ω.

C. 15 Ω hoặc 100 Ω.

D. 40 Ω hoặc 160 Ω.

Lời giải:

Đáp án: ZL = 20Ω, ZC = 100Ω, P = (U2/Z2).R = 400W

⇒ R = 40Ω hoặc R = 160Ω

Chọn D

Bài 45: Mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây mắc nối tiếp với tụ điện. Các điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch 120 V, ở hai đầu cuộn dây 120 V và ở hai đầu tụ điện 120 V. Hệ số công suất của mạch là

A. 0,125.                     B. 0,87.                     C. 0,5.                     D. 0,75.

Lời giải:

Đáp án: Ud2 = Ur2 + UL2 = 1202

U2 = Ur2 + (UL – UC)2 = 1202

UC = 120 V

⇒ UL = 60; Ur = 60√3 ⇒ cosφ = Ur/U = 0,87 ⇒ Chọn B

Bài 46: Một mạch điện xoay chiều nối tiếp gồm tụ điện có điện dung C, điện trở thuần R và cuộn cảm thuần có cảm kháng 80 Ω. Độ lớn hệ số công suất của đoạn mạch RC bằng hệ số công suất của cả mạch và bằng 0,6. Điện trở thuần R có giá trị

A. 50 (Ω).               B. 30 (Ω).               C. 67 (Ω).                D. 100 (Ω).

Lời giải:

215 câu trắc nghiệm Dòng điện xoay chiều có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

Chọn B

Bài 47: Dòng điện xoay chiều i = 3sin(120πt + π/4) có

A. giá trị hiệu dụng 3 (A).

B. chu kỳ 0,2 (s).

C. tần số 50 (Hz).

D. tần số 60 (Hz).

Lời giải:

ω = 120π (rad/s) → f = ω/2π = 60 Hz

Chọn D

Bài 48: Cường độ dòng điện tức thời chạy qua một đoạn mạch có biểu thức i = 4sin(100πt + π/4) (A). Phát biểu nào sau đây là sai ?

A. Tần số dòng điện là 50 (Hz).

B. Chu kì dòng điện là 0,02 (s).

C. Cường độ hiệu dụng là 4 (A).

D. Cường độ cực đại là 4 (A).

Lời giải:

Chọn C : I = Io/√2 = 4/√2 A

Bài 49: Dòng điện xoay chiều có tần số 50 Hz. Trong mỗi giây, dòng điện đổi chiều

A. 50 lần.                B. 150 lầm.                C. 100 lần.                D. 75 lần.

Lời giải:

Chọn C: Trong 1 chu kỳ dòng điện đổi chiều 2 lần → Trong mỗi giây = 50 chu kỳ, dòng điện đổi chiều 2.50 = 100 lần.

Bài 50: Một dòng điện có biểu thức i = 5√2.sin100πt (A) đi qua ampe kế. Tần số của dòng điện và số chỉ của ampe kế lần lượt là

A. 100 Hz ; 5√2 A

B. 50 Hz ; 5√2 A

C. 50 Hz ; 5 A

D. 100 Hz ; 5 A

Lời giải:

Chọn C: Ampe kế đo giá trị hiệu dụng của dòng xoay chiều, nên số chỉ của ampe kế = I = Io/√2 = 5A

Bài 51: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Điện áp biến thiên điều hoà theo thời gian gọi là điện áp xoay chiều.

B. Dòng điện có cường độ biến thiên điều hoà theo thời gian gọi là dòng điện xoay chiều.

C. Suất điện động biến thiên điều hoà theo thời gian gọi là suất điện động xoay chiều.

D. Dòng điện và điện áp xoay chiều luôn biến thiên điều hoà cùng pha với nhau.

Lời giải:

Dòng điện và điện áp xoay chiều luôn biến thiên điều hoà cùng pha với nhau trong trường hợp mạch điện chỉ có điện trở thuần hoặc mach RLC nối tiếp xảy ra hiện tượng cộng hưởng

Chọn D

Bài 52: Nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều dựa trên

A. hiện tượng quang điện.

B. hiện tượng tự cảm.

C. hiện tượng cảm ứng điện từ.

D. sự biến đổi hóa năng thành điện năng.

Lời giải:

Chọn D

Bài 53: Dòng điện xoay chiều là dòng điện

A. do ac quy tạo ra.

B. cảm ứng biến thiên.

C. có cường độ biến thiên điều hòa theo thời gian.

D. tạo ra từ trường đều.

Lời giải:

Chọn C

Bài 54: Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là u = 220√2.cos100πt (V). Điện áp hiệu dụng là

A. 200 (V).                B. 220 (V).                C. 220 (V).                D. 440 (V).

Lời giải:

U = Uo/√2 = 220√2/√2 = 220 V

Chọn B

Bài 55: Một mạng điện xoay chiều 200 V– 60 Hz, khi chọn pha ban đầu của điện áp bằng không thì biểu thức của điện áp có dạng:

A. u = 200.cos120πt (V).

B. u = 200√2.cos60πt (V).

C. u = 200√2.cos120πt (V).

D. u = 200.cos60πt (V)

Lời giải:

Chọn C

215 câu trắc nghiệm Dòng điện xoay chiều có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

Bài 1: Giá trị hiệu dụng của dòng điện xoay chiều được xây dựng dựa trên

A. tác dụng hóa của dòng điện.

B. tác dụng từ của dòng điện.

C. tác dụng quang điện.

D. tác dụng nhiệt của dòng điện.

Lời giải:

Chọn D

Bài 2: Trong đoạn mạch điện xoay chiều RLC, phát biểu nào sau đây sai?

A. Nếu là đoạn mạch điện xoay chiều RLC song song thì luôn có thể dùng phương pháp tổng hợp dao động điều hoà cùng phương cùng tần số để tìm mối liên hệ giữa cường độ dòng điện hiệu dụng chạy qua đoạn mạch và cường độ dòng điện hiệu dụng chạy qua từng phần tử.

B. Nếu là đoạn mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp thì luôn có thể dùng phương pháp tổng hợp dao động điều hoà cùng phương cùng tần số để tìm mối liên hệ giữa hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch và hiệu điện thế hiệu dụng trên từng phần tử.

C. Công suất tiêu thụ trên cả đoạn mạch luôn bằng tổng công suất tiêu thụ trên các điện trở thuần.

D. Công suất tiêu thụ trên cả đoạn mạch luôn tăng nếu ta mắc thêm vào trong mạch một tụ điện hay một cuộn dây thuần cảm.

Lời giải:

Đáp án : D

A. Sai,vì nếu là đoạn mạch điện xoay chiều RLC song song thì luôn có thể dung phương pháp tổng hợp dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số đề tìm mối liên hệ giữa cường độ dòng điện hiệu dụng chạy qua đoạn mạch và cường độ dòng điện hiệu dụng chạy qua từng phần tử

⇒ Là phát biểu đúng

B. Sai,vì nếu là đoạn mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp thì luôn có thể dung phương pháp tổng hợp dao động điều hòa cùng phương cùng tần số để tìm mối lien hệ giữa hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch và hiệu điện thế hiệu dụng trên từng phần tử

⇒ là phát biểu đúng

C. Sai,vì công suất tiêu thụ trên cả đoạn mạch luôn bằng tổng công suất tiêu thụ trên các điện trở

⇒ Là phát biểu đúng

D. Đúng ,vì nếu t mắc thêm vào trong mạch một tụ điện hay một cuộc dây thuần cảm thì công suất tiêu thụ trên cả đoạn mạch có thể tăng hoạc giảm, tùy thuộc vào C và L được mắc vào

⇒ Là phát biểu sai

Bài 3: Trong một đoạn mạch điện xoay chiều R, L, C mắc nối tiếp, phát biểu nào sau đây đúng ?

A. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch không nhỏ hơn điện áp hiệu dụng trên điện trở thuần R.

B. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch có thể nhỏ hơn điện áp hiệu dụng trên bất kỳ phần tử nào.

C. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch luôn lớn hơn điện áp hiệu dụng trên mỗi phần tử.

D. Cường độ dòng điện chạy trong mạch luôn lệch pha với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch.

Lời giải:

Đáp án : A

A. Đúng, vì U2 = UR2 + (UL - UC)2 ⇒ U ≥ UR

B. Sai, vì U2 = UR2 + (UL - UC)2 ⇒ U ≥ UR

C. Sai, vì U2 = UR2 + (UL - UC)2 ⇒ có thể

D. Sai, vì Nếu ZL = ZC ⇒ Cường độ dòng điện chạy trong mạch cùng pha với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch

Bài 4: Phát biểu nào sai khi nói về ứng dụng cũng như ưu điểm của dòng điện xoay chiều?

A. Có thể tạo ra từ trường quay từ dòng điện xoay chiều một pha và dòng điện xoay chiều ba pha.

B. Giống như dòng điện không đổi, dòng điện xoay chiều cũng được dùng để chiếu sáng.

C. Trong công nghệ mạ điện, đúc điện, người ta thường sử dụng dòng điện xoay chiều.

D. Người ta dễ dàng thay đổi điện áp của dòng điện xoay chiều nhờ máy biến áp.

Lời giải:

Đáp án : C

A. Phát biểu đúng, vì đây là ứng dụng quan trọng để chế tạo động cơ không đồng bộ một pha và động cơ không đồng bộ ba pha

B. Phát biểu đúng, vì hiện nay đa phần dùng bằng dòng xoay chiều để thắp sáng

C. Phát biểu sai, vì trong công nghệ mạ điện,đúc điện ,người ta thường sử dụng dòng điện một chiều.

D. Phát biểu đúng, vì đây là ưu điểm của dòng điện xoay chiều, nhờ tính chất này nên dòng điện xoay chiều có khả năng truyền tải đi xa

Bài 5: Đặt điện áp xoay chiều u = Uocosωt vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R và tụ điện có dung kháng ZC mắc nối tiếp. Gọi U là điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch; i và Io, I lần lượt là giá trị tức thời, giá trị cực đại và giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện trong đoạn mạch; uC, uR tương ứng là điện áp tức thời giữa hai đầu tụ điện, giữa hai đầu điện trở, φ là góc lệch pha điện áp hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện trong mạch: φ = φui. Hệ thức nào sau đây sai?

215 câu trắc nghiệm Dòng điện xoay chiều có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

Lời giải:

Đáp án : D

Vì giá trị tức thời u = uR + uC, biểu thức uR2 + I2ZC2 = u2 không chính xác.

Bài 6: Công suất tức thời của dòng điện xoay chiều:

A. Luôn biến thiên với tần số bằng hai lần tần số của dòng điện.

B. Có giá trị trung bình biến thiên theo thời gian

C. Không thay đổi theo thời gian, tính bằng công thức P = Iucosφ

D. Luôn biến thiên cùng pha, cùng tần số với dòng điện.

Lời giải:

Đáp án : A

Ta có:215 câu trắc nghiệm Dòng điện xoay chiều có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

Nhận xét các đáp án

A. Đúng, vì công suất tức thời của dòng điện xoay chiều luôn biến thiên với tần số bằng 2 lần tần số của dòng điện

B.Sai vì giá trị trung bình của công suất tức thời là hằng số.

C.Sai, vì p thay đổi theo thời gian, tính bằng công thức P = u.icosφ

D.Sai vì biến thiên với tần số ằng 2 lần tần số của dòng điện

Bài 7: Trong máy phát điện xoay chiều một pha, lõi thép kĩ thuật điện được sử dụng để quấn các cuộn dây của phần cảm và phần ứng nhằm mục đích:

A. Tăng cường từ thông của chúng.

B. Làm cho từ thông qua các cuộn dây biến thiên điều hòa

C. Tránh dòng tỏa nhiệt do có dòng Phu-cô xuất hiện

D. Làm cho các cuộn dây phần cảm có thể tạo ra từ trường quay.

Lời giải:

Đáp án : A Nhận xét các đáp án :

A. Đúng, vì khi mục đích khi sử dụng lõi thép kỹ thuật điện là tăng cường từ thông cho phần cảm và phần ứng

B. Sai, vì lõi thép kỹ thuật điện không có chức năng làm cho từ thông qua các cuộn dây khác biến thiên điều hòa

C. Sai, vì để giảm hao phí do dòng Phu-cô có người ta ghép những lá thép kỹ thuật điện lại với nhau, chứ không thể tránh sự tỏa nhiệt của dòng này được

D. Sai, vì lõi thép kỹ thuật điện khong phải là nguyên nhân gây ra từ trường quay

Bài 8: Đặt một điện áp xoay chiều có dạng u = U√2.cosωt (V) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm và tụ điện C mắc nối tiếp. R thay đổi được và ω2 ≠ 1/LC. Khi hệ số công suất của mạch đang bằng √2/2 nếu R tăng thì:

A. Công suất đoạn mạch tăng.

B. Công suất đoạn mạch tăng.

C. Tổng trở của mạch giảm.

D. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở tăng.

Lời giải:

Đáp án : D Nhận xét các đáp án:

Vì ω2 ≠ 1/LC nên không có hiện tượng cộng hưởng điện trong mạch

Hệ số công suất của mạch :

215 câu trắc nghiệm Dòng điện xoay chiều có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

Vậy khi tăng R thì

A. Sai vì lúc này công suất toàn mạch giảm

B. Sai vì hệ số công suất của mạch tăng

C. Sai vì tổng trở của mạch tăng

D. Đúng vì điện áp hiệu dụng ở hai đầu đện trở R tăng

Bài 9: Mạch điện AB gồm R, L, C nối tiếp, đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều uAB = U√2.cosωt. Mạch chỉ có L thay đổi được khi L thay đổi từ 215 câu trắc nghiệm Dòng điện xoay chiều có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2) thì:

A. Cường độ dòng điện luôn tăng.

B. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm luôn tăng.

C. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu bản tụ luôn tăng.

D. Tổng điện trở của mạch luôn giảm.

Lời giải:

Đáp án : B

Nhận xét các đáp án

Khi L = L1 = 1/(ω2.C) mạch có hiện tượng công hưởng ⇒ IMAX, PMAX, ZMIN

Khi215 câu trắc nghiệm Dòng điện xoay chiều có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2) ⇒ Lúc này UL.MAX

Vậy khi thay đổi L1 → L2

A. Sai, vì cường độ dòng điênk luôn giảm.

B. Đúng, vì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm luôn tăng

C. Sai, vì điện áo hiệu dụng ở hai đầu bản tụ luôn giảm

D. Sại, vì tổng trở của mạch luôn tăng

Bài 10: Chọn phát biểu đúng:

A. Roto của động cơ không đồng bộ ba pha quay với tốc độ của từ trường quay.

B. Tốc độ góc của động cơ không đồng bộ không phụ thuộc vào tốc độ quay của từ trường và vào mô-men cản.

C. Chỉ có dòng điện xoay chiều ba pha mới tạo ra được từ trường quay.

D. Vecto cảm ứng từ của từ trường quay trong long stao của động cơ không đồng bộ ba pha luôn thay đổi cả hướng lẫn trị số.

Lời giải:

Đáp án : B

Nhận xét các đáp án:

A. Sai, vì roto của động cơ không đồng bộ ba pha với tốc độ nhỏ hơn tốc độ quay của từ trường

B. Đúng, vì tốc độ góc của động cơ không đồng bộ không phụ thuộc vào tốc độ quay của từ trường và momen cản

C. Sai, vì không chỉ có dòng điện xoay chiều ba pha mới tạo ra được từ trường quay, mà còn có dòng điện xoay chiều một pha.

D. Sai, vì vecto cảm ứng từ của từ trường quay trong lòng stato của động cơ không đồng bộ ba pha chỉ thay đổi về hướng còn trị só thì không đổi

Bài 11: Chọn phát biểu đúng?

A. Cường độ hiệu dụng của dòng điện xoay chiều có giá trị bằng một nửa giá trị cực đại của nó.

B. Không thể dùng dòng điện xoay chiều để mạ điện.

C. Dòng điện và điện áp ở hai đầu mạch điện xoay chiều luôn lệch pha nhau.

D. Cường độ dòng điện hiệu dụng của dòng điện xoay chiều có giá trị bằng giá trị trung bình của cường độ dòng điện trong một chu kỳ.

Lời giải:

Đáp án : B đúng, mạ điện cần dòng điện 1 chiều (chiều không đổi)

Bài 12: Một mạch điện xoay chiều gồm biến trở R, cuộn dây không thuần cảm và tụ C mắc nối tiếp. Biết mạch có tính dung kháng. Điều chỉnh R để công suất tiêu thụ trên R lớn nhất, khi đó

A. cường độ dòng điện sớm pha hơn điện áp góc Δφ = π/4

B. cường độ dòng điện trễ pha hơn điện áp góc Δφ = π/4

C. cường độ dòng điện cùng pha với điện áp.

D. cường độ dòng điện ngược pha với điện áp

Lời giải:

Đáp án : A

R = |ZL – ZC| nên dòng điện lệch pha π/4 so với điện áp

Bài 13: Vì sự khác biệt nào dưới đây mà tên gọi của động cơ điện ba pha được gắn liền với cụm từ " không đồng bộ" ?

A. Rôto quay chậm hơn từ trường do các cuộn dây của stato gây ra.

B. Khi hoạt động, rôto quay còn stato thì đứng yên.

C. Dòng điện sinh ra trong rôto chống lại sự biến thiên của dòng điện chạy trong stato

D. Stato có ba cuộn dây còn rôto chỉ có một lòng sóc

Lời giải:

Đáp án : A

Bài 14: Đặc điểm nào sau đây không phải là tính ưu việt của dòng điện xoay chiều so với dòng điện một chiều?

A. Có khả năng thay đổi điện áp hiệu dụng dễ dàng.

B. Có thể chạy các động cơ điện có công suất lớn.

C. Có thể tạo ra từ trường quay một cách đơn giản.

D. Có thể gây ra hiện tượng điện phân.

Lời giải:

Đáp án: D

Hiện tượng điện phân được sử dụng với dòng điện một chiều.

Bài 15: Trong đoạn mạch R, L, C nối tiếp, đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi. Khi trong mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng thì kết luận nào sau đây không đúng:

A. Công suất cực đại.

B. Hệ số công suất cực đại.

C. Z = R

D. uL = uC

Lời giải:

Đáp án : D

Giá trị hiệu dụng UL = UC, còn giá trị tức thời không bằng nhau vì uL và uC biến thiên điều hòa ngược pha nhau.

Bài 16: Một đoạn mạch xoay chiều gồm điện trở thuần R0 mắc nối tiếp với một linh kiện chưa biết là một trong ba linh kiện sau (Điện trở, cuộn dây, tụ điện). Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi nhưng tần số thay đổi vào hai đầu đoạn mạch. Khi tăng dần tần số của dòng điện thì cường độ dòng điện hiệu dụng tăng. Linh kiện chưa biết trên là:

A. Tụ điện

B. Điện trở thuần.

C. Cuộn cảm thuần

D. Cuộn dây có điện trở

Lời giải:

Đáp án : A

I = U/ZC = U.C.ω nên I tỷ lệ với ω

Bài 17: Mạch điện xoay chiều chỉ chứa hai trong ba linh kiện (điện trở, cuộn dây, tụ điện). Biết cường độ dòng điện sớm pha π/3 so với điện áp hai đầu đoạn mạch. Hai loại linh kiện trên là:

A. Tụ điện và cuộn cảm thuần.

B. Điện trở và cuộn dây không thuần cảm.

C. Cuộn cảm thuần và điện trở.

D. Tụ điện và điện trở thuần.

Lời giải:

Đáp án : D

Bài 18: Để tạo ra từ trường quay trong động cơ không đồng bộ ba pha, người ta thường dùng cách nào sau đây:

A. Cho nam châm quay đều quanh một trục.

B. Cho dòng điện xoay chiều đi qua một cuộn dây.

C. Cho dòng điện xoay chiều ba pha đi qua ba cuộn dây

D. Cho vòng dây quay đều quanh một nam châm.

Lời giải:

Đáp án : C

Bài 19: Khi động cơ không đồng bộ hoạt động, nếu lực cản lên rôto càng lớn thì đáp án nào sau đây sai?

A. Tốc độ quay của rôto càng nhỏ.

B. Công suất tỏa nhiệt trên động cơ càng lớn

C. Dòng điện cảm ứng trong rôto càng nhỏ.

D. Lực từ do stato tác dụng lên rôto càng lớn

Lời giải:

Đáp án : C

Bài 20: Đặt điện áp U = Uo.cos2πft (trong đó Uo không đổi; f thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp. Lúc đầu trong đoạn mạch đang có cộng hưởng điện. Giảm tần số f thì điện áp hai đầu đoạn mạch sẽ

A. trễ pha so với cường độ dòng điện.

B. cùng pha so với cường độ dòng điện

C. sớm pha so với cường độ dòng điện

D. ngược pha so với cường độ dòng điện

Lời giải:

Đáp án : A

Giảm tần số f thì ZL giảm, ZC tăng, mà ban đầu ZL = ZC nên sau đó mạch sẽ có tính dung kháng → u trễ pha hơn so với i.

Bài 21: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Suất điện động của máy phát điện xoay chiều tỉ lệ với tốc độ quay của rôto.

B. Dòng điện do máy phát điện xoay chiều tạo ra luôn có tần số bằng số vòng quay trong một giây của rôto

C. Chỉ có dòng xoay chiều ba pha mới tạo ra được từ trường quay.

D. Dòng điện xoay chiều một pha chỉ có thể do máy phát điện xoay chiều một pha tạo ra

Lời giải:

Đáp án : A

Theo quy luật cảm ứng điện từ ta có:

suất điện động e = -Φ’(t) = ω.Φosin(ωt + φ) = ω.NBScos(ωt + φ - π/2).

Trong đó suất điện động cực đại Eo = ω.N.B.S và suất điện động hiệu dụng E = Eo/√2 = (N.B.S.ω)/√2 → Suất điện động của máy phát điện xoay chiều tỉ lệ với tốc độ quay của rôto

Bài 22: Công suất tỏa nhiệt của một mạch điện xoay chiều phụ thuộc vào

A. Điện trở thuần của mạch

B. Cảm kháng của mạch

C. Dung kháng của mạch

D. Tổng trở của mạch

Lời giải:

Đáp án : A

Công suất tỏa nhiệt của một mạch điện xoay chiều phụ thuộc vào điện trở thuần của mạch

P = I2R = (UR2)/R = I.UR = U.I.cosφ

Bài 23: Cho đoạn mạch điện xoay chiều gồm R,L,C mắc nối tiếp. Biết cảm kháng lớn hơn dung kháng. Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch có giá trị hiệu dụng và tần số luôn không đổi, Nếu cho điện dung C tăng thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch sẽ

A. Tăng đến một giá trị cực đại rồi sẽ giảm

B. Không thay đổi

C. Luôn tăng

D. Luôn giảm

Lời giải:

Đáp án : D

Hệ số công suất của mạch: 215 câu trắc nghiệm Dòng điện xoay chiều có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

Do ωL > 1/ωC nên khi tăng tần số dòng điện thì ωL - 1/ωC sẽ luôn tăng

⇒ Hệ số công suất của mạch luôn giảm

Công suất tiêu thụ của mạch P = (U2/R).cos2φ sẽ luôn giảm

Bài 24: Dòng điện xoay chiều hình sin có chu kì T, cường độ cực đại Io = 4A. Vào một thời điểm t, cường độ tức thời có giá trị i = 0 và đang tăng. Cường độ tức thời i = 2A sau thời gian ngắn nhất bằng

A. T/3                 B. T/4                C. T/12                D. T/6

Lời giải:

Đáp án : C

Sử dụng vòng tròn lượng giác để giải ta có:

Tại t = 0 ; i = 0 và đang tăng

Sau đó khoảng thời gian ngắn nhất T/12 thì i = Io/2 = 2A

Bài 25: Cho mạch điện xoay chiều không phân nhánh gồm: điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L, tụ điện có điện dung C không đổi, mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu mạch điện áp xoay chiều có điện áp có biểu thức u = Uosin(ωt + φ) thì trong mạch có hiện tượng cộng hưởng. Khi tăng dần tần số thì

A. Hệ số công suất của đoạn mạch giảm

B. Cường độ hiệu dụng của dòng điện tăng

C. Điện áp hiệu dụng trên tỵ không đổi

D. Điện áp hiệu dụng trên tụ điện tăng

Lời giải:

Đáp án : A

Do khi cộng hưởng, hệ số công suất của mạch cực đại nên nếu tăng tần số dòng điện (mạch không còn cộng hưởng nữa) thì hệ số công suất của mạch giảm.

Bài 26: Trong máy phát điện:

A. Phần cảm là bộ phận đứng yên và phần ứng là bộ phận chuyển động.

B. Phần cảm là bộ phận chuyển động và phần ứng là bộ phận đứng yên.

C. Cả hai phần cảm và phần ứng đều đứng yên, chỉ bộ góp chuyển động.

D. Tùy thuộc vào cấu tạo của máy, phần cảm cũng như phần ứng có thể là bộ phận đứng yên hoặc là bộ phận chuyển động.

Lời giải:

Đáp án : D

Bài 27: Mạch R, L, C mắc nối tiếp có hệ số công suất bằng 1 khi:

215 câu trắc nghiệm Dòng điện xoay chiều có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

Lời giải:

Đáp án: C

Bài 28: Tìm câu trả lời ĐÚNG trong các câu dưới đây:

A. Máy phát điện 3 pha có 3 phần: phần cảm gồm 3 cuộn dây giống nhau (hay 3 cặp cuộn dây) đặt lệch nhau 120° trên lõi sắt (stato) và phần ứng gồm 1 hay nhiều cặp cực từ quay tròn đều (roto).

B. Dòng điện 3 pha là hệ dòng điện xoay chiều tạo ra bởi 2 máy đao điện một pha riêng biệt.

C. Khi chưa nối với các mạch điện tiêu thụ điện thì 3 suất điện động tạo bởi máy phát điện 3 pha giống hệt nhau về mọi mặt.

D. Khi 3 mạch tiêu thụ điện giống hệt nhau thì 3 dòng điện tạo ra bởi máy phát điện 3 pha là 3 dòng điện xoay chiều có dạng: i1 = Iocosωt; i2 = Iocos(ωt + 120°) và i3 = Iocos(ωt – 120°)

Lời giải:

Đáp án : A

Mô tả đúng nguyên tắc tạo máy phát điện 3 pha.

Bài 29: Hai đầu mạch điện RLC nối tiếp được mắc vào điện áp xoay chiều ổn định. Dòng điện qua mạch lệch pha 60° so với điện áp. Nếu ta tăng điện trở R lên hai lần và giữ các thông số không đổi thì

A. Hệ số công suất của mạch giảm

B. Công suất tiêu thụ của mạch giảm

C. Hệ số công suất của mạch không đổi

D. Công suất tiêu thụ của mạch tăng

Lời giải:

Đáp án : D

Ban đầu dòng điện qua mạch lệch pha 60° so với điện áp

⇒ |ZL - ZC| = √3R ⇔ Z = 2R

⇒ Công suất tiêu thụ của mạch là215 câu trắc nghiệm Dòng điện xoay chiều có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

Khi tăng điện trở lên 2 lần thì tổng trở của mạch là

215 câu trắc nghiệm Dòng điện xoay chiều có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

Từ (1) và (2) ⇒ P’ > P ⇒ Công suất tiêu thụ của mạch tăng

Bài 30: Tìm câu trả lời ĐÚNG trong các câu dưới đây:

A. Máy phát điện 3 pha có 3 phần: phần cảm gồm 3 cuộn dây giống nhau (hay 3 cặp cuộn dây) đặt lệch nhau 120° trên lõi sắt (stato) và phần ứng gồm 1 hay nhiều cặp cực từ quay tròn đều (roto).

B. Dòng điện 3 pha là hệ dòng điện xoay chiều tạo ra bởi 2 máy đao điện một pha riêng biệt.

C. Khi chưa nối với các mạch điện tiêu thụ điện thì 3 suất điện động tạo bởi máy phát điện 3 pha giống hệt nhau về mọi mặt.

D. Khi 3 mạch tiêu thụ điện giống hệt nhau thì 3 dòng điện tạo ra bởi máy phát điện 3 pha là 3 dòng điện xoay chiều có dạng: i1 = Iocosωt; i2 = Iocos(ωt + 120°) và i3 = Iocos(ωt – 120°)

Lời giải:

Đáp án : A

Mô tả đúng nguyên tắc tạo máy phát điện 3 pha.

Bài 31: Gọi R là điện trở của dây dẫn trong mạch và U là hiệu điện thế đặt vào 2 đầu đoạn mạch. Để giảm điện năng hao phí trên đường dây dẫn, thực tế tốt nhất người ta phải:

A. Giảm điện trở R của dây.

B. Giảm hiệu điện thế.

C. Tăng điện trở của dây.

D. Tăng hiệu điện thế.

Lời giải:

Đáp án : D

Gọi P là công suất mà nguồn điện cung cấp → P = UI.cosφ ⇒ I = P/(U.cosφ)

Công suất hao phí trên đường dây dẫn là:

215 câu trắc nghiệm Dòng điện xoay chiều có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

⇒ Công suất hao phí tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế giữa hai đầu mạch. Tức là nếu tăng điện áp U lên n lần thì công suất hao phí giảm n2 lần.

Bài 32: Một mạch điện gồm hai đèn mắc song song, trên mỗi đèn có ghi: 220V - 115W; 220V - 132W. Nối hai đầu của mạch điện ấy vào mạng điện xoay chiều có U = 220V. công suất tiêu thụ trong mạch điện là

A. 132 W                B. 115 W                C. 247 W                D. 13 W

Lời giải:

Đáp án: C

Do hai đèn mắc song song, nên điện áp đặt trên mỗi đèn là 220 V, bằng với điện áp định mức. Do đó, hai đèn sáng bình thường. Như vậy, công suất tiêu thụ điện trên mỗi đèn bằng với công suất định mức ghi trên mỗi đèn.

Vậy công suất tiêu thụ trong toàn mạch là: 115 + 132 = 247 W.

Bài 33: Một mạch điện gồm hai đèn mắc song song, trên mỗi đèn có ghi: 220V - 115W; 220V - 132W. Nối hai đầu của mạch điện ấy vào mạng điện xoay chiều có U = 220V. Cường độ dòng điện qua mạch là

A. 1,123 A              B. 1,15 A              C. 2,6 A              D. 1 A

Lời giải:

Đáp án: Cường độ dòng điện qua mỗi đèn: P1/U1 = I1, P2/U2 = I2

Cường độ dòng điện cung cấp cho mạch:I1 + I2 ≈ 1,123 A.

Chọn A

Bài 34: Trên một đèn có ghi 100V – 100W. Mạch điện sử dụng có U = 110 V. Để đảm bảo đèn sang bình thường, phải mắc thêm vào mạch điện một điện trở bằng bao nhiêu ?

A. 10 Ω              B.20 Ω              C.30 Ω              D.40 Ω

Lời giải:

Đáp án: Ta thấy điện áp sử dụng lớn hơn điện áp định mức của đèn, nên phải mắc thêm một điện trở nối tiếp với đèn.

Để đảm bảo đèn sang bình thường thì cường độ qua đèn phải bằng với cường độ dòng điện định mức: I = Pđ/Ud = 1A

Điện trở của toàn mạch là: Rm = 110/1 = 110 V

Điện trở của đèn là: Rđ = (Uđ2)/Pđ = 100Ω

Vậy phải mắc thêm một điện trở Ro nối tiếp với đèn: Ro = Rm - Rđ = 10 Ω.

Chọn A.

Bài 35: Với dòng điện xoay chiều, cường độ hiệu dụng I liên hệ với cường độ cực đại Io theo công thức nào

A. I = Io/2                B. I = Io/3                C. I = Io/√2                D. I = Io/√3

Lời giải:

Đáp án: C

Bài 36: Điện áp tức thời giữa hai đầu của đoạn mạch xoay chiều là: U = 80cos100πt (V). Tần số góc của dòng điện là bao nhiêu ?

A. 100 π rad/s                B. 100 Hz                C. 50 Hz                 D. 100 π Hz

Lời giải:

Đáp án: Chọn đáp án A.

Tần số góc cua dòng là ω = 100π

Bài 37: Điện áp tức thời giữa hai đầu của đoạn mạch xoay chiều là: U = 80cos100πt (V). Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch đó là bao nhiêu ?

A. 80 V                 B. 40 V                C. 80√2 V                D. 40√2 V.

Lời giải:

Đáp án : Chọn D

U = Uo/√2 = 80/√2 = 40√2 V

Bài 38: Một đèn điện có ghi 110 V – 100 W mắc nối tiếp với điện trở R vào một mạch xoay chiều có u = 220√2sin100ωt (V). Để đèn sáng bình thường, R phải có giá trị là bao nhiêu ?

A. 1210 Ω                B. 10/11 Ω                C. 121 Ω                D. 110 Ω.

Lời giải:

Đáp án: Ta thấy điện áp sử dụng lớn hơn điện áp định mức của đèn, nên phải mắc thêm một điện trở nối tiếp với đèn.

Để đảm bảo đèn sang bình thường thì cường độ qua đèn phải bằng với cường độ dòng điện định mức: I = 0,9A.

Điện trở của toàn mạch là: Rm = 220/0.9 = 242 Ω.

Điện trở của đèn là: Rđ = 121 Ω.

Vậy phải mắc thêm một điện trở Ro nối tiếp với đèn: Ro = Rm - Rđ = 242 - 121 = 121 Ω.

Chọn C

Bài 39: Điện áp giữa hai đầu của một tụ điện: u = 100√2cos100πt (V)

Cường độ hiệu dụng trong mạch là I = 5A. Xác định giá trị của C

A. 1/2000π F                B. 12/2000π F                C. 1/200π F                D. 1/20π F

Lời giải:

Điện áp hiệu dung U = 100V

Dung kháng là

215 câu trắc nghiệm Dòng điện xoay chiều có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

Chọn A

Bài 40: Điện áp giữa hai đầu của một tụ điện u = 100√2cos100πt (V)

Cường độ hiệu dụng trong mạch là I = 5A. Biểu thức của i có dạng

A. i = 5cos(100πt) (A)

B. i = 5√2cos(100πt + π/2) (A)

C. i = 5√2cos(100πt - π/2) (A)

D. i = 5cos(100πt - π/2) (A)

Lời giải:

Đáp án: Cường độ dòng điện cực đại: Io = I√2 = 5√2 A

Trong mạch điện chỉ có tụ điện, cường độ dòng điện qua tụ điện sớm pha π/2 so với điện áp hai đầu tụ điện.

⇒ Biểu thức của i: i = 5√2cos(100πt + π/2) (A)

Chọn B

215 câu trắc nghiệm Dòng điện xoay chiều có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3)

Bài 1: Một đoạn mạch chứa một số tụ điện có điện dung tương đương C, đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp tức thời u = Uocosωt (V). Cường độ hiệu dụng trong mạch là bao nhiêu ?

A. Uo/Cω                B. Uo/(Cω√2)                C. UoCω                D. (Uo/√2).Cω

Lời giải:

Đáp án:215 câu trắc nghiệm Dòng điện xoay chiều có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3)

Chọn D

Bài 2: Đoạn mạch chứa một cuộn cảm thuần L; đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp tức thời u = Uocosωt (V) thì cường độ hiệu dụng trong mạch là bao nhiêu ?

A. Uo/Lω                B. Uo/(Lω√2)                C. UoLω                 D. (Uo/√2).L

Lời giải:

Đáp án: I = U/ZL = Uo/(L.ω.√2)

Chọn B

Bài 3: Điện áp u = 200√2cosωt (V) đặt vào hai đầu một cuộn cảm thuần thì tạo ra dòng điện có cường độ hiệu dụng I = 2A. Cảm kháng có giá trị là bao nhiêu ?

A. 100 Ω                 B. 200 Ω                C. 100√2 Ω                D. 200√2 Ω.

Lời giải:

Đáp án A

Điện áp hiệu dụng: U = Uo/√2 = (200√2)/√2 = 200 V

Cảm kháng có giá trị: ZL = U/I = 200/2 = 100 Ω

Bài 4: Mạch điện xoay chiều gồm có R = 20 Ω nối tiếp với tụ điện C = 1/2000π F. Tìm biểu thức của cường độ dòng điện tức thời i, biết u = 60√2.cos100πt (V).

A. i = 3cos(100πt - π/4) (A).

B. i = 3cos(100πt + π/4) (A).

C. i = 3cos(100πt ) (A).

D. i = 3cos(100πt + 2π/4) (A).

Lời giải:

Đáp án: Dung kháng: ZC = 1/Cω = 20 Ω

Tổng trở của mạch là Z = √(R2 + ZC2) = 20√2 Ω

Cường độ dòng điện hiệu dụng: I = U/Z = 60/(20√2) A

Độ lệch pha: tanφ = (-Zc)/R = -1 ⇒ φ = - π/4. Tức là i sớm pha hơn u một góc π/4

Vậy biểu thức tức thởi của cường độ dòng điện là: i = 3cos(100πt + π/4) (A).

Chọn B

Bài 5: Mạch điện xoay chiều gồm có R = 30 Ω nối tiếp với cuộn cảm thuần: L = 0,3/π (H). Cho điện áp tức thời giữa hai đầu mạch u = 120√2cos100πt (V). Viết công thức của i.

A. i = 4cos(100πt - π/4) (A).

B. i = 4cos(100πt + π/4) (A).

C. i = 4cos(100πt ) (A).

D. i = cos(100πt - π/4) (A).

Lời giải:

Đáp án: Cảm kháng: ZL = Lω = 30 Ω

Tổng trở: Z = √(R2 + ZL2) = 30√2 Ω

Cường độ dòng điện hiệu dụng: I = U/Z = 120/(30√2) = 2√2 A.

Độ lệch pha: tanφ = ZL/R = 1 ⇒ φ = π/4. Tức là i trễ pha hơn u một góc π/4

Vậy biểu thức tức thời của cường độ dòng điện là: i = 4cos(100πt - π/4) (A).

Đáp án A

Bài 6: Mạch điện xoay chiều gồm điện trở R = 30 Ω nối tiếp với một tụ điện C. Cho biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mạch bằng 100 V, giữa hai đầu tụ điện bằng 80 V, tính ZC

A. 20 Ω                B. 30 Ω                 C. 40 Ω                D. 50 Ω

Lời giải:

Đáp án: Ta có:

U2 = U2R + U2C ⇒ UR = √(U2 - UC2) = 60 V.

Cường độ dòng điện hiệu dụng: I = U/R = 2 A.

Dung kháng: ZC = Uc/I = 40 Ω

Chọn C

Bài 7: Mạch điện xoay chiều gồm điện trở R = 40 Ω ghép nối tiếp với cuộn cảm thuần L. Cho biết điện áp tức thời hai đầu mạch u = 80cos100πt (V) và điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm UL = 40 V. Xác định ZL .

A. 20 Ω            B. 30 Ω            C. 40 Ω            D. 50 Ω

Lời giải:

Ta có: U2 = U2R + U2L ⇒ UR = √(U2 - UL2) = 40 V.

Cường độ dòng điện hiệu dụng: I = UR/R = 40/40 = 1 A. Cảm kháng: ZL = UL : I = 40:1 = 40 Ω

Chọn C.

Bài 8: Mạch điện xoay chiều gồm điện trở R = 40 Ω ghép nối tiếp với cuộn cảm thuần L. Cho biết điện áp tức thời hai đầu mạch u = 80cos100πt (V) và điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm UL = 40 V. Biểu thức tức thời của cường độ dòng điện là

A. i = √2cos(100πt - π) (A).

B. i = 2cos(100πt - π/4) (A).

C. i = √2cos(100πt + π/4) (A).

D. i = √2cos(100πt - π/4) (A).

Lời giải:

Đáp án: Độ lệch pha: tanφ = ZL/R = 1 ⇒ φ = π/4. Tức là i trễ pha hơn u một góc π/4

U2 = U2R + U2L ⇒ UR = √(U2 - UL2) = 40 V.

Cường độ dòng điện hiệu dụng: I = UR/R = 40/40 = 1 A

Vậy biểu thức tức thời của cường độ dòng điện là: i = √2cos(100πt - π/4) (A).

Chọn D

Bài 9: Mạch điện xoay chiều gồm có: R = 30 Ω, C = 1/5000π F, L = 0,2/π H. Biết điện áp tức thời hai đầu mạch u = 120√2cos100πt (V). Viết biểu thức của i.

A. i = 2cos(100πt + π/4) (A)

B. i = 2√2cos(100πt + π/4) (A)

C. i = 4cos(100πt + π/4) (A)

D. i = 4cos(100πt + π/2) (A)

Lời giải:

Đáp án: Áp dụng các công thức: ZC = 1/C.ω = 50 Ω; ZL = ωL = 20 Ω

⇒ Z = √(R2 + (ZL - ZC)2) = 30√2 Ω

Cường độ dòng điện hiệu dụng: I = U : Z = 120 : (30√2) = 4/√2 A

Độ lệch pha: tanφ = (ZL - ZC)/R = -1 ⇒ φ = π/4. Tức là i sớm pha hơn u một góc π/4.

Vậy biểu thức tức thời của cường độ dòng điện là: i = 4cos(100πt + π/4) (A)

Chọn C

Bài 10: Mạch điện xoay chiều gồm có R = 40 Ω, C = 1/4000π F, L = 0.1/π H . Biết điện áp tức thời hai đầu mạch u = 120√2cos100πt (V). Viết biểu thức của i.

A. i = 2,4cos(100πt + 0,645) (A)

B. i = 2,4√2cos(100πt) (A)

C. i = √2cos(100πt + 0,645) (A)

D. i = 2,4√2cos(100πt + 0,645 ) (A)

Lời giải:

Đáp án: Áp dụng các công thức: ZC = 1/Cω = 40 Ω; ZL = ωL = 10 Ω

⇒ Z = √(R2 + (ZL - ZC)2) = 50 Ω

Cường độ dòng điện hiệu dụng: I = U : Z = 120 : 50 = 2,4 A.

Độ lệch pha: tanφ = (ZL - ZC)/R = (-3)/4 ⇒ φ ≈ -37° ≈ -0,645 rad. Tức là i sớm pha hơn u một góc 0,645 rad.

Vậy biểu thức tức thời của cường độ dòng điện là: i = 2,4√2cos(100πt + 0,645 ) (A)

Chọn D

Bài 11: Cho mạch điện xoay chiều gồm R = 20 Ω, L = 0.2/π H và C = 1/2000π F. Biết điện áp tức thời hai đầu mạch u = 80cosωt (V), tính ω để trong mạch có cộng hưởng. Khi đó viết biểu thức của i.

A. 100, i = 4cos(100πt) (A).

B. 100π, i = cos(100πt) (A).

C. π, i = 4cos(100πt) (A).

D. 100π, i = 4cos(100πt) (A).

Lời giải:

Đáp án: Hiện tượng cộng hưởng khi:

ZL = ZC ⇔ ωL = 1/Cω ⇒ ω = 1/√(LC) = 100π (rad/s)

Khi đó cường độ dòng điện hiệu dụng đạt giá trị cực đại và dòng điện cùng pha với điện áp:

Imax = U : R = 40√2 : 20 = 2√2 A và φ = 0.

Biểu thức của dòng điện: i = 4cos(100πt) (A).

Chọn D

Bài 12: Chọn câu đúng:

Đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp có R = 40 Ω; 1/Cω = 20 Ω; ωL = 60 Ω. Đặt vào hai đầu mạch điện áp u = 240√2cos100πt (V). Cường độ dòng điện tức thời trong mạch là:

A. i = 3√2cos100πt (A)

B. i = 6cos(100πt + π/4) (A)

C. i = 3√2cos(100πt - π/4) (A)

D. i = 6cos(100πt - π/4) (A)

Lời giải:

Đáp án: Tổng trở của đoạn mạch là Z = √(R2 + (ZL - ZC)2) = 40√2 Ω

Cường độ dòng điện hiệu dụng: I = U : Z = 6/√2 A

Độ lệch pha: tanφ = (ZL - ZC)/R = 1 ⇒ φ = π/4. Tức là i trễ pha hơn u một góc π/4.

Vậy biểu thức tức thời của cường độ dòng điện là: i = 6cos(100πt - π/4) (A)

Chọn D.

Bài 13: Chọn câu đúng:

Đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp có R = 40 Ω; 1/Lω = 30 Ω; ωL = 30 Ω. Đặt vào hai đầu mạch điện áp u = 120√2cos100πt (V). Biểu thức của dòng điện tức thời trong mạch là:

A. i = 3cos(100πt - π/2) (A)

B. i = 3√2 (A)

C. i = 3cos100πt (A)

D. i = 3√2cos100πt (A)

Lời giải:

Đáp án: Tổng trở của đoạn mạch là Z = √(R2 + (ZL - ZC)2) = 40 Ω

Cường độ dòng điện hiệu dụng: I = U : Z = 120 : 40 = 3A.

Độ lệch pha: tanφ = (ZL - ZC)/R = 0 ⇒ φ = 0. Tức là i và u một góc cùng pha

Vậy biểu thức tức thời của cường độ dòng điện là: i = 3√2cos(100πt) (A)

Chọn D.

Bài 14: Hệ số công suất trong mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp với ZL = ZC:

A. Bằng 0             B. Bằng 1            C. Phụ thuộc R             D. Phụ thuộc ZC/ZL

Lời giải:

Đáp án:

ZL = ZC mạch có cộng hưởng

⇒ cosφ = 1

Chọn B

Bài 15: Mạch điện xoay chiều nối tiếp R = 10 Ω; ZL = 8 Ω; ZC = 6 Ω với tần số f. Giá trị của tần số để hệ số công suất bằng 1:

A. là một số < f

B. là một số > f

C. là một số = f

D. không tồn tại.

Lời giải:

Đáp án: Chọn A

+ Để có hệ số công suất bằng 1 thì mạch phải xảy ra hiện tượng cộng hưởng.

215 câu trắc nghiệm Dòng điện xoay chiều có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3)

Bài 16: Mạch điện xoay chiều nối tiếp gồm có R = 30 Ω; L = 5/π mH; C = 50/π μF cung cấp bởi điện áp hiệu dụng 100 V, f = 1k Hz. Hãy xác định công suất tiêu thụ và hệ số công suất.

A. cosφ = 1, P = 33,3 W

B. cosφ = 1, P = 333 kW

C. cosφ = 1, P = 3,33 W

D. cosφ = 1, P = 333 W

Lời giải:

Đáp án: ω = 2πf = 2000π (rad/s)

⇒ ZL = ωL = 10 Ω

ZC = 10 Ω

⇒ ZL = ZC

Trong mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng

⇒ I = U/R

Cosφ = 1

Công suất P = RI2 = U2 : R = 1002 : 30 = 333 W

Chọn D

Bài 17: Máy biến áp lí tưởng làm việc bình thường có tỉ số N2/N1 = 3, khi (U1, I1) = (360 V, 6 A), thì (U2, I2) bằng bao nhiêu ?

A. (1080 V, 18 A);

B. (120 V, 2 A);

C. (1080 V, 2 A);

D. (120 V, 18 A).

Lời giải:

Đáp án:

N2/N1 = 3 = I1/I2 ⇒ I2 = I1/3 = 2A

N2/N1 = 3 = U2/U1 ⇒ U2 = U1.3 = 1080 V

Chọn C

Bài 18: Máy biến áp lí tưởng có cuộn sơ cấp gồm 2000 vòng, cuộn thứ cấp gồm 100 vòng; điện áp và cường độ dòng điện ở mạch sơ cấp là 120 V, 0,8 A. Điện áp và công suất ở cuộn thứ cấp là bao nhiêu ?

A. 6 V, 96 W.

B. 240 V, 96 W.

C. 6 V, 4,8 W.

D. 120 V, 4,8 W

Lời giải:

Đáp án: Với máy biến áp lí tưởng, công suất ở cuộn thứ cấp bằng với công suất ở cuộn sơ cấp:

P = U2I2 = U1I1 = 120 . 0,8 = 96 W.

N2/N1 = 20 = U2/U1 → U1 = U2/20 = 6V

Chọn A

Bài 19: Một máy biến áp lý tưởng có hai cuộn dây lần lượt có 10000 vòng và 200 vòng. Muốn tăng áp thì cuộn nào là cuộn sơ cấp ?

A. Cuộn 10000 vòng

B. Cuộn 200 vòng

C. Không thể chế tạo máy biến áp với 2 cuộn trên.

D. Đáp án khác.

Lời giải:

Chọn B

Nếu Nthứ cấp/Nsơ cấp = U2/U1 > 1 ⇒ U2 > U1 ta có máy tăng áp.

Bài 20: Một máy biến áp lý tưởng có hai cuộn dây lần lượt có 10 000 vòng và 200 vòng. Nếu đặt vào cuộn sơ cấp điện áp hiệu dụng 220V thì điện áp hiệu dụng ở cuộn thứ cấp bằng bao nhiêu ?

A. 11000 V            B. 1000 V            C. 1100 V            D. 100 V

Lời giải:

Đáp án: Áp dụng hệ thức: U2/U1 = N2/N1 ⇒ U2 = 11 000 V. Chọn A

Bài 21: Một máy biến áp lý tưởng có hai cuộn dây lần lượt có 10 000 vòng và 200 vòng. Cuộn nào có tiết diện dây lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần ?

A. Cuộn sơ cấp lớp hơn 50 lần

B. Cuộn thứ cấp lớn hơn 50 lần

C. Cuộn sơ cấp nhỏ hơn 50 lần

D. Không đủ dữ liệu so sánh

Lời giải:

Chọn D:

Chưa có cơ sở đê so sánh về lý thuyết và kỹ thuật trong việc chế tạo máy biến áp.

Bài 22: Máy biến áp lí tưởng cung cấp một dòng điện 30 A dưới một điện áp hiệu dụng 220 V. Điện áp hiệu dụng ở cuộn sơ cấp là 5 kV. Tính công suất tiêu thụ ở cửa vào và ở cửa ra của biến áp. Coi rằng hệ số công suất ở 2 cửa đều bằng 1.

A. 660 W               B. 6600 W               C. 66 KW               D. 620 W

Lời giải:

Đáp án: Do máy biến áp là lí tưởng nên công suất tiêu thụ ở cửa ra bằng với công suất tiêu thụ ở cửa vào:

P2 = U2I2 = 220 . 30 = 6600 W = P1

Chọn B

Bài 23: Máy biến áp lí tưởng cung cấp một dòng điện 30 A dưới một điện áp hiệu dụng 220 V. Điện áp hiệu dụng ở cuộn sơ cấp là 5 kV. Tính cường độ hiệu dụng ở cuộn sơ cấp. Coi rằng hệ số công suất ở cuộn sơ cấp và thứ cấp đều bằng 1

A. 2,6 A                B. 3,2 A                C. 1,5 A                D. 1,32 A

Lời giải:

Đáp án: P2 = U2I2 = 220 . 30 = 6600 W = P1

Cường độ dòng điện ở cuộn sơ cấp:

I1 = P1/U1 = 1,32 A.

Chọn D

Bài 24: Một máy biến áp lí tưởng cung cấp một công suất 4 kW dưới một điện áp hiệu dụng 110 V. Biến áp đó nối với đường dây tải điện có điện trở tổng là 2 Ω. Tính cường độ hiệu dụng trên đường dây tải điện.

A. 13,4 A                B. 12,6 A                C. 36,4 A                D. 12,6 A

Lời giải:

Đáp án: Cường độ hiệu dụng trên đường dây tải điện:

I2 = P2/U2 = 4000/110 ≈ 36,4 A.

Chọn C

Bài 25: Một máy biến áp lí tưởng cung cấp một công suất 4 kW dưới một điện áp hiệu dụng 110 V. Biến áp đó nối với đường dây tải điện có điện trở tổng là 2 Ω. Tính độ sụt thế trên đường dây tải điện

A. 72,8 V                B. 186,2 V                C. 200 V                D. 124 V.

Lời giải:

Đáp án: Cường độ hiệu dụng trên đường dây tải điện:

I2 = P2/U2 = 4000/110 ≈ 36,4 A.

Độ sụt thế trên đường dây tải điện: I2Rdây ≈ 72,8 V

Bài 26: Trong máy phát điện xoay chiều một pha, từ trường quay có vectơ B quay 300 vòng/phút tạo bởi 20 cực nam châm điện (10 cực nam và 10 cực bắc) quay với tốc độ bao nhiêu ?

A. 10 vòng/giây

B. 20 vòng/giây

C. 5 vòng/ giây

D. 100 vòng/ giây

Lời giải:

Đáp án C

n = 300 vòng/phút = 300/60 (vòng/s) = 5 (vòng/s)

Bài 27: Nếu đặt vào hai đầu cuộn dây điện áp 1 chiều 9 V thì cường độ dòng điện trong cuộn dây là 0,5 A. Nếu đặt vào hai đầu dây điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng là 9 V thì cường độ dòng điện qua cuộn dây là 0,3 A. Xác định điện trở thuần và cảm kháng của cuộn dây

A. 28 Ω, 24 Ω                B. 18 Ω, 24 Ω                C. 18 Ω, 34 Ω                D. 38 Ω, 14 Ω

Lời giải:

Đáp án:

215 câu trắc nghiệm Dòng điện xoay chiều có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3)

Chọn B

Bài 28: Cho đoạn mạch gồm điện trở thuần R = 100 Ω và có tụ điện C mắc nối tiếp. Biểu thức hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch u = 100cosπt V và cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là I = 0,5 A. Tính tổng trở của mạch và điện dung của tụ điện

215 câu trắc nghiệm Dòng điện xoay chiều có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3)

Lời giải:

Đáp án: sử dụng định luật Ohm ta có Z = U/I = 100√2 Ω.

215 câu trắc nghiệm Dòng điện xoay chiều có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3)

Chọn D

Bài 29: Một đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm L và tụ điện C mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện tức thời qua mạch có biểu thức i = 0,284cos120πt (A). Khi đó điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở, cuộn dây và tụ điện có giá trị tương ứng là UR = 20 V; UL = 40 V, UC = 25 V. Tính R, L, C

A. 10Ω; 0.53H; 21,2.10-6F

B. 100Ω; 0.5H; 21,2.10-6F

C. 100Ω; 0.53H; 21,2.10-6F

D. 100Ω; 0.53H; 2,2.10-6F

Lời giải:

215 câu trắc nghiệm Dòng điện xoay chiều có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3)

Bài 30: Một đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm L và tụ điện C mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện tức thời qua mạch có biểu thức i = 0,284cos120πt (A). Khi đó điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở, cuộn dây và tụ điện có giá trị tương ứng là UR = 20 V; UL = 40 V, UC = 25 V. Tính tổng trở Z

A. 125 Ω                B. 12,5 Ω                C. 125 kΩ                D. 15 Ω

Lời giải:

Đáp án: Kết hợp kết quả câu 124 ta có

215 câu trắc nghiệm Dòng điện xoay chiều có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3)

Bài 31: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, tần số thay đổi được vào hai đầu một cuộn cảm thuần. Khi tần số là 50 Hz thì cường độ dòng diệu dụng qua cuộn bằng 3A. Khi tần số là 60 Hz thì cường động hiệu dụng qua cuộn cảm bằng

A. 1,5 A                B. 1,75 A                C. 2 A                D. 2,5 A

Lời giải:

Đáp án: Ta có I = U/(2πfL) , I’ = U/(2πf'L) ⇒ I'/I = f/f' ⇒ I’ = I.(f/f') = 2,5 A

Chọn D

Bài 32: Đặt điện áp u = Uocos(ωt + π/2) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, cường độ dòng điện trong mạch i = Iosin(ωt + 2π/3). Biết Uo, Io, ω không đổi. Hệ thức đúng là

A. R = 3ωL                B. ωL = 3R                 C. R = √3R                D. ωL = √3R

Lời giải:

Đáp án: I = Iosin(ωt + 2π/3) = Iocos(ωt + 2π/3 - π/2) = Iocos(ωt + π/6).

Mà φ = φu - φi = π/3, tan φ = √3 = ZL/R ⇒ ZL = Lω = √3R.

Chọn D

Bài 33: Cho mạch điện RlC có R = 100 Ω, C = 10-4/2π F cuộn dây thuần cảm L thay đổi được đặt vào hai đầu mạch điện áp u = 100√2.cos100πt(V). Tính L đề ULC cực tiểu

A. L = (1/π) H                B. L = (2/π) H                C. L = (1,5/π) H                 D. L = (10/π) H

Lời giải:

215 câu trắc nghiệm Dòng điện xoay chiều có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3)

Chọn B

Bài 34: Đặt điện áp u = 100√2.cosωt(V) có ω thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần 200 Ω và cuộn cảm thuần có độ tự cảm 25/(36π) H và tụ điện có điện dung 10-4/π F mắc nối tiếp. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là 50 W. Xác định tần số của dòng điện

A. 60 Hz                B. 50 Hz                C. 120 Hz                D. 100 Hz

Lời giải:

Đáp án: ta có P = I2R ⇒ I = √(P/R) = 0,5A = U/R = Imax ⇒ có cộng hưởng điện

Khi có cộng hưởng điện thì ω = 2πf = 1/√LC ⇒ f = 1/(2π√LC) = 60 Hz

Chọn A

Bài 35: Đặt điện áp u = Uocos.(100πt - π/3)(V) vào hai đầu một tụ điện có điện dung C = 2.10-4/π F. Ở thời điểm điện áp giữa hai đầu tụ điện là 150V thì cường độ dòng điện trong mạch là 4A. Biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là

A. i = 4√2cos(100πt + π/6) (A)

B. i = 5cos(100πt + π/6) (A)

C. i = cos(100πt - π/6) (A)

D. i = 4√2cos(100πt - π/6) (A)

Lời giải:

Đáp án: ZC = 50 Ω

Đoạn mạch chỉ có tụ điện thì

215 câu trắc nghiệm Dòng điện xoay chiều có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3)

i = 5cos(100πt - π/3 + π/2) (A)

i = 5cos(100πt + π/6) (A)

Chọn B

Bài 36: Đặt điện áp u = Uocos.(100πt + π/3)(V) vào hai đầu cuộn cảm có độ tự cảm 1/2π (H). Ở thời điểm điện áp giữa hai đầu tụ điện là 100√2 V thì cường độ dòng điện trong mạch là 2A. Biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là

A. i = 2√3cos.(100πt - π/6) (A)

B. i = 2√3cos.(100πt + π/6) (A)

C. i = 2√2cos.(100πt + π/6) (A)

D. i = 2√2cos.(100πt - π/6) (A)

Lời giải:

Đáp án: ZL = 50 Ω

Đoạn mạch chỉ có tụ điện thì

215 câu trắc nghiệm Dòng điện xoay chiều có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3)

i = 2√3cos.(100πt + π/3 - π/2) (A)

i = 2√3cos.(100πt - π/6) (A)

Chọn A

Bài 37: Đặt điện áp u = Uocosωt vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Gọi i là cường độ dọng điện tức thời trong đoạn mạch; u1, u2, u3 lần lượt là điện áp tức thời giữa hai đầu điệ trở, giữa hai đầu cuộn cảm và hai đầu tụ điện. Hệ thức đúng là

215 câu trắc nghiệm Dòng điện xoay chiều có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3)

Lời giải:

Đáp án: Điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở thuần cùng pha với cường độ dòng điện và Io = UOR/R nên i = uR/R

Đáp án B

Bài 38: Đặt điện áp u = Uocosωt vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm là

215 câu trắc nghiệm Dòng điện xoay chiều có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3)

Lời giải:

Đáp án: Io = UOL/ZL = Uo/ωL và i trễ pha hơn uL góc π/2. Đáp án C

Bài 39: Mạch RLC gồm cuộn thuần cảm có độ tự cảm L = 2/π (H), Điện trở thuần R = 100 Ω và tụ điên có điện dung C = 10-4/π. Khi trong mạch điện có dòng điện xoay chiều i = √2cosωt (A) chạy qua thì hệ số công suất mạch là √2/2. Xác định tần số của dòng điện

A. 50 Hz.

B. 50 Hz hoặc f = 25 Hz.

C. 25 Hz.

D. 50 Hz hoặc f = 75 Hz.

Lời giải:

215 câu trắc nghiệm Dòng điện xoay chiều có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3)

Chọn B

Bài 40: Cho mạch điện không phân nhánh R = 100√3 Ω, cuộn dây cảm thuần L và tụ điện có điện dung C = 10-4/2π (F). Đặt vào hai đầu một hiệu điện thế u = 100√2cos100πt . Biết điện áp ULC = 50V. Dòng điện nhanh pha hơn điện áp. Hãy tính L

A. L = 0,138 (H)                B. L = 0,159 (H)                 C. L = 0,636 (H)                D. L = 0,123 (H)

Lời giải:

Đáp án: ta có ω = 100π (rad/s), U = 100 V, ZC = 200 Ω

Điện áp hai đầu điện trở thuần là UR = √(U2 - ULC2) = 50√3 V

Cường độ dòng điện I = UR/R = 0,5 A và ZLC = ULC/I = 100 Ω

Dòng điện nhanh pha hơn điện áp nên ZL < ZC ⇒ ZC - ZL = 100 Ω

ZL = ZC - 100 = 200 - 100 = 100 Ω ⇒ L = ZL/ω = 0,318 H

Chọn A

215 câu trắc nghiệm Dòng điện xoay chiều có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 4)

Bài 1: Cho mạch điện AB trong đó C = (4/π).10-4 F, L = 1/(2π) H, r = 25 Ω. Biểu thức hiệu điện thế hai đầu mạch là u = 50√2cos100πt V. Tính công suất của toàn mạch

A. 50 W                B. 100 W.                C. 400 W                D. 300 W

Lời giải:

Đáp án: Công suất mạch điện215 câu trắc nghiệm Dòng điện xoay chiều có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 4) hoặc P = UIcosφ

Chọn A

Bài 2: Mạch RLC gồm cuộn thuần cảm có độ tự cảm L = 2/π H, Điện trở thuần R = 100 Ω và tụ điện có điện dung C = 10-4/π. Khi trong mạch điện có dòng điên xoay chiều i = √2cosωt (A) chạy qua thì hệ số công suất mạch là √2/2. Viết biểu thức điện áp giữa hai đầu mạch

A. u = 200cos(100πt + π/4)

B. u = 200cos(25πt - π/4 )(V)

C. u = 200cos(100πt + π/4) (V) hoặc u = 200cos(25πt - π/4)(V)

D. u = 20cos(100πt + π/4) (V) hoặc u = 200cos(25πt - π/4)(V)

Lời giải:

Đáp án: ta có cosφ = R/Z ⇒ Z = R/cosφ = 100√2 Ω; ZL - ZC = ±√(Z2 - R2) = ± 100

⇒ 2πfL - 1/(2πfC) = 4f - 104/2f = ± 102 ⇒ 8f2 ± 2. 102.f - 104 = 0

f = 50 Hz hoặc f = 25 Hz.

U = I.Z = 100√2 V

Trường hợp f = 50 Hz ta có ZL > ZC nên u sớm pha hơn i

Trường hợp f = 25 Hz ta có ZL < ZC nên u trễ pha hơn i

Vậy u = 200cos(100πt + π/4) (A) hoặc u = 200cos(25πt - π/4)(A)

Chọn C

Bài 3: Cho mạch điện không phân nhánh R = 100√3 Ω, cuộn dây cảm thuần L và tụ điện có điện dung C = 10-4/2π (F). Đặt vào hai đầu một hiệu điện thế u = 100√2cos100πt. Biết điện áp ULC = 50 V. Dòng điện nhanh pha hơn điện áp. Viết biểu thức cường độ dòng điện i trong mạch.

A. i = 0,5cos(100πt - π/6) (A)

B. i = √2cos(100πt - π/6) (A)

C. i = 0,5√2cos(100πt - π/6) (A)

D. i = 0,5√2cos(100πt) (A)

Lời giải:

Đáp án: ta có ω = 100π (rad/s), U = 100V, ZC = 200 Ω

Điện áp hai đầu điện trở thuần là UR = √(U2 - ULC2) = 50√3 V

Cường độ dòng điện I = UR/R = 0,5 A và ZLC = ULC/I = 100Ω

Dòng điện nhanh pha hơn điện áp nên ZL < ZC ⇒ ZC - ZL = 100 Ω

ZL = ZC - 100 = 200 - 100 = 100Ω ⇒ L = ZL/ω = 0,318 H

Độ lệch pha giữa u và i :tgφ = (ZL - ZC)/R = (-1)/√3 ⇒ φ = (-π)/6

⇒ i = 0,5√2cos(100πt - π/6) (A)

Chọn C

Bài 4: Đặt điện áp xoay chiều u = 200√2cos100πt (V) vào hai đầu một đoạn mạch AB gồm điện trở thuần 100 Ω, cuộn cảm thuần L và tụ điện C mắc nối tiếp. Khi đó điện áp giữa hai đầu tụ điện là UC = 100√2cos.(100πt - π/2). Công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB là

A. 200 W                B. 100 W                 C. 400 W                 D. 300 W

Lời giải:

Đáp án: Điện áp giữa hai tụ điện lệch pha một góc π/2 so với cường độ dòng điện nên φi = 0 → u và i cùng pha (φ = 0)

→ P = Pmax = U2/R = 400 W

Chọn C

Bài 5: Đặt điện áp u = 150√2cos100πt (V) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần, cuộn dây thuần cảm và tụ điện mắc nối tiếp thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở thuần là 150 V. Hệ số công suất của mạch là

A. √3/2                B. 1                C. 1/2                D. 2

Lời giải:

Đáp án: Điện áp giữa hai đầu điện trở thuần bằng điện áp giữa hai đầu mạch nên trong mạch có công hưởng. Khi có cộng hưởng cosφ = 1

Chọn B

Bài 6: Đặt điện áp u = 100cos(ωt + π/6)(V) vào hai đầu mạch có điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp thì dòng điện qua mạch là i = 2cos(ωt + π/3)(A). Công suất tiêu thụ của mạch là.

A. 100√3 W               B. 50 W               C. 50√3 W                D. 100 W

Lời giải:

Đáp án: φ = φu - φi = (-π)/6 → P = UIcosφ = 50√3 W

Chọn C

Bài 7: Đặt điện áp u = Uocos(100πt - π/6)(V) vào hai đầu đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua mạch là i = Iocos(100πt + π/6)(V). Hệ số công suất của đoạn mạch là

A. 0,5                B. 0,71                C. 1                D. 0,86

Lời giải:

Đáp án: φ = φu - φi = (-π)/3 → Cosφ = 0,5

Chọn A

Bài 8: Đặt điện áp u = 100√2cos(ωt)(V) có ω thay đổi được vào hai đầu mạch gồm điện trở thuần 200 Ω, cuộn cảm thuần có độ tự cảm 25/36π H và tụ điện có giá trị điện dung là 10-4/π F mắc nối tiếp. Công suất tiêu thụ có giá trị là 50 W. Xác định ω

A. 150π rad/s                B. 50π rad/s                C. 100π rad/s                D. 120π rad/s

Lời giải:

Đáp án: I = √(P/R) = 0,5 A, cosφ = P/UI = 1

→ Cộng hưởng ⇒ ω = 1/√(LC) = 120π rad/s. Chọn D

Bài 9: Đặt một điện áp xoay chiều có tần số f = 50 Hz và giá trị hiệu dung U = 80 V vào hai đầu mạch RLC nối tiếp. Biết cuộn cảm có L = 0,6/π H, tụ điện có điện dung C = 10-4/π F. Công suất tỏa nhiệt trên R là 80 W. Giá trị của R là

A. 80 Ω                B. 30 Ω                C. 20 Ω                D. 40 Ω

Lời giải:

Đáp án: ZL = 60 Ω, ZC = 100 Ω

215 câu trắc nghiệm Dòng điện xoay chiều có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 4)

R2 - 80R + 402 = 0

⇒ R = 40 Ω.

Đáp án D

Bài 10: Đặt điện áp u = Uocosωt (V) vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần mắc nối tiếp với một biến trở R. Ứng với hai giá trị R1 = 20 Ω, R2 = 80 Ω của biến trở thì công suất tiêu thụ trong đoạn mạch đều bằng 400W. Giá trị U là

A. 400 V                B. 200 V                C. 100 V                D. 100√2 V

Lời giải:

215 câu trắc nghiệm Dòng điện xoay chiều có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 4)

Bài 11: Đặt điện áp u = U√2cosωt (V) vào hai đầu đoạn mạch có điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức i = √6cos(ωt + π/6) (A) và công suất tiêu thụ của mạch là 150 W. Giá trị Uo là.

A. 100 V                B. 100√3 V                C. 120 V                D. 100√2 V

Lời giải:

Đáp án: φ = φu - φi = π/6; P = (1/2)UoIocosφ ⇒ Uo = 2P/(Io.cosφ) = 100√2 V

Chọn D

Bài 12: Một máy phát điện xoay chiểu một pha có phần cảm là Roto gồm 4 cặp cực. Để suất điện động do máy này sinh ra có tần số 50 Hz thì Roto phải quay với tốc độ

A. 750 vòng/phút

B. 75 vòng/phút

C. 25 vòng/phút

D. 480 vòng/phút

Lời giải:

Đáp án: f = pn/60 ⇒ n = 60f/p = 750 vòng/phút. Chọn A

Bài 13: Roto của máy phát điện xoay chiều một pha là Nam châm có 4 cặp cực. Khi Roto quay với tốc độ 900 vòng/phút thì suất điện động do máy phát tạo ra là

A. 60 Hz                B. 100 Hz                C. 120 Hz                D. 50 Hz

Lời giải:

Đáp án: : f = pn/60 = 60 Hz. Chọn A

Bài 14: Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần cảm là Roto có 10 cặp cực quay với tốc độ 300 vòng/phút. Suất điện động do máy sinh ra có tần số là

A. 50 Hz             B. 100 Hz            C. 120 Hz            D. 60 Hz

Lời giải:

Đáp án: : f = pn/60 = 50 Hz. Chọn A

Bài 15: Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần cảm là Roto quay với tốc độ 375 vòng/phút. Tần số của suất điện động cảm ứng mà máy phát tạo ra là 50 Hz. Số cặp cực của Roto bằng

A. 12            B. 4            C. 16            D. 8

Lời giải:

Đáp án: : f = pn/60 ⇒ p = 60f/n = 8. Chọn D

Bài 16: Một máy phát điện xoay chiều một pha có 8 cặp cực. Roto quay với tốc độ 300 vòng/phút. Tính tần số của suất điện động do máy phát tạo ra

A. 40 Hz            B. 100 Hz            C. 120 Hz            D. 60 Hz

Lời giải:

f = pn/60 = 40 Hz. Chọn A

Bài 17: Một máy phát điện xoay chiều một pha có 8 cặp cực. Để tần số của suất điện động do máy phát tạo ra là 50 HZ thì Roto phải quay với tốc độ bằng bao nhiêu

A. 375 vòng/phút

B. 75 vòng/phút

C. 25 vòng/phút

D. 480 vòng/phút

Lời giải:

Đáp án: n = 60f/p = 375 Vòng/phút

Bài 18: Một máy phát điện xoay chiều có 4 cặp cực. Biểu thức suất điện động do máy phát tạo ra có dạng: e = 220√2cos(100πt - 0,5π) (V). Tính tốc độ quay của Roto theo đơn vị vòng/phút.

A. 375 vòng/phút

B. 750 vòng phút

C. 25 vòng/phút

D. 480 vòng/phút

Lời giải:

Đáp án: Ta có f = ω/2π = pn/60 ⇒ n = 60ω/2πp = 750 vòng/phút

Bài 19: Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần ứng gồm 4 cuộn dây giống nhau mắc nốt tiếp. Suất điện động xoay chiều do máy phát sinh ra có tần số 50 Hz và có giá trị hiệu dụng 100√2 V. Từ thông cực đại qua mỗi vòng dây của phần ứng là 5/π mWb. Tính số vòng dây trong mỗi cuộn dây của phần ứng

A. 400 vòng            B. 750 vòng            C. 25 vòng            D. 100 vòng

Lời giải:

Đáp án: Eo = E√2 = 2πfNΦo ⇒ N = (E√2)/(2πfΦo) = 400 vòng. Mỗi cuộn N1c = N/4 = 100 vòng

Chọn D

Bài 20: Một động cơ điện xoay chiều khi hoạt động bình thường với điện áp hiệu dụng 220 V thì sinh ra công suất cơ học là 170 W. Biết động cơ có hệ số công suất 0,85 và công suất tỏa nhiệt trên dây quấn động cơ là 17 W. Bỏ qua các hao phí khác, cường độ dòng điện cực đại qua động cơ là.

A. 2A            B. √3A            C. 1A            D. √2A

Lời giải:

Đáp án: P = Pch + Pnh = UI.cosφ ⇒ I = (Pch + Pnh)/(U.cosφ) = 1A

Io = I√2 = √2A

Chọn D

Bài 21: Một động cơ điện xoay chiều khi hoạt động bình thường với điện áp hiệu dụng 220V, cường độ dòng điện hiệu dụng là 0,5A và hệ số công suất của động cơ là 0,8. Biết công suất hao phí của động cơ là 11W. Hiệu suất của động cơ là

A. 80%                B. 90%                C. 92,5%                D. 87,5%

Lời giải:

Đáp án: P = UI.cosφ = 88W.H = (P - Php)/P = 0,875 = 87,5%

Chọn D

Bài 22: Một động cơ điện ko đồng bộ sinh ra công cơ học gấp 80 lần nhiệt lượng tỏa ra trên máy . Hiệu suất của động cơ là

A. 80%                B. 90%                C. 98,7%                 D. 87,5%

Lời giải:

Đáp án: H = Ach/(Ach + Q) = 80Q/(80Q + Q) = 98,77%. Chọn C

Bài 23: Một máy phát điện xoay chiều một pha có 4 cặp cực và Roto quay với tốc độ 900 vòng/phút. Máy phát điện thứ 2 có 6 cặp cực phải quay với tốc độ bằng bao nhiêu để tần số điện áp xoay chiều do hai máy phát ra là bằng nhau

A. 375 vòng/phút

B. 750 vòng/phút

C. 600 vòng/phút

D. 480 vòng/phút

Lời giải:

Đáp án: f = np/60 = (n'p')/60 ⇒ n' = np/p' = 600 vòng/phút

Chọn C

Bài 24: Môt động cơ điện xoay chiều có điện trở dây cuốn là 32 Ω mắc vào điện áp 220 V thì sản ra công suất 43 W. Biết hệ số công suất là 0,9. Tính cường độ dòng điện chạy trong động cơ

A. I1 = 1 A hoặc I2 = 0,25A

B. I = 0,25A

C. I1 = 4/8 A hoặc I2 = 0,2 A

D. I = 43/8 A

Lời giải:

Đáp án: I2r + Pđc = UI.cosφ ⇒ 32I2 – 180I + 43 = 0

Hai nghiệm I1 = 43/8 A hoặc I2 = 0,25A

Loại nghiệm I1 vì khi đó công suất hao phí = 924,5 W > Pcơ học = 43 W

Chọn B

Bài 25: Một máy biến áp lý tưởng có cuộn sơ cấp 1000 vòng, cuộn thứ cấp 50 vòng. Điện áp hiệu dụng đặt ở hai đầu cuộn sơ cấp là 220 V. Bỏ qua hao phí. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là.

A. 440 V                B. 44 V                C. 110 V                D. 11 V

Lời giải:

Đáp án: U2 = (N2/N1).U1 = 11 V. Chọn D

Bài 26: Cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến áp lý tưởng có số vòng dây lần lượt là N1 và N2. Biết N1 = 10 N2. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một điện áp xoay chiều u = Uocosωt thì điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn thứ cấp để hở là

A. Uo/20                B. (Uo√2)/20                C. U0/10                D. 5√2Uo

Lời giải:

Đáp án: U2 = (N2/N1).U1 = (N2/10N2).(Uo/√2) = (Uo/20).√2

Chọn B

Bài 27: Một máy biến áp lý tưởng có cuộn sơ cấp gồm 2400 vòng dây, cuộn thứ cấp gồm 800 vòng dây. Nối hai đầu cuộn sơ cấp với điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 210 V. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp khi biến áp hoạt động không tải là

A. 40 V                B. 4 V                C. 10 V                D. 70 V

Lời giải:

Đáp án: U2 = (N2/N1)U1 = 70 V

Chọn D

Bài 28: Khi truyền đi một công suất 20 MW trên đường dây tải điện 500 kV mà đường dây có tải điện có điện trở 20 Ω thì công suất hao phí là: (Biết điện áp tức thời u cùng pha với dòng điện tức thời i)

A. 320 W                B. 32 kW                C. 500 W                D. 50 kW

Lời giải:

Đáp án: Php = I2r = (P2/U2).r = 32.103 W. Chọn B

Bài 29: Một nhà máy phát điện đi với công suất 60 kW, điện áp 600 V, đến nơi tiêu thụ điện áp còn 5000 V. Coi dây tải điện là thuần điện trở và điện áp tức thời u cùng pha với dòng điện tức thời i. Điện trở của dây tải là

A. 100 Ω            B. 30 Ω            C. 20 Ω            D. 40 Ω

Lời giải:

Đáp án: I = P/U = 10 A ; ΔU = U - U' = Ir ⇒ r = (U - U')/I = 100 Ω

Chọn A

Bài 30: Dòng điện xoay chiều là dòng điện

A. có cường độ biến thiên tuần hoàn theo thời gian.

B. có cường độ biến đổi điều hoà theo thời gian.

C. có chiều biến đổi theo thời gian.

D. có chu kì không đổi.

Lời giải:

Đáp án: Chọn B.

Dòng điện xoay chiều biển đổi điều hoà theo thời gian.

Bài 31: Các giá trị hiệu dụng của dòng điện xoay chiều

A. được xây dựng dựa trên tác dụng nhiệt của dòng điện.

B. được đo bằng ampe kế nhiệt.

C. bằng giá trị trung bình chia cho √2.

D. bằng giá trị cực đại chia cho 2.

Lời giải:

Đáp án: Chọn A.

Khái niệm cường độ hiệu dụng của dòng điện xoay chiều được xây dựng dựa trên tác dụng nhiệt của dòng điện.

Bài 32: Đối với dòng điện xoay chiều cách phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Trong công nghiệp, có thể dùng dòng điện xoay chiều để mạ điện.

B. Điện lượng chuyển qua một tiết diện thẳng dây dẫn trong một chu kì bằng không.

C. Điện lượng chuyển qua một tiết diện thẳng dây dẫn trong khoảng thời gian bất kỳ đều bằng không.

D. Công suất toả nhiệt tức thời có giá trị cực đại bằng √2 lần công suất toả nhiệt trung bình.

Lời giải:

Đáp án: Chọn B.

Điện lượng chuyển qua một tiết diện thẳng dây dẫn trong một chu kì bằng không.

Bài 33: Trong các đại lượng sau đây, đại lượng nào có dùng giá trị hiệu dụng?

A. Điện trở             B. Chu kì             C. Tần số             D. Điện áp.

Lời giải:

Đáp án: Chọn D

Bài 34: Trong các đại lượng đặc trưng cho dòng điện xoay chiều sau đây, đại lượng nào không dùng giá trị hiệu dụng?

A. Điện áp           B. Cường độ dòng điện           C. Suất điện động           D. Công suất.

Lời giải:

Đáp án: Chọn D

Bài 35: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Điện áp biến đổi điều hoà theo thời gian gọi là điện áp xoay chiều.

B. Dòng điện có cường độ biến đổi điều hoà theo thời gian gọi là dòng điện xoay chiều.

C. Suất điện động biến đổi điều hoà theo thời gian gọi là suất điện động xoay chiều.

D. Cho dòng điện một chiều và dòng điện xoay chiều lần lượt đi qua cùng một điện trở thì chúng toả ra nhiệt lượng như nhau.

Lời giải:

Đáp án: Chọn D.

Cho dòng điện một chiều và dòng điện xoay chiều lần lượt đi qua cùng một điện trở thì chúng toả ra nhiệt lượng như nhau là không đúng, vì chưa đề cập tới độ lớn của cường độ dòng điện. Nếu muốn chúng toả ra cùng một nhiệt lượng thì cường độ dòng điện một chiều phải có giá trị bằng giá trị hiệu dụng của dòng điện xoay chiều.

Bài 36: Một mạng điện xoay chiều 220 V – 50 Hz, khi chọn pha ban đầu của điện áp bằng không thì biểu thức của điện áp có dạng

A. u = 220cos50t(V).

B. u = 220cos50πt(V).

C. u = 220√2cos100t(V).

D. u = 220√2cos100πt(V).

Lời giải:

Đáp án: Chọn D.

Điện áp xoay chiều 220 V - 50 Hz có nghĩa là điện áp hiệu dụng bằng 220 V, tần số dòng điện xoay chiều bằng 50 Hz.

Bài 37: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Tụ điện cho cả dòng điện xoay chiều và dòng điện một chiều đi qua.

B. Điện áp giữa hai bản tụ biến thiên sớm pha π/2 đối với dòng điện.

C. Cường độ hiệu dụng của dòng điện xoay chiều qua tụ điện tỉ lệ nghịch với tần số dòng điện.

D. Dung kháng của tụ điện tỉ lệ với chu kì của dòng điện xoay chiều.

Lời giải:

Đáp án: Chọn D.

Dung kháng ZC = 1/(Cω) = T/(2πC) nên tỉ lệ với chu kì T.

Bài 38: Để tăng dung kháng của tụ điện phẳng có chất điện môi là không khí ta phải

A. tăng tần số của điện áp đặt vào hai bản tụ điện.

B. tăng khoảng cách giữa hai bản tụ điện.

C. giảm điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện.

D. đưa thêm bản điện môi vào trong lòng tụ điện.

Lời giải:

Đáp án: Chọn B.

Vì điện dung C = S/(4πd.9.109), dung kháng của tụ điện ZC = 1/(Cω) sẽ tăng nếu C giảm, do vậy phải tăng khoảng cách giữa hai bản tụ điện.

Bài 39: Phát biểu nào sau đây đối với cuộn cảm là đúng?

A. Cuộn cảm có tác dụng cản trở dòng điện xoay chiều, không có tác dụng cản trở dòng điện một chiều.

B. Điện áp giữa hai đầu cuộn thuần cảm và cường độ dòng điện qua nó có thể đồng thời bằng một nửa các biên độ tương ứng của nó.

C. Cảm kháng của cuộn cảm tỉ lệ nghịch với chu kì của dòng điện xoay chiều.

D. Cường độ dòng điện qua cuộn cảm tỉ lệ với tần số dòng điện.

Lời giải:

Đáp án: Chọn C.

Cảm kháng ZL = ωL = 2πL/T nên tỉ lệ nghịch với T.

Bài 40: Dòng điện xoay chiều qua đoạn mạch chỉ có cuộn cảm hay tụ điện giống nhau ở điểm nào?

A. Đều biến thiên trễ pha π/2 đối với điện áp ở hai đầu đoạn mạch.

B. Đều có cường độ hiệu dụng tỉ lệ với điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch.

C. Đều có cường độ hiệu dụng tăng khi tần số dòng điện tăng.

D. Đều có cường độ hiệu dụng giảm khi tần số điểm điện tăng.

Lời giải:

Đáp án: Chọn B.

Vì I = U/ZL, I = U/ZC nên cường độ hiệu dụng qua đoạn mạch chỉ có cuộn cảm hay tụ điện tỉ lệ với điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch.

215 câu trắc nghiệm Dòng điện xoay chiều có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 5)

Bài 1: Phát biểu nào sau đây với mạch điện xoay chiều chỉ chứa cuộn cảm là đúng?

A. Dòng điện sớm pha hơn điện áp một góc π/2.

B. Dòng điện sớm pha hơn điện áp một góc π/4.

C. Dòng điện trễ pha hơn điện áp một góc π/2.

D. Dòng điện trễ pha hơn điện áp một góc π/4.

Lời giải:

Đáp án: Chọn C.

Dòng điện xoay chiều trong đoạn mạch chỉ chứa cuộn cảm trễ pha hơn điện áp một góc π/2.

Bài 2: Phát biểu nào sau đây với mạch điện xoay chiều chỉ chứa tụ điện là đúng?

A. Dòng điện sớm pha hơn điện áp một góc π/2.

B. Dòng điện sớm pha hơn điện áp một góc π/4.

C. Dòng điện trễ pha hơn điện áp một góc π/2.

D. Dòng điện trễ pha hơn điện áp một góc π/4.

Lời giải:

Đáp án: Chọn A.

Dòng điện xoay chiều trong đoạn mạch chỉ chứa tụ điện sớm pha hơn điện áp một góc π/2.

Bài 3: Khi tần số dòng điện xoay chiều chạy qua đoạn mạch chỉ chứa tụ điện tăng lên 4 lần thì dung kháng của tụ điện

A. tăng lên 2 lần.

B. tăng lên 4 lần.

C. giảm đi 2 lần.

D. giảm đi 4 lần.

Lời giải:

Đáp án: Chọn D

Dung kháng ZC = 1/(C.ω) = 1/(2.π.f.C) (Ω). → ZC tỉ lệ nghịch với f

Bài 4: Khi tần số dòng điện xoay chiều chạy qua đoạn mạch chỉ chứa cuộn cảm tăng lên 4 lần thì cảm kháng của cuộn cảm

A. tăng lên 2 lần.

B. tăng lên 4 lần.

C. giảm đi 2 lần.

D. giảm đi 4 lần.

Lời giải:

Đáp án: Chọn B

Cảm kháng ZL = ω.L = L.2πf (Ω) → ZL tỉ lệ thuận với f

Bài 5: Cách phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Trong đoạn mạch chỉ chứa tụ điện, dòng điện biến thiên sớm pha π/2 so với điện áp.

B. Trong đoạn mạch chỉ chứa tụ điện, dòng điện biến thiên chậm pha π/2 so với điện áp.

C. Trong đoạn mạch chỉ chứa cuộn cảm, dòng điện biến thiên chậm pha π/2 so với điện áp.

D. Trong đoạn mạch chỉ chứa cuộn cảm, điện áp biến thiên sớm pha π/2 so với dòng điện trong mạch

Lời giải:

Đáp án: Chọn B.

Trong đoạn mạch chỉ chứa tụ điện, dòng điện biến thiên sớm pha π/2 so với điện áp. Do đó phát biểu: “Trong đoạn mạch chỉ chứa tụ điện, dòng điện biến thiên chậm pha π/2 so với điện áp”, là không đúng.

Bài 6: Cường độ hiệu dụng của dòng điện chạy trên đoạn mạch RLC nối tiếp có tính chất nào dưới đây?

A. Tỉ lệ với điện áp ở hai đầu đoạn mạch.

B. Tỉ lệ với tổng trở của mạch.

C. Không phụ thuộc vào giá trị R

D. Không phụ thuộc vào giá trị L.

Lời giải:

Đáp án: Chọn A

215 câu trắc nghiệm Dòng điện xoay chiều có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 5) phụ thuộc vào tần số ω, do đó cũng phụ thuộc vào chu kì dòng điện.

Bài 7: Dung kháng của một đoạn mạch RLC nối tiếp có giá trị nhỏ hơn cảm kháng. Ta làm thay đổi chỉ một trong các thông số của đoạn mạch bằng cách nêu sau đây. Cách nào có thể làm cho hiện tượng cộng hưởng điện xảy ra?

A. Tăng điện dung của tụ điện.

B. Tăng hệ số tự cảm của cuộn dây.

C. Giảm điện trở của đoạn mạch.

D. Giảm tần số dòng điện.

Lời giải:

Đáp án: Chọn D

Theo giả thiết (1/Cω) < Lω.

Nếu ta giảm tần số f thì ZC tăng, còn ZL giảm cho tới khi ZL = ZC thì xảy ra cộng hưởng.

Bài 8: Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp sớm pha π/4 đối với dòng điện của nó thì

A. tần số dòng điện trong đoạn mạch nhỏ hơn giá trị cần để xảy ra cộng hưởng.

B. tổng trở của mạch bằng hai lần điện trở R của đoạn mạch.

C. hiệu số giữa cảm kháng và dung kháng bằng điện trở thuần của đoạn mạch.

D. điện áp giữa hai đầu điện trở sớm pha π/4 đối với điện áp giữa hai bản tụ.

Lời giải:

Đáp án: Chọn C

Vì u sớm pha hơn i nên φ = φu – φi = π/4 → tanφ = (UL - UC)/UR = (ZL - ZC)/R = 1 → ZL - ZC = R

Bài 9: Một điện trở thuần R mắc vào mạch điện xoay chiều tần số 50 Hz, muốn dòng điện trong mạch sớm pha hơn điện áp giữa hai đầu đoạn mạch một góc π/2, người ta phải

A. mắc thêm vào mạch một tụ điện nối tiếp với điện trở.

B. mắc thêm vào mạch một cuộn cảm nối tiếp với điện trở.

C. thay điện trở nói trên bằng một tụ điện.

D. thay điện trở nói trên bằng một cuộn cảm.

Lời giải:

Đáp án: Chọn C.

Dòng điện xoay chiều trong đoạn mạch chỉ chứa tụ điện sớm pha hơn điện áp một góc π/2

Bài 10: Cần ghép một tụ điện có dung kháng bằng 20 Ω nối tiếp với các linh kiện khác theo cách nào dưới đây, để có được đoạn mạch xoay chiều mà dòng điện trễ pha π/4 đối với điện áp hai đầu đoạn mạch?

A. Một cuộn thuần cảm có cảm kháng bằng 20Ω.

B. Một điện trở thuần có độ lớn bằng 20Ω.

C. Một điện trở thuần có độ lớn bằng 40Ω và một cuộn thuần cảm có cảm kháng 20Ω.

D. Một điện trở thuần có độ lớn bằng 20Ω và một cuộn thuần cảm có cảm kháng 40Ω.

Lời giải:

Đáp án: Chọn D.

i trễ pha so với u một góc π/4, → mạch có tính cảm kháng nên mắc với cuộn cảm và R thỏa mãn ZL – ZC = R

Bài 11: Một đoạn mạch không phân nhánh có dòng điện sớm pha hơn điện áp một góc khác π/2 thì

A. trong đoạn mạch không thể có cuộn cảm, nhưng có tụ điện.

B. hệ số công suất của đoạn mạch có giá trị khác không.

C. nếu tăng tần số dòng điện lên thì độ lệch pha giữa dòng điện và điện áp giảm.

D. nếu giảm tần số của dòng điện thì cường độ hiệu dụng giảm.

Lời giải:

Đáp án: Chọn B.

Các đáp án A, C, D có thể xảy ra như B luôn đúng.

Bài 12: Đoạn mạch RLC nối tiếp đang xảy ra cộng hưởng. Tăng dần tần số của dòng điện và giữ nguyên các thông số khác của mạch, kết luận nào dưới đây không đúng?

A. Cường độ dòng điện giảm, cảm kháng của cuộn dây tăng, điện áp trên cuộn dây không đổi.

B. Cảm kháng của cuộn dây tăng, điện áp trên cuộn dây thay đổi.

C. Điện áp trên tụ giảm.

D. Điện áp trên điện trở giảm.

Lời giải:

Đáp án: Chọn A.

điện áp trên cuộn dây có thể thay đổi.

Bài 13: Trong mạch RLC mắc nối tiếp, độ lệch pha giữa dòng điện và điện áp giữa hai đầu đoạn mạch phụ thuộc vào

A. cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch.

B. điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch.

C. cách chọn gốc tính thời gian.

D. tính chất của mạch điện.

Lời giải:

Đáp án: Chọn D.

Độ lệch pha giữa cường độ dòng điện và điện áp được tính theo công thức tan φ = (ZL - ZC)/R tức là φ phụ thuộc vào R, L, C (bản chất của mạch điện).

Bài 14: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Trong mạch điện xoay chiều không phân nhánh khi điện dung của tụ điện thay đổi và thoả mãn điều kiện ω = 1/√(LC) thì

A. cường độ dao động cùng pha với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.

B. cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch đạt cực đại.

C. công suất tiêu thụ trung bình trong mạch đạt cực đại.

D. điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện đạt cực đại.

Lời giải:

Đáp án: Chọn D.

Trong mạch điện xoay chiều không phân nhánh khi điện dung của tụ điện thay đổi và thoả mãn điều kiện ω = 1/√(LC) thì trong mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện. Khi đó cường độ dao động cùng pha với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch, cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch đạt cực đại và công suất tiêu thụ trung bình trong mạch đạt cực đại. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt cực đại, điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện và cuộn cảm bằng nhau, tổng trở của mạch đạt giá trị nhỏ nhất, và điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở đạt cực đại.

Bài 15: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Trong mạch điện xoay chiều không phân nhánh khi điện dung của tụ điện thay đổi và thoả mãn điều kiện ωL = 1/(C.ω) thì

A. điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt cực đại.

B. điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện và cuộn cảm bằng nhau.

C. tổng trở của mạch đạt giá trị lớn nhất.

D. điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở đạt cực đại.

Lời giải:

Đáp án: Chọn C.

Khi ZL = ZC ⇔ ω = 1/√(LC) ⇒ φ = 0 thì u cùng pha với i. Lúc đó và Zmin = R; Imax = U/R, gọi là hiện tượng cộng hưởng điện

Bài 16: Trong đoạn mạch RLC, mắc nối tiếp đang xảy ra hiện tượng cộng hưởng. Tăng dần tần số dòng điện và giữa nguyên các thông số của mạch, kết luận nào sau đây là không đúng?

A. Hệ số công suất của đoạn mạch giảm.

B. Cường độ hiệu dụng của dòng điện giảm.

C. Điện áp hiệu dụng trên tụ điện tăng.

D. Điện áp hiệu dụng trên điện trở giảm

Lời giải:

Đáp án: Chọn C.

Khi mạch điện xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện thì Imax, tăng dần tần số dòng điện xoay chiều thì cường độ dòng điện giảm, dung kháng của tụ ZC = 1/(ωC) = 1/(2πfC) cũng giảm → điện áp hiệu dụng giữa hai bản cực tụ điện là UC = I.ZC cũng giảm. Vậy khẳng định: “Điện áp hiệu dụng trên tụ điện tăng” là sai.

Bài 17: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Trong mạch điện xoay chiều không phân nhánh ta có thể tạo ra điện áp hiệu dụng giữa hai đầu

A. cuộn cảm lớn hơn điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch.

B. tụ điện lớn hơn điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch.

C. điện trở lớn hơn điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch.

D. tụ điện bằng điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm.

Lời giải:

Đáp án: Chọn C.

Dựa vào công thức:215 câu trắc nghiệm Dòng điện xoay chiều có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 5)ta suy ra trong mạch điện xoay chiều không phân nhánh bao giờ điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở nhỏ hơn hoặc bằng điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch.

Bài 18: Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất.

Dòng điện xoay chiều qua điện trở thuần biến thiên điều hoà cùng pha với điện áp giữa hai đầu điện trở

A. trong trường hợp mạch RLC xảy ra cộng hưởng điện.

B. trong trường hợp mạch chỉ chứa điện trở thuần R.

C. trong trường hợp mạch RLC không xảy ra cộng hưởng điện.

D. trong mọi trường hợp.

Lời giải:

Đáp án: Chọn D.

Trong mọi trường hợp dòng điện xoay chiều qua điện trở thuần đều biến thiên điều hoà cùng pha với điện áp giữa hai đầu điện trở.

Bài 19: Dung kháng của một mạch RLC mắc nối tiếp dạng có giá trị nhỏ hơn cảm kháng. Muốn xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện trong mạch ta phải

A. tăng điện dung của tụ điện.

B. tăng hệ số tự cảm của cuộn dây.

C. giảm điện trở của mạch.

D. giảm tần số dòng điện xoay chiều.

Lời giải:

Chọn D.

Dung kháng của một mạch RLC mắc nối tiếp đang có giá trị nhỏ hơn cảm kháng tức là ZC < ZL. Ta giảm tần số dòng điện xoay chiều thì ZC tăng, ZL giảm đến khi ZC = ZL thì xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện trong mạch

Bài 20: Khẳng định nào sau đây là đúng?

Khi điện áp giữa hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp sớm pha π/4 đối với dòng điện trong mạch thì

A. tần số của dòng điện trong mạch nhỏ hơn giá trị cần xảy ra hiện tượng cộng hưởng.

B. tổng trở của mạch bằng hai lần thành phần điện trở thuần R của mạch.

C. hiệu số giữa cảm kháng và dung kháng bằng điện trở thuần của mạch.

D. điện áp giữa hai đầu điện trở sớm pha π/4 so với điện áp giữa hai đầu tụ điện.

Lời giải:

Chọn C.

Áp dụng công thức tanφ = (ZL - ZC)/R = π/4, khi đó hiệu số giữa cảm kháng và dung kháng bằng điện trở thuần của mạch.

Bài 21: Công suất của dòng điện xoay chiều trên một đoạn mạch RLC nối tiếp nhỏ hơn tích UI là do

A. một phần điện năng tiêu thụ trong tụ điện.

B. trong cuộn dây có dòng điện cảm ứng.

C. điện áp giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện lệch pha không đổi với nhau.

D. có hiện tượng cộng hưởng điện trên đoạn mạch.

Lời giải:

Chọn C.

Hướng dần: Nếu có sự chênh lệch pha giữa u và i thì P = IUcosφ < UI.

Bài 22: Công suất của dòng điện xoay chiều trên đoạn mạch RLC nối tiếp không phụ thuộc vào đại lượng nào sau đây?

A. Cường độ hiệu dụng của dòng điện qua mạch.

B. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch.

C. Độ lệch pha giữa dòng điện và điện áp giữa hai bản tụ.

D. Tỉ số giữa điện trở thuần và tổng trở của mạch.

Lời giải:

Đáp án: Chọn C.

Độ lệch pha giữa dòng điện và điện áp giữa hai đầu tụ điện luôn là π/2. Công suất dòng điện không phụ thuộc vào đại lượng này.

Bài 23: Trên một đoạn mạch xoay chiều, hệ số công suất bằng 0 (cosφ = 0), khi:

A. đoạn mạch chỉ chứa điện trở thuần.

B. đoạn mạch có điện trở bằng không.

C. đoạn mạch không có tụ điện.

D. đoạn mạch không có cuộn cảm.

Lời giải:

Đáp án: Chọn B. Nếu R = 0 thì cosφ = 0.

Bài 24: Trong các máy phát điện xoay chiều một pha

A. phần tạo ra từ trường là rôto.

B. phần tạo ra suất điện động cảm ứng là stato.

C. bộ góp điện được nối với hai đầu của cuộn dây stato.

D. suất điện động của máy tỉ lệ với tốc độ quay của rôto.

Lời giải:

Đáp án: Chọn D.

Suất điện động hiệu dụng E = Eo/√2 = (N.B.S.ω)/√2 → Suất điện động của máy tỉ lệ với tốc độ quay của rôto.

Bài 25: Phát biểu nào sau đây đối với máy phát điện xoay chiều là đúng?

A. Biên độ của suất điện động tỉ lệ với số cặp của nam châm.

B. Tần số của suất điện động tỉ lệ với số vòng dây của phần ứng.

C. Dòng điện cảm ứng chỉ xuất hiện ở các cuộn dây của phần ứng.

D. Cơ năng cung cấp cho máy được biến đổi hoàn toàn thành điện năng.

Lời giải:

Đáp án: Chọn A.

Biên độ của suất điện động tỉ lệ với số cặp cực p của nam châm:

Eo = 2πfNΦo = 2πnpNΦo.

Bài 26: Máy phát điện xoay chiều một pha và ba pha giống nhau ở điểm nào?

A. Đều có phần ứng quang, phần cảm cố định.

B. Đều có bộ góp điện để dẫn điện ra mạch ngoài.

C. đều có nguyên tắc hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.

D. Trong mỗi vòng dây của rôto, suất điện động của máy đều biến thiên tuần hoàn hai lần.

Lời giải:

Đáp án: Chọn C.

Nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều một pha và ba pha đều dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.

Bài 27: Nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều một pha dựa vào

A. hiện tượng tự cảm.

B. hiện tượng cảm ứng điện từ.

C. khung dây quay trong điện trường.

D. khung dây chuyển động trong từ trường.

Lời giải:

Đáp án: Chọn B.

Nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều một pha dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ: Cho từ thông qua một khung dây dẫn biến thiên thì trong khung dây xuất hiện dòng điện cảm ứng.

Bài 28: Hiện nay với các máy phát điện công suất lớn người ta thường dùng cách nào sau đây để tạo ra dòng điện xoay chiều một pha?

A. Nam châm vĩnh cửu đứng yên, cuộn dây chuyển động tịnh tiến so với nam châm.

B. Nam châm vĩnh cửu đứng yên, cuộn dây chuyển động quay trong lòng nam châm.

C. Cuộn dây đứng yên, nam châm vĩnh cửu chuyển động tịnh tiến so với cuộn dây.

D. Cuộn dây đứng yên, nam châm vĩnh cửu chuyển động quay trong lòng stato có quấn các cuộn dây.

Lời giải:

Đáp án: Chọn D.

Hiện nay với các máy phát điện công suất lớn người ta thường tạo ra dòng điện xoay chiều một pha bằng cách cho cuộn dây đứng yên, nam châm vĩnh cửu chuyển động quay trong lòng stato có quấn các cuộn dây. Các máy phát điện có công suất lớn thì dòng điện đi qua cuộn dây của phần ứng phải lớn, không thể dùng bộ góp điện để lấy điện ra sử dụng.

Bài 29: Phát biểu nào sau đây đối với máy phát điện xoay chiều một pha là đúng?

A. Dòng điện cảm ứng chỉ xuất hiện ở các cuộn dây của phần ứng.

B. Tần số của suất điện động tỉ lệ với số vòng dây của phần ứng.

C. Biên độ của suất điện động tỉ lệ với số cặp cực từ của phần cảm.

D. Cơ năng cung cấp cho máy được biến đổi tuần hoàn thành điện năng.

Lời giải:

Đáp án: Chọn A.

- Tần số của suất điện động phụ thuộc vào tốc độ quay của rôto phần cảm, và số cặp cực từ của phần cảm.

- Biên độ của suất điện động E0 = NBSω phụ thuộc vào phần ứng.

- Cơ năng cung cấp cho máy một phàn biến đổi thành điện năng, một phần biến đổi thành nhiệt năng.

- Dòng điện cảm ứng chỉ xuất hiện ở các cuộn dây thuộc phần ứng.

Bài 30: Dòng điện xoay chiều ba pha là hệ thống ba dòng điện xoay chiều một pha gây ra bởi ba suất điện động không có đặc điểm nào sau đây?

A. Cùng tần số.

B. Cùng biên độ.

C. Lệch pha nhau 120°.

D. cùng pha nhau.

Lời giải:

Đáp án: Chọn D.

Theo định nghĩa về dòng điện xoay chiều ba pha: “Dòng điện xoay chiều ba pha là hệ thống ba dòng điện xoay chiều một pha gây ra bởi ba suất điện động có cùng tần số, cùng biên độ, lệch pha nhau 120°”.

Bài 31: Trong cách mắc dòng điện xoay chiều ba pha đối xứng theo hình sao, phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Dòng điện trong dây trung hoà bằng không.

B. Dòng điện trong mỗi pha bằng dao động trong mỗi dây pha.

C. Điện áp pha bằng √3 lần điện áp giữa hai dây pha.

D. Truyền tải điện năng bằng 4 dây dẫn, dây trung hoà có tiết diện nhỏ nhất.

Lời giải:

Đáp án: Chọn C.

Trong cách mắc hình sao điện áp giữa hai dây pha bằng √3 lần điện áp giữa hai đầu một pha.

Bài 32: Trong cách mắc dòng điện xoay chiều ba pha đối xứng theo hình tam giác, phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Dòng điện trong mỗi pha bằng dòng điện trong mỗi dây pha.

B. Điện áp giữa hai đầu một pha bằng điện áp giữa hai dây pha.

C. Công suất tiêu thụ trên mỗi pha đều bằng nhau.

D. Công suất của ba pha bằng ba lần công suất mỗi pha.

Lời giải:

Đáp án: Chọn A.

Trong cách mắc hình tam giác dòng điện trong mỗi dây pha bằng √3 lần dòng điện trong mỗi pha.

Bài 33: Khi truyền tải điện năng của dòng điện xoay chiều ba pha đi xa ta phải dùng ít nhất là bao nhiêu dây dẫn?

A. Hai dây dẫn.

B. Ba dây dẫn.

C. Bốn dây dẫn.

D. Sáu dây dẫn.

Lời giải:

Đáp án: Chọn B.

Với cách mắc hình tam giác chỉ dùng có 3 dây dẫn, đó cũng là số dây dẫn cần dùng là ít nhất.

Bài 34: Phát biểu nào dưới đây là đúng?

A. Chỉ có dòng điện ba pha mới tạo ra từ trường quay.

B. Rôto của động cơ không đồng bộ ba pha quay với tốc độ góc của từ trường.

C. Từ trường quay luôn thay đổi cả hướng và trị số.

D. Tốc độ góc của động cơ không đồng bộ phụ thuộc vào tốc độ quay của từ trường và momen

Lời giải:

Đáp án: Chọn D.

Tốc độ góc của động cơ không đồng bộ ba pha tăng khi vật tốc của từ trường quay tăng, giảm khi momen cản tăng, nên phụ thuộc vào cả hai yếu tố này.

Bài 35: Phát biểu nào sau đây về động cơ không đồng bộ ba pha là không đúng?

A. Hai bộ phận chính của động cơ là rôto và stato.

B. Bộ phận tạo ra từ trường quay là stato.

C. Nguyên tắc hoạt động của động cơ là dựa trên hiện tượng điện từ.

D. Có thể chế tạo động cơ không đồng bộ ba pha với công suất lớn.

Lời giải:

Đáp án: Chọn C.

Nguyên tắc hoạt động của động cơ không đồng bộ ba pha là dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ và tác dụng của từ trường quay.

Bài 36: Ưu điểm của động cơ không đồng bộ ba pha so với động cơ điện một chiều là gì?

A. Có tốc độ quay không phụ thuộc vào tải.

B. Có hiệu suất cao hơn.

C. Có chiều quay không phụ thuộc vào tần số dòng điện.

D. Có khả năng biến điện năng thành cơ năng.

Lời giải:

Đáp án: Chọn B.

So với động cơ điện một chiều, động cơ không đồng bộ ba pha có hiệu suất cao hơn.

Bài 37: Một động cơ không đồng bộ ba pha hoạt động bình thường khi điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mỗi cuộn dây là 100 V. Trong khi đó chỉ có một mạng điện xoay chiều ba pha do một máy phát ba pha tạo ra, suất điện động hiệu dụng ở mỗi pha là 173 V. Để động cơ hoạt động bình thường thì ta phải mắc theo cách nào sau đây?

A. Ba cuộn dây của máy phát theo hình tam giác, ba cuộn dây của động cơ theo hình sao.

B. Ba cuộn dây của máy phát theo hình tam giác, ba cuộn dây của động cơ theo tam giác.

C. Ba cuộn dây của máy phát theo hình sao, ba cuộn dây của động cơ theo hình sao.

D. Ba cuộn dây của máy phát theo hình sao, ba cuộn dây của động cơ theo hình tam giác.

Lời giải:

Chọn A

Ba cuộn dây của máy phát theo hình sao thì điện áp hiệu dụng giữa hai dây pha là Ud = √3.Up = 100√3 = 173 V. Ba cuộn dây của động cơ theo hình tam giác thì điện áp hiệu dụng đặt vào mỗi cuộn dây của động cơ là 173 V, động cơ hoạt động bình thường

Bài 38: Người ta có thể tạo ra từ trường quay bằng cách

A. cho nam châm vĩnh cửu hình chữ U quay đều quanh trục đối xứng của nó.

B. cho dòng điện xoay chiều chạy qua nam châm điện.

C. cho dòng điện xoay chiều một pha chạy qua ba cuộn dây của stato của động cơ không đồng bộ ba pha.

D. cho dòng điện một chiều chạy qua nam châm điện.

Lời giải:

Chọn A.

Người ta có thể tạo ra từ trường quay bằng hai cách:

Cách 1: Cho nam châm vĩnh cửu hình chữ U quay đều quanh trục đối xứng của nó.

Cách 2: Cho dòng điện xoay chiều ba pha chạy qua ba cuộn dây trong stato của động cơ không đồng bộ ba pha.

Bài 39: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Cảm ứng từ do cả ba cuộn dây gây ra tại tâm stato của động cơ không đồng bộ ba pha, khi có dòng điện xoay chiều ba pha đi vào động cơ có độ lớn không đổi.

B. Cảm ứng từ do cả ba cuộn dây gây ra tại tâm stato của động cơ không đồng bộ ba pha, khi có dòng điện xoay chiều ba pha đi vào động cơ có phương không đổi.

C. Cảm ứng từ do cả ba cuộn dây gây ra tại tâm stato của động cơ không đồng bộ ba pha, khi có dòng điện xoay chiều ba pha đi vào động cơ có hướng quay đều.

D. Cảm ứng từ do cả ba cuộn dây gây ra tại tâm stato của động cơ không đồng bộ ba pha, khi có dòng điện xoay chiều ba pha đi vào động cơ có tần số quay bằng tần số dòng điện.

Lời giải:

Đáp án: Chọn B.

Cảm ứng từ do cả ba cuộn dây gây ra tại tâm stato của động cơ không đồng bộ ba pha khi có dòng điện xoay chiều ba pha đi vào động cơ có độ lớn không đổi, hướng quay đều với tần số quay bằng tần số dòng điện.

Bài 40: Gọi Bo là cảm ứng từ cực đại của một trong ba cuộn dây ở động cơ không đồng bộ ba pha khi có dòng điện vào động cơ. Cảm ứng từ do cả ba cuộn dây gây ra tại tâm của stato là

A. B = 0.                B. B = Bo                C. B = 1,5Bo                D. B = 3B0.

Lời giải:

Đáp án: Chọn C.

Tổng hợp ba véctơ cảm ứng từ do ba cuộn dây trong Stato của động cơ không đồng bộ ba pha gây ra tại tâm của stato theo quy tắc cộng véc tơ, ta sẽ được B = 1,5.Bo.

Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí lớp 12 chọn lọc, có lời giải hay khác: