X

Chuyên đề Vật Lý lớp 12

50 câu trắc nghiệm Dao động và sóng điện từ có lời giải chi tiết (cơ bản) - Vật Lí lớp 12


50 câu trắc nghiệm Dao động và sóng điện từ có lời giải chi tiết (cơ bản)

Với 50 câu trắc nghiệm Dao động và sóng điện từ có lời giải chi tiết (cơ bản) Vật Lí lớp 12 tổng hợp 50 bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Dao động và sóng điện từ từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Vật Lí lớp 12.

50 câu trắc nghiệm Dao động và sóng điện từ có lời giải chi tiết (cơ bản)

50 câu trắc nghiệm Dao động và sóng điện từ có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

Bài 1: Dao động điện từ trong mạch LC là quá trình:

A. biến đổi không tuần hoàn của điện tích trên tụ điện.

B. biến đổi theo hàm số mũ của chuyển động.

C. chuyển hoá tuần hoàn giữa năng lượng từ trường và năng lượng điện trường.

D. bảo toàn hiệu điện thế giữa hai bản cực tụ điện.

Lời giải:

Chọn C.

Trong mạch dao động có sự chuyển hoá giữa năng lượng điện trường và từ trường, tổng năng lượng trong mạch không đổi.

Bài 2: Trong một mạch dao động LC có tụ điện là 5μF, cường độ tức thời của dòng điện là i = 0,05sin2000t(A). Độ tự cảm của tụ cuộn cảm là:

A. 0,05H.       B. 0,2H.       C. 0,25H.       D. 0,15H.

Lời giải:

Chọn A.

50 câu trắc nghiệm Dao động và sóng điện từ có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

Bài 3: Trong một mạch dao động LC có tụ điện là 5μF, cường độ tức thời của dòng điện là i = 0,05sin2000t(A). Biểu thức điện tích trên tụ là:

50 câu trắc nghiệm Dao động và sóng điện từ có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

Lời giải:

Chọn B.

i = q' từ đó tìm biểu thức của q.

Bài 4: Một mạch dao động LC có năng lượng 36.10-5J và điện dung của tụ điện C là 25μF. Khi hiệu điện thế giữa hai bản tụ là 3V thì năng lượng tập trung ở cuộn cảm là:

A. 24,75.10-6J.       B. 12,75.10-6J.

C. 24,75.10-5J.       D. 12,75.10-5J.

Lời giải:

Chọn C.

50 câu trắc nghiệm Dao động và sóng điện từ có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

Bài 5: Dao động điện từ tự do trong mạch dao động là một dòng điện xoay chiều có:

A. tần số rất lớn.

B. chu kì rất lớn.

C. cường độ rất lớn.

D. hiệu điện thế rất lớn.

Lời giải:

Chọn A.

Tần số của dao động từ rất lớn, nó mang năng lượng lớn, chu kì nhỏ.

Bài 6: Công thức xác định chu kì dao động điện từ tự do trong mạch dao động LC là:

50 câu trắc nghiệm Dao động và sóng điện từ có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

Lời giải:

Chọn D.

Dựa vào công thức tính chu kì ta tìm được công thức.

Bài 7: Phát biểu nào dưới đây về năng lượng trong mạch dao động LC là không đúng?

A. Năng lượng của mạch dao động gồm có năng lượng điện trường tập trung ở tụ điện và năng lượng từ trường tập trung ở cuộn cảm.

B. Năng lượng điện trường và năng lượng từ trường cùng biến thiên điều hoà với tần số của dòng điện xoay chiều trong mạch.

C. Khi năng lượng điện trường trong tụ giảm thì năng lượng từ trường trong cuộn cảm tăng lên và ngược lại.

D. Tại mọi thời điểm, tổng năng lượng điện trường và năng lượng từ trường là không đổi, nói cách khác, năng lượng của mạch dao động được bảo toàn.

Lời giải:

Chọn B.

Năng lượng điện trường và từ trường biến thiên với tần số gấp đôi tần số dao động.

Bài 8: Nếu điện tích trên tụ của mạch LC biến thiên theo công thức q = q0sinωt. Biểu thức năng lượng nào của mạch LC sau đây là không đúng?

A. Năng lượng điện:

50 câu trắc nghiệm Dao động và sóng điện từ có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

B. Năng lượng từ:

50 câu trắc nghiệm Dao động và sóng điện từ có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

C. Năng lượng dao động:

50 câu trắc nghiệm Dao động và sóng điện từ có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

D. Năng lượng dao động:

50 câu trắc nghiệm Dao động và sóng điện từ có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

Lời giải:

Chọn B.

Công thức thiếu số 2 ở mẫu.

Bài 9: Một mạch dao động gồm một tụ điện có điện dung 0,1μF và một cuộn cảm có hệ số tự cảm 1mH. Tần số của dao động điện từ riêng trong mạch là:

A. 1,6.104 Hz.       B. 3,2.104 Hz.

C. 16.103 Hz.       D. 3,2.103 Hz.

Lời giải:

Chọn C.

Từ công thức tính tần số 50 câu trắc nghiệm Dao động và sóng điện từ có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1) ta tìm được kết quả đó.

Bài 10: Một mạch dao động gồm một cuộn cảm có L và một tụ điện có điện dung C thực hiện dao động điện từ không tắt. Giá trị cực đại của hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện bằng Umax. Biểu thức tính giá trị cực đại của cường độ dòng điện trong mạch là:

50 câu trắc nghiệm Dao động và sóng điện từ có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

Lời giải:

Chọn C.

Bảo toàn năng lượng ta được:

50 câu trắc nghiệm Dao động và sóng điện từ có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

Bài 11: Mạch dao động điện từ điều hoà có cấu tạo gồm:

A. nguồn điện một chiều và tụ điện mắc thành mạch kín.

B. nguồn điện một chiều và cuộn cảm mắc thành mạch kín.

C. nguồn điện một chiều và điện trở mắc thành mạch kín.

D. tụ điện và cuộn cảm mắc thành mạch kín.

Lời giải:

Chọn D.

Mạch dao động điện từ điều hoà LC có cấu tạo gồm tụ điện C và cuộn cảm L mắc thành mạch kín.

Bài 12: Mạch dao động điện từ điều hoà LC có chu kì:

A. phụ thuộc vào L, không phụ thuộc vào C.

B. phụ thuộc vào C, không phụ thuộc vào L.

C. phụ thuộc vào cả L và C.

D. không phụ thuộc vào L và C.

Lời giải:

Chọn C.

Chu kì dao động của mạch dao động LC là 50 câu trắc nghiệm Dao động và sóng điện từ có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1) như vậy chu kì T phụ thuộc vào cả độ tự cảm L của cuộn cảm và điện dung C của tụ điện.

Bài 13: Mạch dao động điện từ điều hoà gồm cuộn cảm L và tụ điện C, khi tăng điện dung của tụ điện lên 4 lần thì chu kì dao động của mạch:

A. tăng lên 4 lần.

B. tăng lên 2 lần.

C. giảm đi 4 lần.

D. giảm đi 2 lần.

Lời giải:

Chọn B.

Chu kì dao động của mạch dao động LC là 50 câu trắc nghiệm Dao động và sóng điện từ có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1) khi tăng điện dung của tụ điện lên 4 lần thì chu kì dao động của mạch tăng lên 2 lần.

Bài 14: Mạch dao động điện từ điều hoà gồm cuộn cảm L và tụ điện C. Khi tăng độ tự cảm của cuộn cảm lên 2 lần và giảm điện dung của tụ điện đi 2 lần thì tần số dao động của mạch:

A. không đổi.

B. tăng 2 lần.

C. giảm 2 lần.

D. tăng 4 lần.

Lời giải:

Chọn A.

Tần số dao động của mạch dao động LC là 50 câu trắc nghiệm Dao động và sóng điện từ có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1) khi tăng độ tự cảm của cuộn cảm lên 2 lần và giảm điện dung của tụ điện xuống 2 lần thì tần số dao động của mạch không thay đổi.

Bài 15: Mạch dao động điện từ gồm tụ điện C và cuộn cảm L, dao động tự do với tần số góc:

50 câu trắc nghiệm Dao động và sóng điện từ có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

Lời giải:

Chọn D.

Mạch dao động điện từ điều hoà có tần số góc 50 câu trắc nghiệm Dao động và sóng điện từ có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1).

Bài 16: Nhận xét nào sau đây về đặc điểm của mạch dao động điện từ điều hoà LC là không đúng?

A. Điện tích trong mạch biến thiên điều hoà.

B. Năng lượng điện trường tập trung chủ yếu ở tụ điện.

C. Năng lượng từ trường tập trung chủ yếu ở cuộn cảm.

D. Tần số dao động của mạch phụ thuộc vào điện tích của tụ điện.

Lời giải:

Chọn D.

Mạch dao động điện từ điều hoà LC luôn có:

Điện tích trong mạch biến thiên điều hoà.

Năng lượng điện trường tập trung chủ yếu ở tụ điện.

Năng lượng từ trường tập trung chủ yếu ở cuộn cảm.

Tần số dao động của mạch là 50 câu trắc nghiệm Dao động và sóng điện từ có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1) phụ thuộc vào hệ số tự cảm của cuộn cảm và điện dung của tụ điện mà không phụ thuộc vào điện tích của tụ điện.

Bài 17: Cường độ dòng điện tức thời trong mạch dao động LC có dạng i = 0,05sin2000t(A). Tần số góc dao động của mạch là:

A. 318,5rad/s.       B. 318,5Hz.

C. 2000rad/s.       D. 2000Hz.

Lời giải:

Chọn C.

So sánh biểu thức cường độ dòng điện tức thời trong mạch dao động LC là i = I0sin(ωt) với biểu thức i = 0,05sin2000t(A). Ta thấy tần số góc dao động của mạch là ω = 2000 rad/s.

Bài 18: Mạch dao động LC gồm cuộn cảm có độ tự cảm L = 2mH và tụ điện có điện dung C = 2pF, (lấy π2 = 10). Tần số dao động của mạch là:

A. 2,5Hz.       B. 2,5MHz.       C. 1Hz.       D. 1MHz.

Lời giải:

Chọn B.

Áp dụng công thức tính tần số dao động của mạch 50 câu trắc nghiệm Dao động và sóng điện từ có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1), thay L = 2mH = 2.10-3H, C = 2pF = 2.10-12F và π2 = 10 ta được f = 2,5.106 Hz = 2,5MHz.

Bài 19: Cường độ dòng điện tức thời trong mạch dao động LC có dạng i = 0,02cos2000t(A). Tụ điện trong mạch có điện dung 5μF. Độ tự cảm của cuộn cảm là:

A. 50mH.       B. 50H.       C. 5.10-6H.       D. 5.10-8H.

Lời giải:

Chọn A.

So sánh biểu thức cường độ dòng điện tức thời trong mạch dao động LC là i = I0sin(ωt) với biểu thức i = 0,02cos2000t(A) biến đổi i về dạng hàm sin ta được 50 câu trắc nghiệm Dao động và sóng điện từ có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1). Ta thấy tần số góc dao động của mạch là ω = 2000rad/s.

Áp dụng công thức tính tần số góc của mạch dao động LC:

50 câu trắc nghiệm Dao động và sóng điện từ có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

Thay số C = 5μF = 5.10-6F, ω = 2000rad/s ta được L = 50mH.

Bài 20: Mạch dao động điện từ điều hoà LC gồm tụ điện C = 30nF và cuộn cảm L = 25mH. Nạp điện cho tụ điện đến hiệu điện thế 4,8V rồi cho tụ phóng điện qua cuộn cảm, cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là:

A. 3,72mA.       B. 4,28mA.       C. 5,20mA.       D. 6,34mA.

Lời giải:

Chọn A.

Phương trình điện tích trong mạch dao động là q = Q0cos(ωt + φ), phương trình cường độ dòng điện trong mạch là i = q’ = - Q0ωsin(ωt + φ) = I0sin(ωt + φ), suy ra cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch được tính:

50 câu trắc nghiệm Dao động và sóng điện từ có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

Bài 21: Mạch dao động LC có điện tích trong mạch biến thiên điều hoà theo phương trình q = 4cos(2π.104t)μC. Tần số dao động của mạch là:

A. 10 Hz.       B. 10 kHz.       C. 2π Hz.       D. 2π kHz.

Lời giải:

Chọn B.

So sánh phương trình điện tích q = Q0cosωt với phương trình q = 4cos(2π.104t)μC ta thấy tần số góc ω = 2π.104(rad/s), suy ra tần số dao động của mạch là f = ω/2π = 10000Hz = 10kHz.

Bài 22: Mạch dao động điện từ gồm tụ điện C = 16nF và cuộn cảm L = 25mH. Tần số góc dao động của mạch là:

A. 200Hz.       B. 200rad/s.       C. 5.10-5Hz.       D. 5.104rad/s.

Lời giải:

Chọn D.

Áp dụng công thức tính tần số góc 50 câu trắc nghiệm Dao động và sóng điện từ có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

Với C = 16nF = 16.10-9F và L = 25mH = 25.10-3H.

Bài 23: Tụ điện của mạch dao động có điện dung C = 1μF, ban đầu được tích điện đến hiệu điện thế 100V, sau đó cho mạch thực hiện dao động điện từ tắt dần. Năng lượng mất mát của mạch từ khi bắt đầu thực hiện dao động đến khi dao động điện từ tắt hẳn là:

A. 10mJ.       B. 5mJ.       C. 10kJ.       D. 5kJ.

Lời giải:

Chọn B.

Năng lượng ban đầu của tụ điện là 50 câu trắc nghiệm Dao động và sóng điện từ có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1). Khi dao động trong mạch tắt hẳn thì mạch không còn năng lượng. Năng lượng điện từ trong mạch đã bị mất mát hoàn toàn, tức là phần năng lượng bị mất mát là ΔW = 5mJ.

Bài 24: Để duy trì dao động điện từ trong mạch với tần số riêng của nó cần phải:

A. đặt vào mạch một hiệu điện thế xoay chiều.

B. đặt vào mạch một hiệu điện thế một chiều không đổi.

C. dùng máy phát dao động điện từ điều hoà.

D. tăng thêm điện trở của mạch dao động.

Lời giải:

Chọn C.

Muốn duy trì dao động điện từ trong mạch với tần số dao động riêng của mạch thì ta phải tạo ra dao động duy trì trong mạch tức là cứ sau mỗi chu kì ta lại cung cấp cho mạch một phần năng lượng bằng phần năng lượng đã bị mất mát trong chu kì đó. Cơ cấu để thực hiện nhiệm vụ này là máy phát dao động điều hoà dùng tranzito.

Bài 25: Phát biểu nào sau đây khi nói về điện từ trường là không đúng?

A. Khi từ trường biến thiên theo thời gian, nó sinh ra một điện trường xoáy.

B. Khi điện trường biến thiên theo thời gian, nó sinh ra một từ trường.

C. Điện trường xoáy là điện trường mà các đường sức là những đường cong.

D. Từ trường xoáy có các đường sức từ bao quanh các đường sức điện.

Lời giải:

Chọn C.

Đường sức điện trường và từ trường là đường cong kín.

50 câu trắc nghiệm Dao động và sóng điện từ có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

Bài 1: Trong điện từ trường, các vectơ cường độ điện trường và vectơ cảm ứng từ luôn:

A. cùng phương, ngược chiều.

B. cùng phương, cùng chiều.

C. có phương vuông góc với nhau.

D. có phương lệch nhau góc 45o.

Lời giải:

Chọn C.

Có phương vuông góc với nhau.

Bài 2: Trong mạch dao động LC, dòng điện dịch trong tụ điện và dòng điện trong cuộn cảm có những điểm giống nhau là:

A. đều do các êlectron tự do tạo thành.

B. đều do các điện tích tạo thành.

C. xuất hiện trong điện trường tĩnh.

D. xuất hiện từ trường xoáy.

Lời giải:

Chọn D.

Xung quanh khoảng không gian có điện trường biến thiên xuất hiện từ trường xoáy.

Bài 3: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Điện trường tĩnh là điện trường có các đường sức điện xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.

B. Điện trường xoáy là điện trường có các đường sức điện là các đường cong kín.

C. Từ trường tĩnh là từ trường do nam châm vĩnh cửu đứng yên sinh ra.

D. Từ trường xoáy là từ trường có các đường sức từ là các đường cong kín.

Lời giải:

Chọn C.

Hiện nay con người chưa tìm ra từ trường tĩnh. Từ trường do nam châm vĩnh cửu đứng yên sinh ra cũng là từ trường xoáy.

Bài 4: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Một từ trường biến thiên tuần hoàn theo thời gian, nó sinh ra một điện trường xoáy.

B. Một điện trường biến thiên tuần hoàn theo thời gian, nó sinh ra một từ trường.

C. Một từ trường biến thiên tăng dần đều theo thời gian, nó sinh ra một điện trường biến thiên tuần hoàn theo thời gian.

D. Một điện trường biến thiên tăng dần đều theo thời gian, nó sinh ra một từ trường.

Lời giải:

Chọn C.

Một từ trường biến thiên đều theo thời gian, nó sinh ra một điện trường không biến thiên tuần hoàn theo thời gian.

Bài 5: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Dòng điện dẫn là dòng chuyển động có hướng của các điện tích.

B. Điện trường biến thiên điều hoà sinh ra dòng điện dịch.

C. Có thể dùng ampe kế để đo trực tiếp dòng điện dẫn.

D. Có thể dùng ampe kế để đo trực tiếp dòng điện dịch.

Lời giải:

Chọn D.

Không thể dùng ampe kế để đo trực tiếp dòng điện dịch, mà phải đo gián tiếp thông qua dòng điện dẫn.

Bài 6: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về điện từ trường?

A. Khi một điện trường biến thiên theo thời gian, nó sinh ra một từ trường xoáy.

B. Điện trường xoáy là điện trường có các đường sức là những đường cong.

C. Khi một từ trường biến thiên theo thời gian, nó sinh ra một điện trường.

D. Từ trường có các đường sức từ bao quanh các đường sức điện.

Lời giải:

Chọn B.

Điện trường xoáy là điện trường có các đường sức là những đường cong kín. Điện trường tĩnh cũng có các đường sức là những đường cong.

Bài 7: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về điện từ trường?

A. Một từ trường biến thiên đều theo thời gian sinh ra một điện trường xoáy biến thiên ở các điểm lân cận.

B. Một điện trường biến thiên theo thời gian sinh ra một từ trường xoáy ở các điểm lân cận.

C. Điện trường và từ trường xoáy có các đường sức là đường cong kín.

D. Đường sức của điện trường xoáy là các đường cong kín bao quanh các đường sức từ của từ trường biến thiên.

Lời giải:

Chọn A.

Một từ trường biến thiên tuần hoàn theo thời gian sinh ra một điện trường xoáy biến thiên ở các điểm lân cận, còn một từ trường biến thiên đều theo thời gian sinh ra một điện trường xoáy không đổi ở các điểm lân cận.

Bài 8: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về điện từ trường?

A. Điện trường trong tụ điện biến thiên sinh ra một từ trường giống từ trường của một nam châm hình chữ U.

B. Sự biến thiên của điện trường giữa các bản của tụ điện sinh ra một từ trường giống từ trường được sinh ra bởi dòng điện trong dây dẫn nối với tụ.

C. Dòng điện dịch là dòng chuyển động có hướng của các điện tích trong lòng tụ điện.

D. Dòng điện dịch trong tụ điện và dòng điện dẫn trong dây dẫn nối với tụ điện có cùng độ lớn, nhưng ngược chiều.

Lời giải:

Chọn B.

Sự biến thiên của điện trường giữa các bản của tụ điện sinh ra một từ trường giống từ trường được sinh ra bởi dòng điện trong dây dẫn nối với tụ. Đây chính là từ trường do dòng điện dịch sinh ra.

Bài 9: Phát biểu nào sau đây về tính chất của sóng điện từ là không đúng?

A. Sóng điện từ truyền trong mọi môi trường vật chất kể cả chân không.

B. Sóng điện từ mang năng lượng.

C. Sóng điện từ có thể phản xạ, khúc xạ, giao thoa.

D. Sóng điện từ là sóng dọc, trong quá trình truyền các véctơ BE vuông góc với nhau và vuông góc với phương truyền sóng.

Lời giải:

Chọn D.

Đây không là đặc điểm của sóng điện từ.

Bài 10: Phát biểu nào sau đây về tính chất của sóng điện từ là không đúng?

A. Nguồn phát sóng điện từ rất đa dạng, có thể là bất cứ vật nào tạo điện trường hoặc từ trường biến thiên.

B. Sóng điện từ mang năng lượng.

C. Sóng điện từ có thể bị phản xạ, khúc xạ, giao thoa.

D. Tốc độ lan truyền sóng điện từ trong chân không bằng vận tốc ánh sáng.

Lời giải:

Chọn D.

Đây là đặc điểm của sóng điện từ.

Bài 11: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sóng điện từ?

A. Khi một điện tích điểm dao động thì sẽ có điện từ trường lan truyền trong không gian dưới dạng sóng.

B. Điện tích dao động không thể bức xạ sóng điện từ.

C. Tốc độ của sóng điện từ trong chân không nhỏ hơn nhiều lần so với tốc độ ánh sáng trong chân không.

D. Tần số của sóng điện từ chỉ bằng nửa tần số điện tích dao động.

Lời giải:

Chọn A.

Khi một điện tích dao động sẽ tạo ra xung quanh nó một điện trường biến thiên tuần hoàn, do đó điện từ trường do một tích điểm dao động sẽ lan truyền trong không gian dưới dạng sóng.

Bài 12: Trong quá trình lan truyền sóng điện từ, vectơ B và vectơ E luôn luôn:

A. trùng phương và vuông góc với phương truyền sóng.

B. biến thiên tuần hoàn theo không gian, không tuần hoàn theo thời gian.

C. dao động ngược pha.

D. dao động cùng pha.

Lời giải:

Chọn D.

Véc tơ cường độ điện trường và cảm ứng từ biến thiên tuần hoàn cùng tần số, cùng pha và có phương vuông góc với nhau.

Bài 13: Sóng điện từ có khả năng xuyên qua tầng điện li là:

A. sóng dài.

B. sóng trung.

C. sóng ngắn.

D. sóng cực ngắn.

Lời giải:

Chọn D.

Sóng cực ngắn có thể xuyên qua tầng điện li.

Bài 14: Sóng điện từ bị phản xạ mạnh nhất ở tầng điện li là:

A. sóng dài.

B. sóng trung.

C. sóng ngắn.

D. sóng cực ngắn.

Lời giải:

Chọn C.

Sóng ngắn bị phản xạ mạnh nhất ở tầng điện li.

Bài 15: Sóng điện từ được dùng trong việc truyền thông tin trong nước là:

A. sóng dài.

B. sóng trung.

C. sóng ngắn.

D. sóng cực ngắn.

Lời giải:

Chọn A.

Sóng dài ít bị nước hấp thụ nên thường được dùng trong việc truyền thông tin trong nước.

Bài 16: Với mạch dao động hở thì vùng không gian:

A. quanh dây dẫn chỉ có từ trường biến thiên.

B. quanh dây dẫn chỉ có điện trường biến thiên.

C. bên trong tụ điện không có từ trường biến thiên.

D. quanh dây dẫn có cả từ trường biến thiên và điện trường biến thiên.

Lời giải:

Chọn D.

Xem mạch dao động hở - anten.

Bài 17: Kí hiệu các khối là: I. Tạo dao động cao tần. II. Tạo dao động âm tần. III. Khuyếch đại dao động. IV. Biến điệu. V. Tách sóng. Việc phát sóng điện từ ở đài phát phải qua các giai đoạn nào, ứng với thứ tự nào?

A. I, II, III, IV.

B. I, II, IV, III.

C. I, II, V, III.

D. I, II, V, IV.

Lời giải:

Chọn B.

Không có tách sóng và theo thứ tự đó.

Bài 18: Kí hiệu các khối là: I. Chọn sóng. II. Tách sóng. III. Khuyếch đại âm tần. IV. Khuyếch đại cao tần. V. Chuyển thành sóng âm. Việc thu sóng điện từ ở máy thu phải qua các giai đoạn, với thứ tự nào?

A. I, III, II, IV, V.

B. I, II, III, V.

C. I, II, IV, III, V.

D. I, II, IV, V.

Lời giải:

Chọn B.

Không có khuyếch đại cao tần hoặc khuyếch đại cao tần sau chọn sóng.

Bài 19: Sóng nào sau đây được dùng trong truyền hình bằng sóng vô tuyến điện?

A. Sóng dài.

B. Sóng trung.

C. Sóng ngắn.

D. Sóng cực ngắn.

Lời giải:

Chọn D.

Sóng cực ngắn được dùng trong truyền hình bằng sóng vô tuyến điện.

Bài 20: Nguyên tắc thu sóng điện từ dựa vào hiện tượng:

A. cộng hưởng điện trong mạch LC.

B. bức xạ sóng điện từ của mạch dao động hở.

C. hấp thụ sóng điện từ của môi trường.

D.giao thoa sóng điện từ.

Lời giải:

Chọn A.

Nguyên tắc thu sóng điện từ dựa vào hiện tượng cộng hưởng điện trong mạch LC.

Bài 21: Sóng điện từ trong chân không có tần số f = 150kHz, bước sóng của sóng điện từ đó là:

A. 2000m.       B. 2000km.       C. 1000m.       D. 1000km.

Lời giải:

Chọn A.

Áp dụng công thức tính bước sóng:

50 câu trắc nghiệm Dao động và sóng điện từ có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

Bài 22: Mạch chọn sóng của máy thu vô tuyến điện gồm tụ điện C = 880pF và cuộn cảm L = 20μH. Bước sóng điện từ mà mạch thu được là:

A. 100m.       B. 150m.       C. 250m.       D. 500m.

Lời giải:

Chọn C.

Bước sóng điện từ mà mạch chọn sóng thu được là:

50 câu trắc nghiệm Dao động và sóng điện từ có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

Bài 23: Chọn sóng ở đầu vào của máy thu vô tuyến điện gồm tụ điện C = 1nF và cuộn cảm L = 100μH (lấy π2 = 10). Bước sóng điện từ mà mạch thu được là:

A. 300m.       B. 600m.       C. 300km.       D. 1000m.

Lời giải:

Chọn B.

Tương tự câu 40.

Bài 24: Một mạch dao động gồm một cuộn cảm có độ tự cảm L = 1mH và một tụ điện có điện dung C = 0,1μF. Mạch thu được sóng điện từ có tần số là:

A. 31830,9Hz.

B. 15915,5Hz.

C. 503,292Hz.

D. 15,9155Hz.

Lời giải:

Chọn B.

Tần số mà mạch thu được là:

50 câu trắc nghiệm Dao động và sóng điện từ có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

Bài 25: Khi mắc tụ điện có điện dung C1 với cuộn cảm L thì mạch thu được sóng có bước sóng λ1 = 60m. Khi mắc tụ điện có điện dung C2 với cuộn L thì mạch thu được sóng có bước sóng λ2 = 80m. Khi mắc nối tiếp C1 và C2 với cuộn L thì mạch thu được sóng có bước sóng là:

A. 48m.       B. 70m.       C. 100m.       D. 140m.

Lời giải:

Chọn A.

Khi mắc tụ điện có điện dung C1 với cuộn cảm L thì mạch thu được sóng có bước sóng:

50 câu trắc nghiệm Dao động và sóng điện từ có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

Khi mắc tụ điện có điện dung C2 với cuộn L thì mạch thu được sóng có bước sóng:

50 câu trắc nghiệm Dao động và sóng điện từ có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

Khi mắc nối tiếp C1 và C2 với cuộn L thì mạch thu được sóng có bước sóng là:

50 câu trắc nghiệm Dao động và sóng điện từ có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

Từ (1) đến (4) ta suy ra:

50 câu trắc nghiệm Dao động và sóng điện từ có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí lớp 12 chọn lọc, có lời giải hay khác: