X

Chuyên đề Vật Lý lớp 12

125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản) - Vật Lí lớp 12


125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản)

Với 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản) Vật Lí lớp 12 tổng hợp 125 bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Hạt nhân nguyên tử từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Vật Lí lớp 12.

125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản)

125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

Bài 1: Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo từ:

A. Các proton   B. Các nơtron   C. Các electron   D. Các nuclon   

Lời giải:

Đáp án: D

HD Giải: Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo từ các prôtôn (p) (mang điện tích nguyên tố dương), và các nơtron (n) (trung hoà điện), gọi chung là nuclôn. Kí hiệu hạt nhân: 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

Bài 2: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hạt nhân nguyên tử?

A. Hạt nhân có nguyên tử số Z thì chứa Z prôtôn.

B. Số nuclôn bằng số khối A của hạt nhân.

C. Số nguồn N bằng hiệu số khối A và số prôtôn Z.

D. Hạt nhân trung hòa về điện

Lời giải:

Đáp án: D

HD Giải: Hạt nhân mang điện và có điện tích bằng Z

Bài 3: Đơn vị MeV/c2 có thể là đơn vị của đại lượng vật lý nào sau đây?

A. khối lượng

B. năng lượng

C. động lượng

D. hiệu điện thế

Lời giải:

Đáp án: A

HD Giải: Từ công thức E = mc2 → m= E/ c2, ở đây E là năng lượng có đơn vị là MeV nên m có đơn vị MeV/c2

Bài 4: Nhân Uranium có 92 proton và 143 notron kí hiệu nhân là

A. 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)    B. 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)    C. 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)    D. 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

Lời giải:

Đáp án: B

HD Giải: Kí hiệu hạt nhân: 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1) , Ở đây X là tên viết tắt hạt nhân, A là số khối, Z là số proton, A = Z + N

Bài 5: Các hạt nhân đồng vị là những hạt nhân có

A. cùng số nuclôn nhựng khác số prôtôn.

B. cùng số nơtron nhưng khác số prôtôn.

C. cùng số nuclôn nhưng khác số nơtron.

D. cùng số prôtôn nhưng khác số nơtron.

Lời giải:

Đáp án: D

HD Giải: Theo định nghĩa hạt nhân đồng vị là những hạt nhân có cùng số prôtôn nhưng khác số nơtron.

Bài 6: Chọn phát biểu đúng khi nói về hạt nhân:

A. Bán kính hạt nhân tỉ lệ với số nuclôn.

B. Tính chất hóa học phụ thuộc vào số khối.

C. Các hạt nhân đồng vị có cùng số nơtron.

D. Điện tích hạt nhân tỉ lệ với số prôtôn.

Lời giải:

Đáp án: D

HD Giải: Điện tích hạt nhân tỉ lệ với số prôtôn

Bài 7: Chọn phát biểu đúng:

A. Đồng vị là những nguyên tử mà hạt nhân có cùng nguyên tử số nhưng khác số prôtôn.

B. Hạt nhân có kích thước rất nhỏ so với nguyên tử.

C. Hạt nhân có năng lượng liên kết càng lớn thì càng bền vững.

D. Lực hạt nhân tác dụng trong khoảng kích thước nguyên tử.

Lời giải:

Đáp án: B

HD Giải: Hạt nhân có kích thước rất nhỏ so với nguyên tử.

Bài 8: Chọn câu sai:

A. Một mol nguyên tử (phân tử) gồm NA nguyên tử (phận tử) NA = 6,022.1023.

B. Khối lượng của 1 mol ion H+ bằng 1 gam.

C. Khối lượng của 1 mol N2 bằng 28 gam.

D. Khối lượng của 1 nguyên tử cacbon bằng 12 gam.

Lời giải:

Đáp án: D

HD Giải: Khối lượng 1 nguyên tử thường được tính bằng u (1u = 1,66055.10-27kg), 1 nguyên tử cacbon nặng 12u, một mol nguyên tử C (gồm 6,022.1023 nguyên tử) nặng 12g.

Bài 9: Trong vật lý hạt nhân, bất đẳng thức nào là đúng khi so sánh khối lượng prôtôn (mp), nơtrôn (mn) và đơn vị khối lượng nguyên tử u.

A. mp > u > mn.

B. mn < mp < u

C. mn > mp > u

D. mn = mp > u

Lời giải:

Đáp án: C

HD Giải: mp = 1,007276 u, mn = 1,008665 u

Bài 10: Trong hạt nhân nguyên tử thì:

A. Số nơtron luôn nhỏ hơn số proton

B. Điện tích hạt nhân là điện tích của nguyên tử.

C. Số proton bằng số nơtron

D. Khối lượng hạt nhân coi bằng khối lượng nguyên tử

Lời giải:

Đáp án: D

HD Giải: Trừ các đồng vị của Hidro và Heli, nói chung các hạt nhân của các nguyên tố khác đều có số proton nhỏ hơn hặc bằng số notron: Z ≤ N ≤ 1,5Z nên A và C sai Nguyên tử trung hòa về điện, còn hạt nhân mang điện tích dương nên B sai Vì khối lượng electron nhỏ hơn rất nhiều so với khối lượng của notron và proton (me = 5,486.10-4 u) nên có thể coi khối lượng hạt nhân coi bằng khối lượng nguyên tử

Bài 11: Hạt nhân 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

A. 35 nơtron.    B. 35 nuclôn.    C. 17 nơtron.    D. 18 nuclôn.

Lời giải:

Đáp án: B

HD Giải: Từ ký hiệu của hạt nhân 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1) , A là số khối hay số nuclon, Z là điện tích hạt nhân (số proton) → Hạt nhân 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1) có 35 nuclôn, 17 prôtôn

Bài 12: Bản chất lực tương tác giữa các nuclon trong hạt nhân là

A. lực tĩnh điện

B. lực hấp dẫn

C. lực từ

D. lực tương tác mạnh

Lời giải:

Đáp án: D

HD Giải: Các nuclon liên kết với nhau bởi lực hạt nhân. Lực hạt nhân không có cùng bản chất với lực tĩnh điện hay lực hấp dẫn, nó là loại lực mới truyền tương tác giữa các nuclon trong hạt nhân (lực tương tác mạnh). Lực hạt nhân chỉ phát huy tác dụng trong phạm vi kích thước hạt nhân (10-15m).

Bài 13: Hãy chọn câu đúng:

A. Trong ion đơn nguyên tử số proton bằng số electron.

B. Trong hạt nhân số proton phải bằng số nơtron.

C. Trong hạt nhân (trừ các đồng vị của Hiđro và Hêli) số proton bằng hoặc nhỏ hơn số nơtron.

D. Lực hạt nhân có bán kính tác dụng bằng bán kính nguyên tử.

Lời giải:

Đáp án: C

HD Giải: Trừ các đồng vị của Hidro và Heli, nói chung các hạt nhân của các nguyên tố khác đều có số proton nhỏ hơn hặc bằng số notron: Z ≤ N ≤ 1,5Z

Bài 14: Hai hạt nhân 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1) có cùng

A. số prôtôn.    B. điện tích.    C. số nơtron    D. số nuclôn.

Lời giải:

Đáp án: D

HD Giải: Từ ký hiệu của hạt nhân 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1) , A là số khối hay số nuclon, Z là điện tích hạt nhân (số proton) → Hai hạt nhân 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1) có cùng số nuclôn

Bài 15: So với hạt nhân 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1) , hạt nhân 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1) có nhiều hơn

A. 5 nơtrôn và 6 prôtôn.

B. 11 nơtrôn và 6 prôtôn.

C. 6 nơtrôn và 5 prôtôn.

D. 5 nơtrôn và 12 prôtôn.

Lời giải:

Đáp án: A

HD Giải: Từ ký hiệu của hạt nhân 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1) , A là số khối hay số nuclon, Z là điện tích hạt nhân (số proton) → hạt nhân 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1) có nhiều hơn 5 nơtrôn và 6 prôtôn

Bài 16: Phạm vi tác dụng của lực tương tác mạnh trong hạt nhân là

A. 10-15m    B. 10-8 m    C. 10-10 m    D. Vô hạn

Lời giải:

Đáp án: A

HD Giải: Lực hạt nhân là loại lực mới truyền tương tác giữa các nuclon trong hạt nhân (lực tương tác mạnh). Lực hạt nhân chỉ phát huy tác dụng trong phạm vi kích thước hạt nhân (10-15m).

Bài 17: Nguyên tử của đồng vị phóng xạ 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1) có:

A. 92 electrôn và tổng số prôtôn và electrôn bằng 235.

B. 92 prôtôn và tổng số nơtron và electrôn bằng 235.

C. 92 nơtron và tổng số nơtron và prôtôn bằng 235.

D. 92 nơtron và tổng số prôtôn và electrôn bằng 235.

Lời giải:

Đáp án: B

HD Giải: Số khối = 235 = số proton + số nơtron, Số proton = số electron = 92 → số nơtron = 143

Bài 18: Phát biểu nào sai khi nói về năng lượng liên kết và năng lượng liên kết riêng?

A. Năng lượng liên kết có trị số bằng năng lượng cần thiết để tách hạt nhân thành các nuclôn riêng

B. Năng lượng liên kết là đại lượng đặc trưng cho mức độ bền vững của các hạt nhân.

C. Năng lượng liên kết riêng là năng lượng liên kết tính cho một nuclôn.

D. Năng lượng liên kết có trị số bằng tích độ hụt khối của hạt nhân với bình phương vận tốc ánh sáng c2.

Lời giải:

Đáp án: B

HD Giải: Năng lượng liên kết riêng ε (là năng lượng liên kết tính cho 1 nuclôn): ε = ΔE/A.

      Lưu ý: Năng lượng liên kết riêng là đại lượng đặc trưng cho độ bền vững của hạt nhân, năng lượng liên kết riêng càng lớn thì hạt nhân càng bền vững và ngược lại. Thực tế các hạt nhân có số khối A trong khoảng 50u đến 80u có năng lượng liên kết riêng lớn nhất (ΔE0 ≈ 8,8MeV/1nucleon) nên bền hơn các hạt nhân có số khối ngoài khoảng.

Bài 19: Độ hụt khối của hạt nhân nguyên tử được xác định

A. [Z.mp + (A - Z).mn] + m

B. [Z.mp + (A + Z).mn] - m

C. [Z.mp + (A + Z).mn] + m

D. [Z.mp + (A - Z).mn] - m

Lời giải:

Đáp án: D

HD Giải: Xét hạt nhân 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1) được tạo thành bởi Z proton và N notron: 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1) . Gọi m0 là tổng khối lượng các nuclôn: m0 = Z.mp + N.mn = Z.mp + (A - Z).mn và m là khối lượng hạt nhân X (Với mỗi hạt nhân tổng khối lượng các nucleon luôn lớn hơn khối lượng hạt nhân tạo thành m0 > m). Độ hụt khối của hạt nhân 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1) : Δm = m0 – m

Bài 20: Hạt nào sau đây có độ hụt khối khác không?

A. hạt α    B. pôzitron.    C. prôtôn    D. Êlectron

Lời giải:

Đáp án: A

HD Giải: Hạt α được cấu tạo bởi 2 proton và 2 nơtron nên độ hụt khối khác không.

Bài 21: Năng lượng liên kết của hạt nhân nguyên tử được xác định

A. ΔE = Δm.c2

B. ΔE = m.c2

C. ΔE = Δm.c

D. ΔE = Δm2.c2

Lời giải:

Đáp án: A

HD Giải: Năng lượng liên kết hạt nhân X là năng lượng tỏa ra khi các nuclon riêng rẽ liên kết thành hạt nhân hoặc la năng lượng tối thiểu cần thiết để phá vỡ hạt nhân thành các nuclon riêng rẽ: ΔE = Δm.c2 = (m0 - m)c2

Bài 22: Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về đơn vị khối lượng nguyên tử. Trị số của đơn vị khối lượng nguyên tử u bằng.

A. 1/12 khối lượng đồng vị Cacbon 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

B. 12 lần khối lượng đồng vị Cacbon 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

C. khối lượng đồng vị Cacbon 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

D. 2 lần khối lượng đồng vị Cacbon 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

Lời giải:

Đáp án: A

HD Giải: Đơn vị khối lượng nguyên tử, kí hiệu là u. Đơn vị u có giá trị bằng 1/12 khối lượng nguyên tử của đồng vị 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1) , cụ thể là: 1u = 1,66055.10-27kg hay ⇒ 1gam = 1u.NA. 1u xấp xỉ bằng khối lượng của một nuclôn, nên hạt nhân có số khối A thì có khối lượng xấp xỉ bằng A(u).

Bài 23: Chọn hệ thức đúng liên hệ giữa các đơn vị năng lượng

A. 1MeV = 1,6.10-19 J

B. 1uc2 = (1/931,5) MeV = 1,07356.10-3MeV

C. 1uc2 = 931,5 MeV = 1,49.10-10 J

D. 1MeV = 931,5 uc2

Lời giải:

Đáp án: C

HD Giải: 1uc2 = 1,66055.10-27kg .(3.108 m/s)2 = 1,49.10-10 J = 931,5 MeV

Bài 24: Tìm phát biểu sai về năng lượng liên kết

A. Theo thuyết tương đối, hệ các nuclôn ban đầu có năng lượng E0 = [Z.mp + (A – Z).mn].c2

B. Hạt nhân được tạo thành có khối lượng m ứng với năng lượng E nhỏ hơn E = m.c2 < E0

C. Vì năng lượng toàn phần được bảo toàn, nên đã có một năng lượng W = E0 – E = Δm.c2 tỏa ra khi hệ các nuclôn tạo thành hạt nhân. W gọi là năng lượng liên kết của hạt nhân

D. Năng lượng liên kết càng lớn, hạt nhân càng dễ bị phá vỡ

Lời giải:

Đáp án: D

HD Giải: Năng lượng liên kết riêng là đại lượng đặc trưng cho độ bền vững của hạt nhân, năng lượng liên kết riêng càng lớn thì hạt nhân càng bền vững và ngược lại.

Bài 25: Tìm phát biểu sai về độ hụt khối và năng lượng liên kết của hạt nhân

A. Mọi hạt nhân đều có khối lượng m ( 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1) ) nhỏ hơn tổng khối lượng các nuclôn khi còn riêng rẽ

B. Độ hụt khối Δm của các hạt nhân đều luôn dương Δm = Z.mp + (A – Z).mn - m(X) > 0

C. Năng lượng liên kết của hạt nhân tương ứng với Wlk = Δm.c2

D. Năng lượng liên kết dương và càng lớn thì hạt nhân càng bền. Năng lượng liên kết âm thì hạt nhân không bền, tự phân rã.

Lời giải:

Đáp án: D

HD Giải: Năng lượng liên kết riêng là đại lượng đặc trưng cho độ bền vững của hạt nhân, năng lượng liên kết riêng càng lớn thì hạt nhân càng bền vững và ngược lại.

Bài 26: Năng lượng liên kết riêng là năng lượng tính cho một nuclôn, công thức nào sau đây là đúng ?

A. ε = ΔE/Z    B. ε = ΔE/A    C. ε = ΔE/N    D. ε = ΔE/ΔN

Lời giải:

Đáp án: B

HD Giải: Năng lượng liên kết riêng ε (là năng lượng liên kết tính cho 1 nuclôn): ε = ΔE/A.

Bài 27: Độ bền vững của hạt nhân phụ thuộc vào

A. khối lượng hạt nhân.

B. Năng lượng liên kết.

C. Độ hụt khối.

D. Tỉ số giữa độ hụt khối và số khối.

Lời giải:

Đáp án: D

HD Giải: Độ bền vững của hạt nhân phụ thuộc vào tỉ số giữa độ hụt khối và số khối

Bài 28: Cho hạt nhân 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1) và hạt nhân 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1) có độ hụt khối lần lượt là Δm1 và Δm2. Biết hạt nhân 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1) bền vững hơn hạt nhân 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1) . Hệ thức đúng là

A. 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

B. 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

C. A1 > A2

D. Δm1 > Δm2

Lời giải:

Đáp án: B

HD Giải: Hạt nhân có năng lượng liên kết riêng 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1) càng lớn thì càng bền vững. Theo giả thiết, hạt nhân 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1) bền vững hơn hạt nhân 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1) nên 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

Bài 29: Hạt nhân có độ hụt khối càng lớn thì có

A. năng lượng liên kết càng lớn.

B. năng lượng liên kết càng nhỏ.

C. năng lượng liên kết riêng càng nhỏ

D. năng lượng liên kết riêng càng lớn.

Lời giải:

Đáp án: A

HD Giải: Hạt nhân có độ hụt khối càng lớn thì có năng lượng liên kết ΔE = Δm.c2 càng lớn.

Bài 30: Tìm phát biểu sai về độ bền vững của các hạt nhân

A. Hạt nhân có năng lượng liên kết riêng 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1) càng lớn thì hạt nhân càng bền vững

B. Hạt nhân của các nguyên tố ở đầu và ở cuối bảng tuần hoàn bền vững nhất

C. Các hạt nhân bền vững có 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1) lớn nhất cỡ 8,8MeV/ nuclôn, đó là những hạt nhân nằm ở khoảng giữa bảng tuần hoàn với 50 < A < 80

D. Ta thấy 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1) lớn hơn rất nhiều năng lượng liên kết của electron trong nguyên tử ( 10 – 103 eV). Điều này cũng chứng tỏ tương tác hạt nhân giữa các nuclôn mạnh hơn rất nhiều so với tương tác tĩnh điện giữa các electron với hạt nhân

Lời giải:

Đáp án: B

HD Giải: Các hạt nhân bền vững có 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1) lớn nhất cỡ 8,8MeV/ nuclôn, đó là những hạt nhân nằm ở khoảng giữa bảng tuần hoàn với 50 < A < 80

Bài 31: Trong các hạt nhân: 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1) , 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1) , 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1) , hạt nhân bền vững nhất là

A. 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

B. 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

C. 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

D. 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

Lời giải:

Đáp án: B

HD Giải: nguyên tử hạt nhân có số khối trung bình trong khoảng từ 50 đến 80 thì hạt nhân bền vững nhất

Bài 32: Chọn câu sai trong các câu sau đây khi nói về các định luật bảo toàn mà phản ứng hạt nhân phải tuân theo:

A. Bảo toàn điện tích.

B. Bảo toàn số nuclon

C. Bảo toàn năng lượng và động lượng

D. Bảo toàn khối lượng.

Lời giải:

Đáp án: D

HD Giải: Không có định luật bảo toàn khối lượng trong phản ứng hạt nhân (không được nhầm lẫn với định luật bảo toàn số khối hay còn gọi là bảo toàn số nuclon).

Bài 33: Phản ứng hạt nhân tuân theo những định luật bảo toàn nào sau đây?

      (I) Khối lượng        (II) Số khối      (III) Động năng

A. Chỉ (I)

B. Cả (I) , (II) và (III).

C. Chỉ (II)

D. Chỉ (II) và (III).

Lời giải:

Đáp án: C

HD Giải:Có 4 định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân, gồm

   - Bảo toàn số nuclôn (số khối): A1 + A2 = A3 + A4

   - Bảo toàn điện tích (nguyên tử số): Z1 + Z2 = Z3 + Z4

   - Bảo toàn động lượng và - Bảo toàn năng lượng toàn phần

Bài 34: Trong các đại lượng sau, đại lượng nào được bảo toàn trong phản ứng hạt nhân.

    I: điện tích     II: Số khối.     III: Số proton     IV: Số nơtron V: Động lượng.

A. I; II; V    B. I; II.    C. I; II; III; IV; V    D. I; III; V.

Lời giải:

Đáp án: A

HD Giải: Có 4 định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân, gồm

   - Bảo toàn số nuclôn (số khối): A1 + A2 = A3 + A4

   - Bảo toàn điện tích (nguyên tử số): Z1 + Z2 = Z3 + Z4

   - Bảo toàn động lượng và - Bảo toàn năng lượng toàn phần

Bài 35: Chọn câu sai:

A. Tổng điện tích các hạt ở 2 vế của phương trình phản ứng hạt nhân bằng nhau.

B. Trong phản ứng hạt nhân số nuclon được bảo toàn nên khối lượng của các nuclon cũng được bảo toàn.

C. Phóng xạ là một phản ứng hạt nhân, chỉ làm thay đổi hạt nhân nguyên tử của nguyên tố phóng xạ.

D. Sự phóng xạ là một hiện tượng xảy ra trong tự nhiên, không chịu tác động của điều kiện bên ngoài.

Lời giải:

Đáp án: B

HD Giải: Không có định luật bảo toàn khối lượng trong phản ứng hạt nhân (không được nhầm lẫn với định luật bảo toàn số khối hay còn gọi là bảo toàn số nuclon).

125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

Bài 36: Trong phản ứng hạt nhân: 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2) thì X là:

A. Nơtron

B. electron

C. hạt β+

D. hạt α

Lời giải:

Đáp án: D

HD Giải: Bảo toàn số nuclôn (số khối): 19 + 1 = 16 + AX → AX = 4 Bảo toàn điện tích (nguyên tử số): 9 + 1 = 8 + ZX → ZX = 2. Vậy X là 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

Bài 37: Hạt nhân 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2) phóng ra 3 hạt α và 1 hạt β- trong một chuỗi phóng xạ liên tiếp, thì hạt nhân tạo thành là:

A. 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)    B. 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)    C. 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)    D. 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

Lời giải:

Đáp án: B

HD Giải: 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

Bài 38: Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng hạt nhân nhân tạo?

A. 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

B. 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

C. 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

D. 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

Lời giải:

Đáp án: C

HD Giải: Đây là phản ứng phóng xạ nên cũng là phản ứng xảy ra tự nhiên

Bài 39: Tìm phát biểu đúng:

A. Phản ứng hạt nhân tuân theo định luật bảo toàn điện tích nên nó cũng bảo toàn số proton.

B. Phóng xạ luôn là 1 phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng.

C. Phóng xạ là 1 phản ứng hạt nhân tỏa hay thu năng lượng tùy thuộc vào loại phóng xạ (α, β, γ... ).

D. Phản ứng hạt nhân tuân theo định luật bảo toàn điện tích, bảo toàn số khối nên nó cũng bảo toàn số nơtron.

Lời giải:

Đáp án: B

HD Giải: Phóng xạ hay phản ứng hạt nhân không tuân theo định luật bảo toàn khối lượng, năng lượng nghỉ, số proton, notron, electron, cơ năng (năng lượng cơ học). Các hiện tượng: phóng xạ, phân hạnh, nhiệt hạch luôn là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng.

Bài 40: Câu 40. Trong phản ứng hạt nhân, gọi tổng khối lượng của các hạt nhân ban đầu là m0, tổng khối lượng của các hạt nhân sinh ra là m. Chỉ ra kết luận sai:

A. Nếu m0<m thì phản ứng hạt nhân thu năng lượng và động năng của các hạt trước phản ứng chuyển thành năng lượng nghỉ

B. Nếu m0<m thì phản ứng hạt nhân thu năng lượng và động năng của các hạt trước phản ứng chuyển thành khối lượng tương ứng

C. Nếu m0>m thì các phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng và năng lượng nghỉ chuyển thành động năng các hạt

D. Nếu m0>m thì phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng, tổng độ hụt khối của các hạt sinh ra nhỏ hơn tổng độ hụt khối của các hạt ban đầu

Lời giải:

Đáp án: B

HD Giải: Câu này sai vì nếu m0<m thì phản ứng hạt nhân thu năng lượng và động năng của các hạt trước phản ứng chuyển thành năng lượng nghỉ

Bài 41: Đối với phản ứng hạt nhân thu năng lượng, phát biểu nào sau đây là sai ?

A. Tổng động năng của các hạt trước phản ứng lớn hơn tổng động năng của các hạt sau phản ứng.

B. Tổng năng nghỉ trước phản ứng nhỏ hơn tổng năng lượng nghỉ sau phản ứng.

C. Các hạt nhân sinh ra bền vững hơn cá hạt nhân tham gia trước phản ứng.

D. Tổng khối lượng nghỉ của các hạt nhân sau phản ứng lớn hơn tổng khối lượng nghỉ của các hạt trước phản ứng.

Lời giải:

Đáp án: C

HD Giải: A.Phát biểu đúng,vì theo định luật bảo toàn năng lượng toàn phần trong phản ứng hạt nhân KTrước > Ksau →ΔE = Ksau - KTrước <0

   B.Phát biểu đúng, vì năng lượng nghỉ của phản ứng:∆E= (mTrước .c2 - msau.c2 ) <0

   C.Phát biểu sai,vì các hạt nhân sinh ra chưa thể khẳng định là bền vững hơn các hạt nhân tham gia trước phản ứng

   D.Phát biểu đúng , tương tự như câu B

Bài 42: Chọn câu Đúng. Sự phân hạch là sự vỡ một hạt nhân nặng

A. thường xảy ra một cách tự phát thành nhiều hạt nhân nặng hơn.

B. Thành hai hạt nhân nhẹ hơn khi hấp thụ một nơtron.

C. thành hai hạt nhân nhẹ hơn và vài nơtron, sau khi hấp thụ một nơtron chậm.

D. Thành hai hạt nhân nhẹ hơn, thường xảy ra một cách tự phát.

Lời giải:

Đáp án: C

HD Giải: Phản ứng phân hạch là hiện tượng một hạt nhân nặng sau khi hấp thụ một nơtron chậm sẽ vỡ thành hai hai hạt nhân trung bình cùng với vài nơtron

Bài 43: Trong các phân rã α,β và γ thì hạt nhân bị phân rã mất nhiều năng lượng nhất xảy ra trong phân rã:.

A. γ

B. Cả 3 phân rã α,β và γ hạt nhân mất năng lượng như nhau

C. α

D. β

Lời giải:

Đáp án: C

HD Giải: Trong các phân rã α,β và γ thì hạt nhân bị phân rã mất nhiều năng lượng nhất xảy ra trong phân rã α

Bài 44: Phần lớn năng lượng giải phóng trong phân hạch là

A. động năng các nơtron phát ra.

B. động năng các mảnh.

C. năng lượng tỏa ra do phóng xạ của các mảnh.

D. năng lượng các phôtôn của tia γ.

Lời giải:

Đáp án: B

HD Giải: Sự phân hạch của các nguyên tố nặng là một phản ứng toả nhiệt và có thể giải phóng một lượng năng lượng đáng kể dưới dạng tia gama và động năng của các hạt được giải phóng (đốt nóng vật chất tại nơi xảy ra phản ứng phân hạch).

Bài 45: Điểm giống nhau giữa sự phóng xạ và phản ứng phân hạch là:

A. Đều là phản ứng toả năng lượng.

B. Có thể thay đổi do các yếu tố bên ngoài.

C. Các hạt nhân sinh ra có thể biết trước.

D. Cả ba điểm nêu trong A, B,C.

Lời giải:

Đáp án: A

HD Giải: Phóng xạ là hiện tượng hạt nhân nguyên tử của một số nguyên tố (kém bền vững) tự phóng ra các bức xạ rồi biến đổi thành hạt nhân nguyên tử của các nguyên tố khác (bền vững hơn). Các kết quả nghiên cứu cho thấy quá trình phóng xạ chỉ do các nguyên nhân bên trong gây ra và hoàn toàn không chịu tác dộng của các yếu tố ben ngoài như nhiệt độ, áp suất..

Bài 46: Trường hợp nào sau đây là quá trình thu năng lượng:

A. Phóng xạ.

B. Phản ứng phân hạch.

C. Phản ứng nhiệt hạch.

D. Bắn hạt α vào hạt nitơ thu được ôxi và p.

Lời giải:

Đáp án: D

HD Giải: Các hiện tượng: phóng xạ, phân hạnh, nhiệt hạch luôn là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng.

Bài 47: Trường hợp nào sau đây luôn là quá trình tỏa năng lượng:

A. Sự phóng xạ.

B. Tách một hạt nhân thành các nucleon riêng rẽ

C. Sự biến đổi p → n + e+.

D. Bắn hạt α vào hạt nitơ thu được ôxi và p.

Lời giải:

Đáp án: A

HD Giải: Các hiện tượng: phóng xạ, phân hạnh, nhiệt hạch luôn là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng.

Bài 48: Hạt nhân poloni 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2) phân rã cho hạt nhân con là chì 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2) .Đã có sự phóng xạ tia:

A. α-    B. β-    C. β+    D. α

Lời giải:

Đáp án: D

HD Giải: 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

Bài 49: Trong phản ứng hạt nhân: 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2) và 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2) Thì X và Y lần lượt là:

A. proton và electron

B. electron và đơtơri

C. proton và đơrơti

D. triti và proton

Lời giải:

Đáp án: C

HD Giải: Áp dụng định luật bảo toàn số nuclon và bảo toàn điện tích trong phản ứng hạt nhân.

Bài 50: Đồng vị có thể phân hạch khi hấp thụ một notron chậm là:

A. 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)    B. 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)    C. 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)    D. 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

Lời giải:

Đáp án: D

HD Giải: Đồng vị có thể phân hạch khi hấp thụ một notron chậm là: 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

Bài 51: Chọn câu sai. Những điều kiện cần phải có để tạo nên phản ứng hạt nhân dây chuyền là gì?

A. Phải có nguồn tạo ra nơtron.

B. Sau mỗi phân hạch, số nơtron giải phóng phải lớn hơn hoặc bằng 1.

C. Nhiệt độ phải đưa lên cao.

D. Lượng nhiên liệu (urani, plutôni) phải đủ lớn.

Lời giải:

Đáp án: C

HD Giải: Phản ứng hạt nhân dây chuyền xảy ra không cần phải đưa lên nhiệt độ lên cao.

Bài 52: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào là phản ứng hạt nhân nhân tạo đầu tiên?

A. 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

B. 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

C. 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

D. 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

Lời giải:

Đáp án: A

HD Giải: Phản ứng hạt nhân nhân tạo đầu tiên 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2) do Rơ-dơ-pho thực hiện năm 1919.

Bài 53: Phản ứng hạt nhân nào sau đây không đúng ?

A. 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

B. 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

C. 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

D. 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

Lời giải:

Đáp án: A

HD Giải: Phản ứng A sai vì 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

Bài 54: Phóng xạ là hiện tượng một hạt nhân

A. Phát ra một bức xạ điện từ

B. Tự động phát ra các tia phóng xạ và biến đổi thành hạt nhân khác

C. Phát ra các tia α, β, γ

D. Phát ra các tia phóng xạ khi bị kích thích từ bên ngoài

Lời giải:

Đáp án: B

HD Giải: Phóng xạ là hiện tượng một hạt nhân tự động phát ra các tia phóng xạ và biến đổi thành hạt nhân khác nên đáp án đúng là B

Bài 55: Chất phóng xạ do Beccơren phát hiện ra đầu tiên là:

A. Radi    B. Urani    C. Thôri    D. Pôlôni

Lời giải:

Đáp án: B

HD Giải: Năm 1896, khi nghiên cứu hợp chất lân quang, nhà bác học Beccơren đã tình cờ phát hiện miếng urani sunfat đã phát ra một loại bức xạ không nhìn thấy, nhưng tác dụng mạnh lên các tấm kính ảnh bọc kĩ trong giấy đen dày. Ông gọi hiện tượng này là sự phóng xạ.

Bài 56: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hiện tượng phóng xạ?

A. Phóng xạ là quá trình hạt nhân tự phát ra tia phóng xạ và biến đổi thành hạt nhân khác.

B. Phóng xạ là trường hợp riêng của phản hạt nhân.

C. Phóng xạ tuân theo định luật phóng xạ.

D. Phóng xạ là một quá trình tuần hoàn có chu kì T gọi là chu kì bán rã.

Lời giải:

Đáp án: D

HD Giải: Quá trình phóng xạ là một quá trình ngẫu nhiên, không có tính tuần hoàn. Trong quá trình phân rã, số hạt nhân phóng xạ giảm theo thời gian theo định luật hàm số mũ

Bài 57: Muốn phát ra bức xạ, chất phóng xạ thiên nhiên cần phải được kích thích bởi:

A. Ánh sáng mặt trời

B. Tia tử ngoại

C. Tia X

D. Tất cả đều sai

Lời giải:

Đáp án: D

HD Giải: Quá trình phóng xạ chỉ do các nguyên nhân bên trong gây ra và hoàn toàn không chịu tác động của các yếu tố ben ngoài như nhiệt độ, áp suất..

Bài 58: Điều nào sau đây là sai khi nói về tia β- ?

A. Hạt β- thực chất là electron.

B. Trong điện trường, tia β- bị lệch về phía bản dương của tụ và lệch nhiều hơn so với tia α.

C. Tia β- là chùm hạt electron được phóng ra từ hạt nhân nguyên tử.

D. Tia β- chỉ bị lệch trong điện trường và không bị lệch đường trong từ trường.

Lời giải:

Đáp án: D

HD Giải: Tia β- mang điện tích âm nên bị lệch cả trong điện trường và từ trường.

Bài 59: Điều nào sau đây là đúng khi nói về tia β+?

A. Hạt β+ có cùng khối lượng với electron nhưng mang một điện tích nguyên tố dương.

B. Tia β+ có tầm bay ngắn hơn so với tia α

C. Tia β+ có khả năng đâm xuyên mạnh, giống như tia Rơnghen.

D. A, B và C đều đúng.

Lời giải:

Đáp án: A

HD Giải: β+ thực chất là electron dương hay pôzitrôn có điện tích +e.

Bài 60: Chọn câu sai trong các câu sau:

A. Tia α gồm các hạt nhân của nguyên tử hêli.

B. Tia β+ gồm các hạt có cùng khối lượng với electron nhưng mang điện tích nguyên tố dương.

C. Tia β- gồm các electron nên không phải phóng ra từ hạt nhân.

D. Tia α lệch trong điện trường ít hơn tia β.

Lời giải:

Đáp án: C

HD Giải: Tia β- phóng ra từ hạt nhân.

Bài 61: Chọn câu sai. Tia α (alpha):

A. Làm ion hoá chất khí.

B. bị lệch khi xuyên qua một điện trường hay từ trường.

C. Làm phát quang một số chất.

D. có khả năng đâm xuyên mạnh.

Lời giải:

Đáp án: D

HD Giải: Tia alpha (α): thực chất là hạt nhân nguyên tử 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2) : Bị lệch về phía bản (-) của tụ điện vì mang q = +2e. Phóng ra với vận tốc 107m/s. Có khả năng ion hoá chất khí. Đâm xuyên kém. Trong không khí đi được 8cm.

Bài 62: Chọn câu sai. Tia γ (grama)

A. Gây nguy hại cho cơ thể.

B. Không bị lệch trong điện trường, từ trường.

C. Có khả năng đâm xuyên rất mạnh.

D. Có bước sóng lớn hơn tia Rơnghen.

Lời giải:

Đáp án: D

HD Giải: Tia γ (grama) có bản chất là sóng điện từ bước sóng rất ngắn ( λ < 0,01nm), nhỏ hơn bước sóng tia Rơnghen, là chùm phôtôn năng lượng cao.

Bài 63: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sự phóng xạ?

A. Trong phóng xạ β+, hạt nhân mẹ và hạt nhân con có số khối bằng nhau, số nơtron khác nhau.

B. Trong phóng xạ α, hạt nhân con có số nơtron nhỏ hơn số nơtron của hạt nhân mẹ.

C. Trong phóng xạ β-, hạt nhân mẹ và hạt nhân con có số khối bằng nhau, số prôtôn khác nhau.

D. Trong sự phóng xạ, có sự bảo toàn điện tích nên số prôtôn được bảo toàn.

Lời giải:

Đáp án: D

HD Giải: Trong sự phóng xạ β+, β- có sự bảo toàn điện tích nhưng số prôtôn không được được bảo toàn do trong các phóng xạ này có sự chuyển đổi p sang n hoặc ngược lại.

Bài 64: Chọn câu đúng. Các cặp tia không bị lệch trong điện trường và từ trường là:

A. tia α và tia β

B. tia γ và tia β

C. tia γ và tia Rơnghen

D. tia β và tia Rơnghen

Lời giải:

Đáp án: C

HD Giải: tia γ và tia Rơnghen có bản chất là sóng điện từ nên không mang điện, không bị lệch trong điện trường và từ trường.

Bài 65: Chọn câu đúng. Các tia có cùng bản chất là:

A. tia γ và tia tử ngoại

B. tia α và tia hồng ngoại.

C. tia âm cực và tia Rơnghen

D. tia α và tia âm cực.

Lời giải:

Đáp án: A

HD Giải: tia γ và tia tử ngoại có bản chất là sóng điện từ.

125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3)

Bài 66: Tia phóng xạ β- không có tính chất nào sau đây:

A. Mang điện tích âm.

B. Bị lệch về bản âm khi đi xuyên qua tụ điện.

C. Lệch đường trong từ trường

D. Làm phát huỳnh quang một số chất.

Lời giải:

Đáp án: B

HD Giải: Tia phóng xạ β- mang điện tích âm nên bị lệch về bản dương khi đi xuyên qua tụ điện.

Bài 67: Trong phóng xạ β-, hạt nhân con.

A. Lùi một ô trong bảng tuần hoàn.

B. Lùi 2 ô trong bảng tuần hoàn.

C. Tiến hai ô trong bảng tuần hoàn.

D. Tiến một ô trong bảng tuần hoàn.

Lời giải:

Đáp án: D

HD Giải: Phóng xạ β- 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3) . So với hạt nhân mẹ, hạt nhân con tiến 1 ô trong bảng tuần hoàn và có cùng số khối.

Thực chất của phóng xạ β- là: 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3) ( vp là phản hạt nơtrinô).

Bài 68: Trong phóng xạ β- có sự biến đổi:

A. Một n thành một p, một e- và một nơtrinô.

B. Một p thành một n, một e- và một nơtrinô.

C. Một n thành một p , một e+ và một nơtrinô.

D. Một p thành một n, một e+ và một nơtrinô.

Lời giải:

Đáp án: A

HD Giải: 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3)

Bài 69: Một đồng vị phóng xạ nhân tạo mới hình thành, hạt nhân của nó có số proton bằng số notron. Hỏi đồng vị đó có thể phóng ra bức xạ nào sau đây?

A. β+    B. β-    C. α và β-    D. β-và γ

Lời giải:

Đáp án: A

HD Giải: Trừ các đồng vị của Hidro và Heli, nói chung các hạt nhân của các nguyên tố khác đều có số proton nhỏ hơn hặc bằng số notron: Z ≤ N ≤ 1,5Z. Hệ thức này có thể giúp xác định loại tia phóng xạ là β+ hay β- của 1 chất phóng xạ. Ở đây hạt nhân ban đầu có số proton bằng số notron nên sau đó sẽ có sự chuyển đổi từ p sang n: p → n + v + β+ (v là hạt notrino).

Bài 70: Ông bà Joliot-Curi đã dùng hạt α bắn phá nhôm 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3) phản ứng tạo ra một hạt nhân X và một nơtrôn. Hạt nhân X tự động phóng xạ và biến thành hạt nhân 30Si. Kết luận nào đây là đúng?

A. X là 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3) : Đồng vị phóng xạ tự nhiên và tia phóng xạ do nó phát ra là tia bêta cộng.

B. X là 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3) : Đồng vị phóng xạ nhân tạo và tia phóng xạ do nó phát ra là tia bêta trừ.

C. X là 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3) : Đồng vị phóng xạ nhân tạo và tia phóng xạ do nó phát ra là tia bêta cộng.

D. X là 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3) : Đồng vị phóng xạ nhân tạo và tia phóng xạ do nó phát ra là tia bêta trừ.

Lời giải:

Đáp án: C

HD Giải: X là 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3) là đồng vị phóng xạ nhân tạo, có số proton = số notron nên tia phóng xạ do nó phát ra là tia bêta cộng.

Bài 71: Trong phóng xạ α thì hạt nhân con :

A. Lùi 2 ô trong bảng phân loại tuần hoàn

B. Tiến 2 ô trong bảng phân loại tuần hoàn

C. Lùi 1 ô trong bảng phân loại tuần hoàn

D. Tiến 1 ô trong bảng phân loại tuần hoàn

Lời giải:

Đáp án: A

HD Giải: Phóng xạ α 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3) . So với hạt nhân mẹ, hạt nhân con lùi 2 ô trong bảng tuần hoàn và có số khối giảm 4 đơn vị. Trong phóng xạ α thì hạt nhân con lùi 2 ô trong bản phân loại tuần hoàn

Bài 72: Chọn câu sai: Các tia không bị lệch trong điện trường và từ trường là:

A. Tia α và β.

B. Tia γ và β.

C. γ và tia Rơnghen.

D. Tia β và tia Rơnghen

Lời giải:

Đáp án: C

HD Giải: Các tia α, β mang điện nên đều bị lệch trong điện - từ trường, chỉ có tia γ và tia rơnghen là các bức xạ điện từ ( hạt photon năng lượng cao) nên không bị lệch

Bài 73: Trong không khí, tia phóng xạ nào sau đây có tốc độ nhỏ nhất?

A. Tia γ.    B. Tia β+.    C. Tia β-.    D. Tia α.

Lời giải:

Đáp án: D

HD Giải: Tia α chính là các hạt nhân He được phóng ra từ hạt nhân với tốc độ khoảng 2.107 m/s, trong khi đó các tia β-, β+ phóng ra với tốc độ rất lớn, có thể đạt xấp xỉ bằng tốc độ ánh sáng, tia γ là sóng điện từ có bước sóng cực ngắn, tốc độ 3.108 m/s

Bài 74: Tia nào sau đây không phải là tia phóng xạ?

A. Tia γ.    B. Tia β+.    C. Tia α.    D. Tia X.

Lời giải:

Đáp án: D

HD Giải: Tia X được sinh ra bởi một chùm điện tử hoặc chùm hạt mang điện có động năng lớn sau khi bị hãm bởi một khối kim loại có nguyên tử lượng lớn.

Bài 75: Trong số các phân rã α, β và γ, hạt nhân bị phân rã mất nhiều năng lượng nhất xảy ra trong phân rã nào?

A. Phân rã γ

B. Phân rã β

C. Phân rã α

D. Trong cả ba phân rã trên, hạt nhân bị phân rã đều mất một lượng năng lượng như nhau.

Lời giải:

Đáp án: C

HD Giải: Tia α có điện tích lớn nên ion không khí mạnh, khối lượng nghỉ lớn do vậy hạt nhân bị phân rã mất nhiều năng lượng nhất.

Bài 76: Điều nào sau đây là sai khi nói về tia alpha?

A. Tia α thực chất là hạt nhân nguyên tử hêli 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3)

B. Khi đi qua điện trường giữa hai bản tụ điện, tia  bị lệch về phía bản âm của tụ điện.

C. Tia α phóng ra từ hạt nhân với vận tốc bằng vận tốc ánh sáng.

D. Khi đi trong không khí, tia α làm ion hoá không khí và mất dần năng lượng.

Lời giải:

Đáp án: C

HD Giải: Tia α chính là các hạt nhân He được phóng ra từ hạt nhân với tốc độ khoảng 2.107 m/s

Bài 77: Tia phóng xạ γ có cùng bản chất với:

A. Tia Rơnghen.

B. Tia hồng ngoại, tia tử ngoại.

C. Các tia đơn sắc có màu từ đỏ đến tím.

D. Tất cả các tia nêu ở trên.

Lời giải:

Đáp án:

HD Giải: Phóng xạ γ (hạt phôtôn). Hạt nhân con sinh ra ở trạng thái kích thích có mức năng lượng E1 chuyển xuống mức năng lượng E2 đồng thời phóng ra một phôtôn có năng lượng: 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3) Do vậy nó cùng bản chất với tia Rơnghen

Bài 78: Hãy sắp xếp theo thứ tự giảm dần về khả năng đâm xuyên của các tia α, β, γ:

A. α, β, γ    B. α, γ, β    C. γ, β, α    D. γ, α, β

Lời giải:

Đáp án: C

HD Giải: Tia α đâm xuyên kém, trong không khí đi được 8cm. Tia β có khả năng đâm xuyên mạnh, đi được vài trăm mét trong không khí. Tia γ có khả năng đâm xuyên rất lớn, có thể đi qua lớp chì vài cm và rất nguy hiểm..

Bài 79: Kí hiệu các dạng phóng xạ sau: (1) phóng xạ α , (2) phóng xạ β- , (3) phóng xạ β+ , (4) phóng xạ γ. Ở dạng phóng xạ nào kể trên, hạt nhân bị phân rã chuyển từ trạng thái kích thích về trạng thái có mức năng lượng thấp hơn

A. (1)    B. (4)    C. (2),(3)    D. (1),(2)

Lời giải:

Đáp án: B

HD Giải: Trong phóng xạ γ (hạt phôtôn), hạt nhân con sinh ra ở trạng thái kích thích có mức năng lượng E1 chuyển xuống mức năng lượng E2 đồng thời phóng ra một phôtôn có năng lượng: 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3).

Bài 80: 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3) sau một số lần phân rã α và β- biến thành hạt nhân bền là 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3) . Hỏi quá trình này đã phải trải qua bao nhiêu lần phân rã α và β-?

A. 6 lần phần rã α và 8 lần phân rã β-

B. 8 lần phân rã α và 6 lần phân rã β-.

C. 32 lần phân rã α và 10 lần phân rã β-.

D. 10 lần phân rã α và 82 lần phân rã β-.

Lời giải:

Đáp án: B

HD Giải: 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3)

Bài 81: Cho phản ứng hạt nhân: 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3) . Phản ứng trên là

A. phản ứng toả năng lượng.

B. phản ứng thu năng lượng.

C. phản ứng nhiệt hạch.

D. phản ứng phân hạch.

Lời giải:

Đáp án: A

HD Giải: phản ứng này sinh ra năng lượng là 4,8 MeV > 0 nên là phản ứng toả năng lượng.

Bài 82: Cho phản ứng hạt nhân: 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3) . Phản ứng này là

A. phản ứng phân hạch.

B. phản ứng thu năng lượng.

C. phản ứng nhiệt hạch.

D. phản ứng toả năng lượng.

Lời giải:

Đáp án: D

HD Giải: Đây là phản ứng phóng xạ, là một trong các loại phản ứng tỏa năng lượng.

Bài 83: Cho phản ứng hạt nhân: 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3) . Phản ứng này là

A. phản ứng phân hạch.

B. phản ứng thu năng lượng.

C. phản ứng nhiệt hạch.

D. phản ứng không toả, không thu năng lượng

Lời giải:

Đáp án: C

HD Giải: Đây là phản ứng tổng hợp 2 hạt nhân nhẹ có số khối nhỏ hơn 10, và phản ứng tỏa năng lượng 3,25 MeV nên nó giống phản ứng nhiệt hạch.

Bài 84: Trong phương trình phản ứng hạt nhân A + B → C + D ; gọi m0 = mA + mB , m = mC + mD là tổng khối lượng nghỉ của các hạt nhân tương tác và tổng khối lượng nghỉ của các hạt nhân sản phẩm. Phản ứng hạt nhân là tỏa năng lượng khi:

A. m > m0    B. m < m0    C. m = m0    D. m = 2m0

Lời giải:

Đáp án: B

HD Giải: Năng lượng của phản ứng hạt nhân ΔE là: ΔE = (m0 - m)c2. ΔE > 0 toả năng lượng → m0 > m

Bài 85: Trong phương trình phản ứng hạt nhân A + B → C + D; gọi mA , mB, mC, mD là khối lượng mỗi hạt nhân. KA, KB , KC , KD là động năng của mỗi hạt nhân. W = βm.c2 = (mtrước – msau)c2 = [(mA + mB) – (mC + mD)].c2 là năng lượng của phản ứng. Tìm hệ thức đúng

A. W = (KC + KB) – (KA + KD)

B. W = (KC + KA ) – (KB + KD)

C. W = (KC + KD) – (KA + KB)

D. W = (KA + KB) – (KC + KD)

Lời giải:

Đáp án: C

HD Giải: Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng ta có: mA.c2 + KA + mB.c2 + KB = mC.c2 + KC + mD.c2 + KD → W =[(mA + mB) – (mC + mD)].c2 = (KC + KD) – (KA + KB)

Bài 86: Trong phương trình phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng: A + B → C + D ; gọi m0 = mA + mB , m = mC + mD là tổng khối lượng nghỉ của các hạt nhân tương tác và tổng khối lượng nghỉ của các hạt nhân sản phẩm. Wđs là tổng động năng của các hạt nhân sản phẩm. Năng lượng cần phải cung cấp cho các hạt nhân A, B dưới dạng động năng là

A. 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3)

B. 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3)

C. 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3)

D. 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3)

Lời giải:

Đáp án: B

HD Giải: Ta có [(mA + mB) – (mC + mD)].c2 = (KC + KD) – (KA + KC) ↔ (m0 – m).c2 = Wđs – Wđ cung cấp → Wđ cung cấp = (m-m0 ) c2 +Wđs

Bài 87: Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Hệ số nhân nơtrôn s là số nơtrôn trung bình còn lại sau mỗi phân hạch, gây được phân hạch tiếp theo.

B. Hệ số nhân nguồn s > 1 thì hệ thống vượt hạn, phản ứng dây chuyền không kiểm soát được, đó là trường hợp xảy ra trong các vụ nổ bom nguyên tử.

C. Hệ số nhân nguồn s = 1 thì hệ thống tới hạn, phản ứng dây chuyền kiểm soát được, đó là trường hợp xảy ra trong các nhà máy điện nguyên tử.

D. Hệ số nhân nguồn s < 1 thì hệ thống dưới hạn, phản ứng dây chuyền xảy ra chậm, ít được sử dụng.

Lời giải:

Đáp án: D

HD Giải: Hệ số nhân nguồn s < 1 thì hệ thống dưới hạn, phản ứng dây chuyền không xảy ra.

Bài 88: Phản ứng phân hạch U235 dùng trong lò phản ứng hạt nhân và cả trong bom nguyên tử. Tìm sự khác biệt căn bản giữa lò phản ứng và bom nguyên tử.

A. Số nơtron được giải phóng trong mỗi phản ứng phân hạch ở bom nguyên tử nhiều hơn ở lò phản ứng.

B. Năng lượng trung bình được mỗi nguyên tử urani giải phóng ra ở bom nguyên tử nhiều hơn hơn ở lò phản ứng

C. Trong lò phản ứng số nơtron có thể gây ra phản ứng phân hạch tiếp theo được khống chế.

D. Trong lò phản ứng số nơtron cần để gây phản ứng phân hạch tiếp theo thì nhỏ hơn ở bom nguyên tử.

Lời giải:

Đáp án: C

HD Giải: Trong lò phản ứng, khi số nơtron tăng lên quá nhiều (k>1) người ta cho các thanh điều khiển có chứa Bo hoặc cađimi ngập sâu vào khu vực chứa nhiên liệu phân hạch để hấp thụ số nơtron thừa.

Bài 89: Tìm phát biểu đúng.

A. Phản ứng phân hạch dây chuyền chỉ xảy ra nếu tổng khối lượng của khối chất tham gia phản ứng nhỏ hơn hoặc bằng một giá trị tới hạn nào đó (m ≤ m0).

B. Phản ứng phân hạch dây chuyền chỉ xảy ra nếu tổng khối lượng của khối chất tham gia phản ứng lớn hơn hoặc bằng một giá trị tới hạn nào đó (m > m0).

C. Phản ứng phân hạch dây chuyền luôn xảy ra, không phụ thuộc vào khối lượng của khối chất tham gia phản ứng.

D. Khối lượng tới hạn của các nguyên tố hóa học khác nhau là như nhau.

Lời giải:

Đáp án: B

HD Giải: Để giảm thiểu số notron bị mất vì thoát ra ngoài nhằm đảm bảo có k ≥ 1, thì khối lượng nhiên liệu hạt nhân phải có một giá trị tối thiểu, gọi là khối lượng tới hạn m0

Bài 90: Các thanh Cađimi trong lò phản ứng hạt nhân có tác dụng

A. Hấp thụ các nơtron tạo ra từ sự phân hạch

B. Như chất xúc tác để phản ứng xảy ra

C. Làm cho sự phân hạch nhanh hơn

D. Tạo ra các nơtron duy trì phản ứng phân hạch

Lời giải:

Đáp án: A

HD Giải: Để đảm bảo cho hệ số nhân nơtron bằng 1, trong lò phản ứng người ta dùng các thanh điều khiển có chứa bo hay cađimi, là các chất có tác dụng hấp thụ nơtron

Bài 91: Trong các lò phản ứng hạt nhân, vật liệu nào dưới đây có thể đóng vai trò chất làm chậm tốt nhất đối với nơtron ?

A. Kim loại nặng.

B. Cadimi

C. Bêtông

D. Than chì.

Lời giải:

Đáp án: D

HD Giải: Chất làm chậm nơtron bao gồm nước nặng D2O, nước thường, than chì, berili…

Bài 92: Nơtron nhiệt là

A. nơtron ở trong môi trường có nhiệt độ cao.

B. nơtron có năng lượng cỡ 0,01eV

C. nơtron chuyển động với vận tốc rất lớn và tỏa nhiệt

D. nơtron có động năng rất lớn

Lời giải:

Đáp án: B

HD Giải: Nơtron nhiệt là nơ tron đã được giảm tốc, có năng lượng rất nhỏ, cỡ 0,01eV

Bài 93: Để thực hiện phản ứng tổng hợp hạt nhân, vì sao cần có điều kiện mật độ hạt nhân phải đủ lớn

A. Để giảm khoảng cách giữa các hạt nhân làm tăng lực hấp dẫn giữa chúng làm cho các hạt nhân kết hợp được với nhau

B. Để làm tăng cơ hội các hạt nhân tiếp xúc và kết hợp với nhau.

C. Để giảm năng lượng liên kết hạt nhân, tạo điều kiện để các hạt nhân kết hợp với nhau

D. Để giảm khoảng cách các hạt nhân với bán kính tác dụng

Lời giải:

Đáp án: D

HD Giải: Để thực hiện phản ứng tổng hợp hạt nhân, cần có điều kiện mật độ hạt nhân phải đủ lớn để giảm khoảng cách các hạt nhân tới bán kính tác dụng

Bài 94: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Nhà máy điện nguyên tử chuyển năng lượng của phản ứng hạt nhân thành năng lượng điện.

B. Phản ứng nhiệt hạch không thải ra chất phóng xạ làm ô nhiễm môi trường.

C. Trong nhà máy điện nguyên tử, phản ứng dây chuyền xảy ra ở mức tới hạn.

D. Trong lò phản ứng hạt nhân các thanh Urani phải có khối lượng nhỏ hơn khối lượng tới hạn.

Lời giải:

Đáp án: D

HD Giải: Để giảm thiểu số notron bị mất vì thoát ra ngoài nhằm đảm bảo có k ≥ 1, thì khối lượng nhiên liệu hạt nhân Urani phải có một giá trị tối thiểu m ≥ m0.

Bài 95: Để thực hiện phản ứng tổng hợp hạt nhân, vì sao cần có điều kiện nhiệt độ cao hàng chục triệu độ ?

A. Để các electron bứt ra khỏi nguyên tử, tạo điều kiện cho các hạt nhân tiếp xúc và kết hợp với nhau

B. Để phá vỡ hạt nhân của các nguyên tử tham gia phản ứng, kết hợp tạo thành hạt nhân nguyên tử mới

C. Để các hạt nhân có động năng lớn, thắng lực đẩy Culông giữa các hạt nhân

D. Cả A và B

Lời giải:

Đáp án: C

HD Giải: Để thực hiện phản ứng tổng hợp hạt nhân cần có điều kiện nhiệt độ cao hàng chục triệu độ để các hạt nhân có động năng lớn, thắng lực đẩy Culong giữa các hạt nhân

125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 4)

Bài 96: Đặc điểm nào sau đây là một trong các đặc điểm khác nhau giữa sự phân hạch và sự phóng xạ

A. Sự phân hạch là phản ứng hạt nhân có điều khiển còn sự phóng xạ có tính tự phát và không điều khiển được

B. Sự phân hạch là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng còn sự phòng xạ là phản ứng hạt nhân thu năng lượng

C. Sản phẩm của phản ứng hạt nhân có tính ngẫu nhiên còn sản phẩm của sự phóng xạ đã biết trước

D. Trong quá trình phân hạch động lượng được bảo toàn còn trong quá trình phóng xạ thì động lượng thay đổi

Lời giải:

Đáp án: C

HD Giải: A. Sai vì có những phản ứng phân hạch không điều khiển được. Ví dụ như bom nguyên tử

   B. Sai vì sự phóng xạ cũng có thể là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng

   C. Đúng vì sản phẩm của phản ứng hạt nhân có tính ngẫu nhiên còn sản phẩm của sự phóng xạ đã biết trước

   D. Sai vì đều là phản ứng hạt nhân nên động lượng luôn được bảo toàn

Bài 97: Tìm phát biểu sai:

A. Với cùng lượng chất tham gia phản ứng thì năng lượng nhiệt hạch tỏa ra ít năng lượng phân hạch.

B. Một phản ứng phân hạch thường tỏa nhiều năng lượng hơn một phản ứng nhiệt hạch.

C. Phân hạch là phản ứng phân chia hạt nhân và có tính chất dây truyền.

D. Nhiệt hạch là phản ứng kết hợp hạt nhân trong điều kiện phải có nhiệt độ cực lớn áp suất cực cao.

Lời giải:

Đáp án: A

HD Giải: Trung bình một phản ứng nhiệt hạch cho năng lượng 4-15 MeV nhỏ hơn năng lượng của 1 phẩn ứng phân hạch (khoảng 200MeV) nhưng do số khối của các hạt nhân trong phản ứng nhiệt hạch trung bình là dưới 10, nhỏ hơn nhiều so với hạt nhân trong phân hạch, nên với cùng lượng chất tham gia phản ứng thì năng lượng nhiệt hạch tỏa ra nhiều hơn so với phân hạch.

Bài 98: Phát biểu nào sau đây về hiện tượng phóng xạ là đúng?

A. Nhiệt độ càng cao thì sự phóng xạ xảy ra càng mạnh.

B. Khi được kích thích bởi các bức xạ có bước sóng cực ngắn (tia X, tia γ ), sự phóng xạ xảy ra càng nhanh.

C. Các tia phóng xạ (α, β ) đều bị lệch trong điện trường hoặc từ trường.

D. Hiện tượng phóng xạ xảy ra có mức độ nhanh hay chậm phụ còn thuộc vào các tác động lí hoá bên ngoài.

Lời giải:

Đáp án: C

HD Giải: Phóng xạ là hiện tượng hạt nhân nguyên tử của một số nguyên tố (kém bền vững) tự phóng ra các bức xạ rồi biến đổi thành hạt nhân nguyên tử của các nguyên tố khác (bền vững hơn). Các kết quả nghiên cứu cho thấy quá trình phóng xạ chỉ do các nguyên nhân bên trong gây ra và hoàn toàn không chịu tác dộng của các yếu tố ben ngoài như nhiệt độ, áp suất. Các tia phóng xạ (α, β ) đều mang điện nên bị lệch trong điện trường hoặc từ trường.

Bài 99: Chọn câu sai:

A. Độ phóng xạ đặc trưng cho chất phóng xạ.

B. Chu kỳ bán rã đặc trưng cho chất phóng xạ.

C. Hằng số phóng xạ đặc trưng cho chất phóng xạ.

D. Hằng số phóng xạ và chu kỳ bán rã của chất phóng xạ tỉ lệ nghịch với nhau.

Lời giải:

Đáp án: A

HD Giải: Độ phóng xạ: (H = λ.N) Là đại lượng đặc trưng cho tính phóng xạ mạnh hay yếu của một lượng - chất phóng xạ, nó phụ thuộc vào cả loại chất phóng xạ (λ) và lượng chất phóng xạ (N), được đo bằng: số phân rã/1s

Bài 100: Chọn phát biểu đúng.

A. Độ phóng xạ chỉ phụ thuộc vào bản chất của chất phóng xạ.

B. Độ phóng xạ càng lớn nếu khối lượng chất phóng xạ càng lớn.

C. Có thể thay đổi độ phóng xạ bằng cách thay đổi các yếu tố lý, hoá của môi trường bao quanh chất phóng xạ.

D. Chỉ có chu kì bán rã ảnh hường đến độ phóng xạ.

Lời giải:

Đáp án: B

HD Giải: (H = λ.N) nó phụ thuộc vào cả loại chất phóng xạ (λ) và lượng chất phóng xạ (N). Quá trình phóng xạ chỉ do các nguyên nhân bên trong gây ra và hoàn toàn không chịu tác dộng của các yếu tố bên ngoài như nhiệt độ, áp suất nên không thể thay đổi độ phóng xạ bằng cách thay đổi các yếu tố lý, hoá của môi trường bao quanh chất phóng xạ

Bài 101: Nhận xét nào đúng về quá trình phóng xạ của một chất.

A. Độ phóng xạ một chất tỷ lệ với số hạt đã bị phân rã.

B. Độ phóng xạ một chất tỷ lệ với số hạt đã bị phân rã và thời gian phân rã.

C. Độ phóng xạ của một chất tỷ lệ với số hạt còn lại chưa bị phân rã.

D. Độ phóng xạ một chất tỷ lệ với chu kì bán rã.

Lời giải:

Đáp án: A

HD Giải: Độ phóng xạ một chất được xác định bằng số hạt nhân bị phân rã trong một dơn vị thời gian. Do vậy A đúng nhất trong 4 đáp án.

Bài 102: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Số hạt nhân của một lượng chất phóng xạ giảm dần theo thời gian.

B. Hằng số phóng xạ của chất phóng xạ không đổi theo thời gian.

C. Sự phóng xạ của các chất không chịu ảnh hưởng của môi trường.

D. Chu kỳ bán rã của chất phóng xạ giảm dần theo thời gian.

Lời giải:

Đáp án: D

HD Giải: Chu kỳ bán rã T của một chất phóng xạ là thời gian sau đó số hạt nhân của lượng chất ấy chỉ còn bằng 1/2 số hạt nhân ban đầu N0. T đặc trưng cho chất phóng xạ, nó không phụ thuộc vào các tác động bên ngoài (nhiệt độ, áp suất, độ ẩm và lượng chất phóng xạ nhiều hay ít) mà chỉ phụ thuộc loại chất phóng xạ (nhưng nếu dùng các bức xạ mạnh gamma hay tia X chiếu vào chất phóng xạ thì sự phóng xạ có thể thay đổi mà thường là làm tăng tốc độ phóng xạ).

Bài 103: Phát biểu nào sao đây là sai khi nói về độ phóng xạ (hoạt độ phóng xạ)?

A. Độ phóng xạ là đại lượng đặc trưng cho tính phóng xạ mạnh hay yếu của một lượng chất phóng xạ.

B. Đơn vị đo độ phóng xạ là becơren.

C. Với mỗi lượng chất phóng xạ xác định thì độ phóng xạ tỉ lệ với số nguyên tử của lượng chất đó.

D. Độ phóng xạ của một lượng chất phóng xạ phụ thuộc nhiệt độ của lượng chất đó.

Lời giải:

Đáp án: D

HD Giải: Độ phóng xạ phụ thuộc vào cả loại chất phóng xạ (λ) và lượng chất phóng xạ (N), không phụ thuộc vào nhiệt độ, được đo bằng: số phân rã/1s hoặc Becơren (Bq)); H = H0.2-t/T H0.e-λt = λ.N (H0 = λ.N0 là độ phóng xạ ban đầu, 1Bq = 1 phân rã/giây)

.

Bài 104: Sự phóng xạ và phản ứng nhiệt hạch giống nhau ở điểm nào sau đây?

A. Tổng khối lượng của các hạt sau phản ứng lớn hơn tổng khối lượng của các hạt trước phản ứng

B. Tổng độ hụt khối của các hạt sau phản ứng lớn hơn tổng độ hụt khối của các hạt trước phản ứng

C. Để các phản ứng đó xảy ra thì đều phải cần nhiệt độ rất cao

D. Đều là các phản ứng hạt nhân xảy ra một cách tự phát không chịu tác động bên ngoài

Lời giải:

Đáp án: B

HD Giải: Phóng xạ và nhiệt hạch đều là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng nên tổng độ hụt khối của các hạt sau phản ứng lớn hơn tổng độ hụt khối của các hạt trước phản ứng

Bài 105: Chu kỳ bán rã của một chất phóng xạ là thời gian sau đó:

A. Hiện tượng phóng xạ lặp lại như cũ.

B. 1/2 số hạt nhân của lượng phóng xạ bị phân rã.

C. 1/2 hạt nhân phóng xạ bị phân rã.

D. Khối lượng chất phóng xạ tăng lên 2 lần.

Lời giải:

Đáp án: B

HD Giải: Chu kỳ bán rã T của một chất phóng xạ là thời gian sau đó số hạt nhân của lượng chất ấy chỉ còn bằng 1/2 số hạt nhân ban đầu N0.

Bài 106: Biểu thức nào sau đây là biểu thức của định luật phóng xạ

A. N(t) = N0.e-λt

B. N(t)=N0.e-λt/T

C. N(t)=N0.e-Tt/λ

D. N(t)= N0.e-T.t

Lời giải:

Đáp án: A

HD Giải: Số nguyên tử chất phóng xạ còn lại sau thời gian t: N(t)=N02-t/T=N0.e-λt

Bài 107: Một chất phóng xạ có hằng số phóng xạ λ. Ở thời điểm ban đầu có N0 hạt nhân. Số hạt nhân bị phân rã sau thời gian t là :

A. N0.e-λt .

B. N0(1 – λt).

C. N0(1 - eλt ).

D. N0(1 – e-λt ).

Lời giải:

Đáp án: D

HD Giải: Ở thời điểm ban đầu có N0 hạt nhân. Số hạt nhân còn lại sau thời gian t là : N = N0.e-λt . Số hạt nhân bị phân rã sau thời gian t là : Nt = N0 – N = N0(1 – e-λt ).

Bài 108: Chọn phát biểu đúng về chu kì bán rã T của chất phóng xạ

A. Sau mỗi khoảng thời gian T số lượng hạt nhân chất phóng xạ chỉ còn lại một nửa hay nói khác đi 50% lượng chất phóng xạ đã bị phân rã và biến đổi thành chất khác

B. Lúc ban đầu có N0 hạt nhân chất phóng xạ thì sau thời gian nT (n = 1,2,3…) số hạt nhân chất đó còn lại N0/2n

C. Chu kì bán rã của các chất là như nhau với cùng một loại phân rã phóng xạ

D. Chu kì bán rã Tα của các chất phóng xạ thì lớn hơn chu kì bán rã Tβ của các chất phóng xạ β.

Lời giải:

Đáp án: A

HD Giải: Chu kỳ bán rã T của một chất phóng xạ là thời gian sau đó số hạt nhân của lượng chất ấy chỉ còn bằng 1/2 số hạt nhân ban đầu N0.

Bài 109: Khối lượng của một chất phóng xạ cũng biến thiên theo thời gian và được biểu diễn bằng biểu thức sau

A. 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 4)

B. 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 4)

C. 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 4)

D. 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 4)

Lời giải:

Đáp án: B

HD Giải: 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 4)

Bài 110: Biểu thức liên hệ giữa hằng số phóng xạ λ và chu kì bán rã T của một chất phóng xạ là

A. λ = 1/T

B. λ =ln2/T

C. λ =T/ln2

D. λ =lg2/T

Lời giải:

Đáp án: B

HD Giải: Biểu thức liên hệ giữa hằng số phóng xạ λ và chu kì bán rã T là : λ =ln2/T

Bài 111: Biểu thức biểu diễn độ phóng xạ của một chất phóng xạ là

A. 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 4)

B. 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 4)

C. 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 4)

D. 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 4)

Lời giải:

Đáp án: A

HD Giải: Độ phóng xạ phụ thuộc vào cả loại chất phóng xạ (λ) và lượng chất phóng xạ (N), không phụ thuộc vào nhiệt độ, được đo bằng: số phân rã/1s hoặc Becơren (Bq)); H = H0.2-t/T = H0.e-λt = λ.N (H0 = λ.N0 là độ phóng xạ ban đầu, 1Bq = 1 phân rã/giây)

Bài 112: Độ phóng xạ ban đầu được xác định

A. H0 = λN0    B. H0 = N0/λ    C. H0 = λ/N0    D. H0 = λN

Lời giải:

Đáp án: A

HD Giải: H = H0.2-t/T = H0.e-λt = λ.N (H0 = λ.N0 là độ phóng xạ ban đầu)

Bài 113: Tìm phát biểu sai về đơn vị độ phóng xạ H

A. Becơren (Bq) là đơn vị đo độ phóng xạ bằng một phân rã trong mỗi giây.

B. Đơn vị becơren nhỏ, ta dùng đơn vị curi (Ci) xấp xỉ bằng độ phóng xạ của một gam chất rađi

C. 1Ci = 37.1010 Bq

D. Người ta dùng các ước của curi: 1mCi = 10-3Ci ; 1μCi = 10-6 Ci và 1pCi = 10-12 Ci

Lời giải:

Đáp án: C

HD Giải: 1Ci = 3,7.1010 Bq

Bài 114: Trong quá trình phóng xạ, ta có kết luận:

A. Trong các khoảng bằng nhau liên tiếp, số hạt nhân phóng xạ giảm dần theo cấp số nhân.

B. Trong các khoảng thời gian liên tiếp tăng dần theo cấp số nhân, số hạt nhân bị phóng xạ giảm dần theo cấp số nhân.

C. Sau mỗi khoảng thời gian bằng nhau liên tiếp, số hạt chất phóng xạ còn lại bị giảm dần theo cấp số cộng.

D. Trong các khoảng thời gian liên tiếp tăng dần theo cấp số nhân, số hạt bị phóng xạ là như nhau.

Lời giải:

Đáp án: A

HD Giải: Trong quá trình phóng xạ, ta có kết luận: Từ định luật phóng xạ ta thấy trong các khoảng bằng nhau liên tiếp, số hạt nhân phóng xạ giảm dần theo cấp số nhân.

Bài 115: Cho phản ứng hạt nhân: A → B + C. Biết hạt nhân mẹ A ban đầu đứng yên. Kết luận nào sau đây về hướng và trị số của tốc độ các hạt sau phản ứng là đúng?

A. Cùng phương, cùng chiều, độ lớn tỉ lệ nghịch với khối lượng.

B. Cùng phương, ngược chiều, độ lớn tỉ lệ nghịch với khối lượng.

C. Cùng phương, cùng chiều, độ lớn tỉ lệ với khối lượng.

D. Cùng phương, ngược chiều, độ lớn tỉ lệ với khối lượng.

Lời giải:

Đáp án: B

HD Giải: Áp dụng định luật bảo toàn động lượng ta có:

125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 4) hay

125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 4)

⇒ Các hạt B, C chuyển động cùng phương ngược chiều có tốc độ v và động năng K tỉ lệ nghịch với khối lượng.

Bài 116: Một hạt nhân X đứng yên, phóng xạ α và biến thành hạt nhân Y. Gọi m1 và m2, v1 và v2, K1 và K2 tương ứng là khối lượng, tốc độ, động năng của hạt α và hạt nhân Y. Hệ thức nào sau đây là đúng

A. 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 4)

B. 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 4)

C. 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 4)

D. 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 4)

Lời giải:

Đáp án: C

HD Giải: Áp dụng định luật bảo toàn động lượng ta có:

125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 4) hay

125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 4)

Bài 117: Hạt nhân A đang đứng yên thì phân rã thành hạt nhân B có khối lượng mB và hạt α có khối lượng mα. Tỉ số giữa động năng của hạt nhân B và động năng của hạt α ngay sau phân rã bằng

A. mα/mB

B. (mB/mα)2

C. mB/mα

D. (mα/mB)2

Lời giải:

Đáp án: A

HD Giải: Các hạt B, α chuyển động cùng phương ngược chiều có tốc độ v và động năng K tỉ lệ nghịch với khối lượng.

Bài 118: Hạt nhân Po đang đứng yên thì phóng xạ α, ngay sau phóng xạ đó, động năng của hạt α

A. lớn hơn động năng của hạt nhân con.

B. chỉ có thể nhỏ hơn hoặc bằng động năng của hạt nhân con.

C. bằng động năng của hạt nhân con.

D. nhỏ hơn động năng của hạt nhân con

Lời giải:

Đáp án: A

HD Giải: 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 4)

Các hạt Pb, α chuyển động cùng phương ngược chiều có tốc độ v và động năng K tỉ lệ nghịch với khối lượng: 125 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 4) nên động năng của hạt α lớn hơn động năng của hạt nhân con

Bài 119: Chọn câu Đúng. Phản ứng nhiệt hạch là phản ứng hạt nhân

A. toả ra một nhiệt lượng lớn.

B. cần một nhiệt độ cao mới thực hiện được.

C. hấp thụ một nhiệt lượng lớn.

D. trong đó, hạt nhân của các nguyên tử bị nung nóng chảy thành các nuclon.

Lời giải:

Đáp án: B

HD Giải: Phản ứng nhiệt hạch là phản ứng kết hợp hai hạt nhân rất nhẹ thành hạt nhân nặng hơn. Các phản ứng nhiệt hạch chỉ xảy ra ở nhiệt độ rất cao, khoảng 50 đến 100 triệu độ vì chỉ ở nhiệt độ cao các hạt nhân nhẹ mới thu được động năng đủ lớn thắng được lực đẩy Culông tiến lại gần nhau đến mức lực hạt nhân tác dụng kết hợp chúng lại

Bài 120: Chọn phương án Đúng. Phản ứng nhiệt hạch và phản ứng phân hạch là hai phản ứng hạt nhân trái ngược nhau vì

A. một phản ứng toả, một phản ứng thu năng lượng.

B. một phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thấp, phản ứng kia xảy ra ở nhiệt độ cao.

C. một phản ứng là tổng hợp hai hạt nhân nhẹ thành hạt nhân nặng hơn, phản ứng kia là sự phá vỡ một hạt nhân nặng thành hai hạt nhân nhẹ hơn.

D. một phản ứng diễn biến chậm, phản kia rất nhanh.

Lời giải:

Đáp án: C

HD Giải: Phản ứng nhiệt hạch là phản ứng kết hợp hai hạt nhân rất nhẹ thành hạt nhân nặng hơn, còn phản ứng phân hạch là sự phá vỡ một hạt nhân nặng thành hai hạt nhân nhẹ hơn.

Bài 121: Chọn câu Đúng.

A. Phản ứng nhiệt hạch là phản ứng kết hợp hai hạt nhân nhẹ thành hạt nhân nặng hơn.

B. Phản ứng chỉ xảy ra ở nhiệt độ rất cao (hàng trăm triệu độ) nên gọi là phản ứng nhiệt hạch.

C. Xét năng lượng toả ra trên một đơn vị khối lượng thì phản ứng nhiệt hạch toả ra năng lượng lớn hơn nhiều phản ứng phân hạch.

D. Tất cả A, B, C đều đúng.

Lời giải:

Đáp án: D

HD Giải: Phản ứng nhiệt hạch là phản ứng kết hợp hai hạt nhân rất nhẹ thành hạt nhân nặng hơn. Các phản ứng nhiệt hạch chỉ xảy ra ở nhiệt độ rất cao, khoảng 50 đến 100 triệu độ, với cùng lượng chất tham gia phản ứng thì năng lượng nhiệt hạch tỏa ra nhiều hơn so với phân hạch.

Bài 122: Chọn câu Sai.

A. Nguồn gốc năng lượng mặt trời và các vì sao là do chuỗi liên tiếp các phản ứng nhiệt hạch xảy ra.

B. Trên trái đất con người đã thực hiện được phản ứng nhiệt hạch: trong quả bom gọi là bom H.

C. Nguồn nhiên liệu để thực hiện phản ứng nhiệt hạch rất rễ kiếm, vì đó là đơteri và triti có sẵn trên núi cao.

D. phản ứng nhiệt hạch có ưu điểm rất lớn là toả ra năng lượng lớn và bảo vệ môi trường tốt vì chất thải rất sạch, không gây ô nhiễm môi trường.

Lời giải:

Đáp án: D

HD Giải: Triti (ký hiệu T hay 3H) là một đồng vị phóng xạ của hydro. Triti trong tự nhiên cực kỳ hiếm trên Trái Đất, chỉ được tạo thành ở dạng vết khi các bức xạ vũ trụ tương tác với khí quyển. Còn đơteri hay còn gọi là hydro nặng, là một đồng vị bền của hydro có mặt phổ biến trong các đại dương của Trái Đất với tỉ lệ khoảng 1 nguyên tử trong 6400 nguyên tử hydro (∼156.25 ppm).

Bài 123: Gọi Q1 nhiệt độ tỏa ra khi thực hiện phản ứng nhiệt hạch của m kg nhiên liệu nhiệt hạch, Q2 là nhiệt lượng tỏa ra khi thực hiện phản ứng phân hạch của m kg nhiên liệu phân hạch . Kết luận nào sau đây là đúng khi so sánh Q1 và Q2

A. Q1 = Q2

B. Q1 > Q2

C. Q1 < Q2

D. Q1 = (1/2)Q2

Lời giải:

Đáp án: B

HD Giải: Trung bình một phản ứng nhiệt hạch cho năng lượng 4-15 MeV nhỏ hơn năng lượng của 1 phẩn ứng phân hạch (khoảng 200MeV) nhưng do số khối của các hạt nhân trong phản ứng nhiệt hạch trung bình là dưới 10, nhỏ hơn nhiều so với hạt nhân trong phân hạch, nên với cùng lượng chất tham gia phản ứng thì năng lượng nhiệt hạch tỏa ra nhiều hơn so với phân hạch. (khi đó số phản ứng nhiệt hạch cao hơn rất nhiều số phản ứng phân hạch).

Bài 124: Chọn câu sai. Lý do của việc tìm cách thay thế năng lượng phân hạch bằng năng lượng nhiệt hạch là:

A. Tính trên một cùng đơn vị khối lượng là phản ứng nhiệt hạch tỏa ra năng lượng nhiều hơn phản ứng phân hạch.

B. Nguyên liệu của phản ứng nhiệt hạch có nhiều trong thiên nhiên

C. Phản ứng nhiệt hạch dễ kiểm soát hơn phản ứng phân hạch.

D. Năng lượng nhiệt hạch sạch hơn năng lượng phân hạch.

Lời giải:

Đáp án: C

HD Giải: Con người mới chỉ thực hiện được phản ứng nhiệt hạch dưới dạng khổng kiểm soát được (bom H).

Bài 125: Lí do khiến con nguời quan tâm đến phản ứng nhiệt hạch vì

A. nó cung cấp cho con nguời nguồn năng lượng vô hạn.

B. về mặt sinh thái, phản ứng nhiệt hạch sạch hơn phản ứng phân hạch.

C. có ít chất thải phóng xạ làm ô nhiễm môi trường.

D. Cả ba câu trên đều đúng.

Lời giải:

Đáp án: D

HD Giải: Phản ứng nhiệt hạch có đặc tính ưu việt như: mật độ năng lượng rất cao (lớn hơn hàng tỷ lần mật độ năng lượng của các nhiên liệu hóa thạch, hơn hàng chục lần mật độ năng lượng của nhiên liệu phân hạch), hoàn toàn không gây ô nhiễm môi trường (nếu nhiên liệu là các đồng vị hydro như deuteri, triti thì sản phẩm thải là heli, khí hiếm hoàn toàn không gây bất kì ảnh hưởng nào đến môi trường), công nghệ hạt nhân và tổng hợp đồng vị phát triển, nguồn nhiên liệu thô - hydro để tổng hợp deuteri và triti là vô tận trong vũ trụ, là những điểm vượt trội của loại hình năng lượng này mà không có loại hình năng lượng nào khác có được.

Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí lớp 12 chọn lọc, có lời giải hay khác: