Tổng hợp Lý thuyết Vật Lí lớp 12 Học kì 2 đầy đủ, chi tiết - Vật Lí lớp 12
Tổng hợp Lý thuyết Vật Lí lớp 12 Học kì 2 đầy đủ, chi tiết
Tài liệu Tổng hợp Lý thuyết Vật Lí lớp 12 Học kì 2 đầy đủ, chi tiết Vật Lí lớp 12 sẽ tóm tắt kiến thức trọng tâm về Lý thuyết Vật Lí lớp 12 Học kì 2 từ đó giúp học sinh ôn tập để nắm vứng kiến thức môn Vật Lí lớp 12.
Tổng hợp Lý thuyết Chương Dao động và sóng điện từ
- Lý thuyết Mạch dao động
- Lý thuyết Điện từ trường
- Lý thuyết Sóng điện từ
- Lý thuyết Nguyên tắc truyền thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến
- Lý thuyết Dao động điện từ là gì, ngắn gọn, chi tiết, đầy đủ
- Lý thuyết Điện từ trường là gì, ngắn gọn, chi tiết, đầy đủ
- Lý thuyết Sóng điện từ là gì, ngắn gọn, chi tiết, đầy đủ
- Lý thuyết Truyền thông bằng sóng điện từ là gì, ngắn gọn, chi tiết, đầy đủ
Tổng hợp Lý thuyết Chương Sóng ánh sáng
- Lý thuyết Tán sắc ánh sáng
- Lý thuyết Giao thoa ánh sáng
- Lý thuyết Các loại quang phổ
- Lý thuyết Tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia X. Thang sóng điện từ
Tổng hợp Lý thuyết Chương Lượng tử ánh sáng
- Lý thuyết Hiện tượng quang điện thuyết lượng tử ánh sáng
- Lý thuyết Hiện tượng quang điện trong
- Lý thuyết Hiện tượng quang - Phát quang
- Lý thuyết Mẫu nguyên tử Bo
- Lý thuyết Sơ lược về Laze
Tổng hợp Lý thuyết Chương Hạt nhân nguyên tử
- Lý thuyết Tính chất và cấu tạo của hạt nhân
- Lý thuyết Năng lượng liên kết của hạt nhân. Phản ứng hạt nhân
- Lý thuyết Phóng xạ
- Lý thuyết Phản ứng phân hạch - Phản ứng nhiệt hạch
I) Mạch dao động:
- Khái niệm: là mạch có một cuộn cảm có độ tự cảm L(H) mắc với một tụ điện có điện dung C(F) thành một mạch điện kín. Nếu điện trở r của mạch rất nhỏ thì gọi là mạch dao động lí tưởng.
- Nguyên lý hoạt động: muốn cho mạch hoạt động ta tích điện q cho tụ C, sau đó khi nối tụ với cuộn cảm L, tụ sẽ phóng điện làm dòng điện i trong cuộn cảm tăng lên, khi đó trong cuộn cảm xảy ra hiện tượng tự cảm, xuất hiện một dòng cảm ứng icư ngược chiều với i làm dòng điện giảm dần đi, khi tụ phóng hết điện, dòng icư lại tích điện cho tụ theo chiều ngược lại, rồi tụ lại phóng điện theo chiều ngược chiều ban đầu. hiện tượng cú thế lặp đi lặp lạ nên được gọi là mạch dao động.
II) Dao động điện từ tự do trong mạch dao động.
- Phương trình dao động:
Xét mạch dao động LC: ta có
uAB = e - ir = q/C
Với e là xuất điện động cảm ứng:
Khi r rất nhỏ: r ≈ 0, ta có phương trình:
q" = -q/LC (phương trình vi phân bậc 2)
Nghiệm của phương trình trên có dạng
q = q0cos(ωt + φ)
Với
q0, φ: được xác định từ điều kiện ban đầu của bài toán.
- Hiệu điện thế giữa 2 bản tụ là:
- Cường độ dòng điện trong mạch:
- Nhận xét: điện tích q của một bản tụ điện (hay cường độ điện trường E→) và cường độ dòng điện i (hay cảm ứng từ B→) trong mạch dao động biên thiên điều hòa theo thời gian với chu kỳ T = 2π√LC chỉ phụ thuộc vào các đặc trưng của hệ nên được gọi là dao động điện từ tự do.
- Mối quan hệ giữa q,i,u
i sớm pha hơn q một góc π/2:
i sớm pha hơn u một góc π/2:
u đồng pha với q:
III) Năng lượng điện từ:
Năng lượng điện trường ( dự trữ trong tụ điện)
Năng lượng từ trường ( dự trữ trong cuộn cảm)
Năng lượng điện từ:
I) Mối quan hệ giữa điện trường và từ trường
- Nếu tại một nơi có một từ trường biên thiên theo thời gian thì tại nơi đó xuất hiện một điện trường xoáy (là điện trường có đường sức điện là đường cong kín).
- Nếu tại một nơi có điện trường biến thiên theo thời gian thì tại nơi đó xuất hiện một tư trường. đường sức của từ trường bao giờ cũng khép kín.
II) Điện từ trường:
- Từ nhận xét trên ta thấy điện trường biến thiên và từ trường biến thiên có mối liên hệ mật thiết với nhau. Chúng cùng tồn tại, cùng biến đổi trong một trường thống nhất là điện từ trường.
So sánh giữa điện trường, từ trường, điện từ trường
Điện trường | Từ trường | Điện từ trường | |
Khái niệm | Tồn tại xung quanh điện tích và tác dụng lực điện lên điện tích đặt trong nó | Tồn tại xung quanh nam châm hoặc dòng điện và tác dụng lực từ | Tồn tại khi điện trường và từ trường biến thiên theo thời gian. |
Đường sức |
có thể thay đổi theo không gian nhưng không thay đổi theo thời gian Là các đường không kín |
có thể thay đổi theo không gian nhưng không thay đổi theo thời gian Là các đường cong kín |
Cả đường sức từ và đường sức đều có thể thay đổi theo không gian, thay đổi theo thời gian. Là các đường cong kín |
III) Thuyết điện từ Măc-xoen:
- Là một hệ thống bốn phương tình diễn tả mối quan hệ giữa:
+) Điện tích, điện trường, dòng điện và từ trường.
+) Sự biến thiên cử từ trường theo thời gian và điện trường xoáy.
+) Sự biến thiên của điện trường theo thời gian và từ trường.
Lý thuyết Sóng điện từ
I) Sóng điện từ
- Khái niệm: là sự lan truyền điện từ trường trong không gian.
- Đặc điểm của sóng điện từ:
+) Tốc độ truyền sóng: Sóng điện từ lan truyền được trong môi trường rắn, lỏng, khí và cả chân không. Vận tốc truyền sóng trong chân không là: c = 3.108. Trong các môi trường khác thì nhỏ hơn.
vck > vk > vl > vr
+) Bước sóng: Trong chân không sóng điện từ có chu kỳ T có bước sóng là: λ = cT
+) Phương truyền sóng: sóng điện từ là sóng ngang. Vectơ E→; B→ luôn vuông góc với phương truyền sóng. Ba vec tơ E→; B→; v→ tại một điểm tạo với nhau thành một tam diện thuận.
+) Pha dao động: của điện trường và từ trường tại một điểm luôn luôn đồng pha với nhau.
- Tính chất của sóng điện từ:
+) Sóng điện từ mang năng lượng.
+) Sóng điện từ bị phản xạ và khúc xạ khi gặp mặt phân cạch giữa hai môi trường như ánh sáng.
+) Tuân theo các quy luật giao thoa, nhiễu xạ,.. của sóng.
II) Sự truyền sóng vô tuyến trong khí quyển.
- Khái niệm: sóng vô tuyến là sóng điện từ có bước sóng từ vài mét đến vài kilomet được dùng trong thông tin liên lạc.
- Phân loại và so sánh
Sóng dài | Sóng trung | Sóng ngắn | Sóng cực ngắn | |
Bước sóng | > 1000 m | 100 → 1000 m | 10 → 100 m | 0,01 → 10 m |
Tính chất |
Có năng lượng nhỏ → không truyền được đi xa. Bị không khí hấp thụ mạnh Nước hấp thụ ít Phản xạ trên tầng điện li |
Ban ngày bị tầng điện ly hấp thụ mạnh, ban đêm bị phản xạ mạnh Bị không khí hấp thụ mạnh |
Có năng lượng lớn, phản xạ rất tốt trên tầng điện li và mặt đất → truyền thông tin đi rất xa Có một vùng tương đối hẹp hầu như không bị không khí hấp thụ |
Có năng lượng rất lớn. Bị không khí hấp thụ mạnh Có thể xuyên qua tầng điện li |
Ứng dụng | Thông tin liên lạc dưới nước |
Thông tin liên lạc ban đêm. Truyền thông trong phạm vi hẹp |
Thông tin liên lạc trên mặt đất | Thông tin liên lạc vũ trụ |
Tầng điện li là một lớp khí quyển, trong đó các phần tử khí đã bị ion hóa rất mạnh dưới tác dụng của các ia ử ngoại trong ánh sáng Măt Trời. tầng điện ly kéo dài từu độ cao 80÷800 km.