Các dạng bài tập Dao động và sóng điện từ có lời giải - Vật Lí lớp 12
Các dạng bài tập Dao động và sóng điện từ có lời giải
Với Các dạng bài tập Dao động và sóng điện từ có lời giải Vật Lí lớp 12 tổng hợp các dạng bài tập, 300 bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết với đầy đủ phương pháp giải, ví dụ minh họa sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Dao động và sóng điện từ từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Vật Lí lớp 12.
Tổng hợp Lý thuyết Chương Dao động và sóng điện từ
- Lý thuyết Mạch dao động Xem chi tiết
- Lý thuyết Điện từ trường Xem chi tiết
- Lý thuyết Sóng điện từ Xem chi tiết
- Lý thuyết Nguyên tắc truyền thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến Xem chi tiết
- Lý thuyết Dao động điện từ là gì, ngắn gọn, chi tiết, đầy đủ Xem chi tiết
- Lý thuyết Điện từ trường là gì, ngắn gọn, chi tiết, đầy đủ Xem chi tiết
- Lý thuyết Sóng điện từ là gì, ngắn gọn, chi tiết, đầy đủ Xem chi tiết
- Lý thuyết Truyền thông bằng sóng điện từ là gì, ngắn gọn, chi tiết, đầy đủ Xem chi tiết
Chủ đề: Mạch dao động
- Dạng 1 : Bài tập Mạch dao động LC trong đề thi Đại học có giải chi tiết Xem chi tiết
Dạng 2: Điện tích, dòng điện, hiệu điện thế trong mạch dao động
- Phương pháp tìm chu kỳ, tần số trong mạch dao động LC cực hay Xem chi tiết
- Viết biểu thức điện áp, cường độ dòng điện, điện tích trong mạch dao động LC Xem chi tiết
- Tìm năng lượng dao động điện từ trong mạch dao động LC Xem chi tiết
- Bài toán về nạp năng lượng ban đầu cho mạch dao động LC Xem chi tiết
- Dạng bài toán tụ điện bị đánh thủng, nối tắt trong mạch dao động LC Xem chi tiết
Chủ đề: Điện từ trường
- Bài toán về sự lan truyền của điện từ trường trong các môi trường Xem chi tiết
- Phương pháp giải bài tập về mạch chọn sóng cực hay có lời giải Xem chi tiết
Chủ đề: Sóng điện từ - Thông tin liên lạc
- Dạng 2 : Bài tập Sóng điện từ trong đề thi Đại học có giải chi tiết Xem chi tiết
Bài tập trắc nghiệm Dao động và sóng điện từ
50 câu trắc nghiệm Dao động và sóng điện từ có lời giải chi tiết (cơ bản)
60 câu trắc nghiệm Dao động và sóng điện từ có lời giải chi tiết (nâng cao)
Công thức, cách tính chu kỳ, tần số trong mạch dao động LC
A. Phương pháp & Ví dụ
1. Phương pháp
Các công thức cơ bản
- Tần số góc riêng:
- Chu kỳ dao động riêng:
- Tần số dao động riêng:
Ghép thêm tụ điện
Mạch dao động LC1 có chu kỳ T1, tần số . Mạch dao động LC2 có chu kỳ T2, tần số f2
Trường hợp 1: C1 mắc nối tiếp với C2. Khi đó:
Trường hợp 2: C1 mắc song song với C2. Khi đó:
Ghép thêm cuộn cảm
Mạch dao động L1C có chu kỳ T1, tần số f1 . Mạch dao động L2C có chu kỳ T2, tần số f2
Trường hợp 1: L1 nối tiếp L2:
Trường hợp 2: L1 song song với L2:
2. Ví dụ
Ví dụ 1: Một mạch dao động gồm một cuộn cảm có độ tự cảm L = 1mH và một tụ điện có điện dung là C = 0,1μF. Tần số riêng của mạch có giá trị nào sau đây?
A. 1,6.104 Hz
B. 3,2.104 Hz
C. 1,6.104 Hz
D. 3,2.104 Hz
Hướng dẫn:
Áp dụng công thức tính tần số ta có:
Đáp án A.
Ví dụ 2: Trong mạch dao động, khi mắc tụ điện có điện dung C1 với cuộn cảm L thì tần số dao động của mạch là f1 = 60kHz. Khi mắc tụ có điện dụng C2 với cuộn cảm L thì tần số dao động của mạch là f2 = 80kHz. Khi mắc C1 song song với C2 rồi mắc vào cuộn cảm L thì tần số dao động của mạch là
A. 100 kHz
B. 140 kHz
C. 50 kHz
D. 48 kHz
Hướng dẫn:
Áp dụng công thức tính tần số khi 2 điện dung song song nhau ta có:
Đáp án D.
Ví dụ 3: Trong mạch dao động, khi mắc cuộn dây có có độ tự cảm L1, với tụ điện có điện dung C thì tần số dao động của mạch là f1 = 120kHz. Khi mắc cuộn dây có độ tự cảm L2 với tụ điện có điện dung C thì tần số dao động của mạch là f2 = 160kHz. Khi mắc L1 nối tiếp L2 rồi mắc vào cuộn cảm L thì tần số dao động của mạch là:
A. 100 kHz
B. 200 kHz
C. 96 kHz
D. 150 kHz
Hướng dẫn:
Áp dụng công thức tính tần số của mạch khi 2 cuộn cảm mắc nối tiếp ta có:
Đáp án C.
Công thức, cách tính năng lượng điện từ trong mạch dao động LC
A. Phương pháp giải
I. Phương pháp chung.
Xét một mạch dao động điện từ LC đang hoạt động ổn định. Trong mạch dao động LC có năng lượng điện từ bao gồm năng lượng điện trường và năng lượng từ trường.
1. Năng lượng điện trường tích trữ trong tụ điện và có biểu thức là
* Ta có:
* Gọi ω’, T’, f’, φ’ lần lượt là tần số góc, chu kì, pha ban đầu của năng lượng điện trường ta có: ω’ = 2ω; T’ = T/2; f’ = 2f, φ’ = 2φ.
2. Năng lượng từ trường tích trữ trong cuộn cảm và có biểu thức là
* Ta có:
* Gọi ω’, T’, f’, φ’ lần lượt là tần số góc, chu kì, pha ban đầu của năng lượng từ trường ta có: ω’ = 2ω; T’ = T/2; f’ = 2f, φ’ = 2φ +- π => WL ngược pha với WC.
3. Năng lượng điện từ trong mạch LC bằng tổng của năng lượng điện trường và năng lượng từ trường: W = WC + WL
4. Công thức suy luận liên quan:
* Để tính các giá trị tức thời (u, i) ta dựa vào phương trình bảo toàn năng lượng:
* Để tính các giá trị tức thời (i, q) ta dựa vào hệ thức liên hệ:
* Khi WC = nWL ta có:
* Khi WL = nWC ta có:
5. Dạng đồ thị của năng lượng điện trường và từ trường
* Trong mạch dao động điện lý tưởng luôn có sự biến đổi năng lượng qua lại giữa năng lượng điện trường và năng lượng từ trường nhưng tổng của chúng tức năng lượng điện từ luôn bảo toàn và tỉ lệ với U02, I02, Q02
* Từ công thức ta thấy năng lượng điện từ chỉ phụ thuộc vào đặc tính của mạch và cách kích thích ban đầu.
* Trong mạch dao động điện lý tưởng WC và WL biến thiên tuần hoàn nhưng ngược pha nhau với chu kì bằng nửa chu kì dao động của mạch và tần số bằng 2 lần tần số dao động của mạch.
* Trong mạch dao động điện lý tưởng WC và WL biến thiên tuần hoàn quanh giá trị trung bình và luôn có giá trị dương (biến thiên từ giá trị 0 đến WCmax = WLmax).
* Thời gian liên tiếp để WC = WL trong 1 chu kì là t0 = T/4 (T là chu kì dao động của mạch LC)
* Thời điểm đầu tiên để WC = WL khi mạch dao động có q = qmax = Q0 , u = umax = U0 hoặc i = imax = I0 là t0 = T/8
* Thời gian liên tiếp để năng lượng điện trường (hoặc năng lượng từ trường) đạt cực đại là T/2.
6. Mạch LC dao động tắt dần:
* Công suất hao phí do cuộn dây có điện trở R là: Phao phí = I2.R (với ) và để duy trì dao động của mạch thì công suất bổ sung phải bằng công suất hao phí.
* Năng lượng cần bổ sung trong 1 chu kì là ∆ET = Phao phí.T = I2.R.T
* Năng lượng cần bổ sung trong thời gian t là Et = Phao phí.t = I2.R.t.
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1 (CĐ – 2011): Trong mạch dao động lí tưởng gồm tụ điện có điện dung C và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, đang có dao động điện từ tự do. Biết hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ là U0. Khi hiệu điện thế giữa hai bản tụ là U0/2 thì cường độ dòng điện trong mạch có độ lớn bằng
Hướng dẫn
Chọn D.
Ta có:
Thay u = U0/2
Ví dụ 2: Mạch dao động LC gồm tụ C = 6μF và cuộn cảm thuần. Biết giá trị cực đại của điện áp giữa hai đầu tụ điện là U0 = 14V. Tại thời điểm điện áp giữa hai bản của tụ là u = 8V, năng lượng từ trường trong mạch bằng
A. WL = 588μJ.
B. WL = 396μJ.
C. WL = 39,6μJ.
D. WL = 58,8μJ.
Hướng dẫn
Chọn C.
Bảo toàn năng lượng ta được:
Thay số ta được năng lượng từ trường của mạch là:
Ví dụ 3: Trong mạch dao động LC lý tưởng đang có dao động điện từ tự do. Thời gian ngắn nhất giữa 2 lần liên tiếp năng lượng từ trường bằng 3 lần năng lượng điện trường là 10-4s. Thời gian giữa 3 lần liên tiếp dòng điện trên mạch có giá trị lớn nhất là:
A. 3.10-4 s
B. 9.10-4 s
C. 6.10-4 s
D. 2.10-4 s.
Hướng dẫn
Chọn C.
Khi WL = 3WC ta có: .
Sử dụng vòng tròn lượng giác biểu diễn q, ta nhận thấy khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần WL = 3WC ứng với góc quét ∆φ = π/3 → ∆tmin = T/6
→ Chu kỳ mạch dao động là: T = 6.10-4s.
Thời gian giữa 3 lần liên tiếp dòng điện trên mạch có giá trị lớn nhất là một chu kỳ T.
Ví dụ 4: Một mạch dao động gồm tụ điện C = 0,5μF và cuộn dây L = 5mH, điện trở thuần của cuộn dây là R = 0,1Ω. Để duy trì dao động trong mạch với hiệu điện thế cực đại trên tụ là 5V ta phải cung cấp cho mạch một công suất là
A. 0,125μW.
B. 0,125mW.
C. 0,125W.
D. 125W.
Hướng dẫn
Chọn B.
Khi hiệu điện thế cực đại trên tụ là 5V thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là:
= 0,035355A.
Công suất tiêu thụ trong mạch là P = RI2 = 1,25.10-4W = 0,125mW.
Muốn duy trì dao động trong mạch thì cứ sau mỗi chu kì dao động ta phải cung cấp một phần năng lượng bằng phần năng lượng đã bị mất tức là ta phải cung cấp một công suất đúng bằng 0,125mW.
Ví dụ 5: Một nguồn điện có suất điện động 3V, điện trở trong 2Ω, được mắc vào hai đầu mạch gồm một cuộn dây có điện trở thuần 3Ω mắc song song với một tụ điện. Biết điện dung của tụ là 5μF và độ tự cảm là 5μH. Khi dòng điện chạy qua mạch đã ổn định, người ta ngắt nguồn điện khỏi mạch. Lúc đó nhiệt lượng lớn nhất toả ra trên cuộn dây bằng bao nhiêu?
A. 6.10-4 J.
B. 7.10-4 J.
C. 9 μJ.
D. 7μJ.
Hướng dẫn
= 0,035355A.
Chọn C.
Khi dòng điện qua mạch ổn định (qua cuộn dây):
= 0,035355A.
Hiệu điện thế ở hai đầu cuộn dây cũng chính là hiệu điện thế 2 đầu tụ: UAB = U0 = I.R = 1,8 V
Năng lượng dao động của mạch lúc ngắt nguồn:
= 0,035355A.
Nhiệt lượng lớn nhất tỏa ra trên cuộn dây bằng năng lượng dao động lúc đầu của mạch.
Khi đó nhiệt lượng lớn nhất toả ra trên cuộn dây bằng năng lượng của mạch khi đó: Qmax = W = 9μJ
Phương pháp giải bài tập về mạch chọn sóng
A. Phương pháp giải
1. Bước sóng điện từ mạch thu được
+ Bước sóng điện từ: trong chân không: ; trong môi trường:
+ Máy phát hoặc máy thu sóng điện từ sử dụng mạch dao động LC thì tần số sóng điện từ phát ra hoặc thu được bằng tần số riêng của mạch.
Mạch chọn sóng vô tuyến của máy thu có:
+ Từ công thức tính bước sóng ta thấy, bước sóng biến thiên theo L và C. L hay C càng lớn thì bước sóng càng lớn.
+ Mạch dao động có L biến đổi từ Lmin đến Lmax và C biến đổi từ Cmin đến Cmax¬ thì bước sóng của sóng điện từ phát (hoặc thu):
- λmin tương ứng với Lmin và Cmin
- λmax tương ứng với Lmax và Cmax
Nếu mạch chọn sóng có cả L và C biến đổi thì bước sóng mà máy thu vô tuyến thu được thay đổi trong giới hạn từ đến .
Lưu ý:
* Khi ghép 2 tụ nối tiếp hoặc 2 cuộn cảm song song:
* Khi ghép 2 tụ song song hoặc 2 cuộn cảm nối tiếp:
* Điện dung của tụ điện phẳng: (ε là hằng số điện môi, d là khoảng cách giữa hai bản tụ và S là diện tích của mỗi bản tụ).
+ Khi chất điện môi trong tụ là không khí thì ε = 1 nên và bước sóng thu được là:.
+ Nếu nhúng các bản tụ ngập vào trong điện môi có hằng số điện môi ε và các yếu tố khác không đổi thì điện dung . Suy ra bước sóng:
+ Nếu nhúng các bản tụ ngập sâu x% trong điện môi lỏng có hằng số điện môi ε và các yếu tố khác không đổi thì bộ tụ coi như gồm hai tụ C1, C2 ghép song song:
Bước sóng mạch thu được khi đó là:
+ Nếu ghép sát vào một bản tụ một tấm điện môi có hằng số điện môi ε và bề dày d’ = x%.d và các yếu tố khác không đổi thì bộ tụ coi như gồm hai tụ C1, C2 ghép nối tiếp.
Bước sóng mạch thu được khi đó là:
* Nếu tụ xoay có cấu tạo gồm N tấm kim loại đặt song song cách đều nhau những khoảng d thì ta được bộ tụ gồm (N – 1) tụ giống nhau ghép song song, mỗi tụ có điện dung
Do vậy, bộ tụ có điện dung tương đương là: Cb = (N – 1).C0.
* Nếu tụ xoay có cấu tạo gồm N tấm kim loại đặt song song cách đều nhau những khoảng d và hai tấm ngoài cùng được nối với mạch thì ta được bộ tụ gồm (N – 1) tụ giống nhau ghép nối tiếp, mỗi tụ có điện dung
Do vậy, bộ tụ có điện dung tương đương là:
Ví dụ 1: Mạch chọn sóng của một máy thu gồm một tụ điện và cuộn cảm. Khi thu được sóng điện từ có bước sóng λ, người ta nhận thấy khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp điện áp trên tụ có giá trị bằng giá trị điện áp hiệu dụng là 5 ns. Biết tốc độ truyền sóng điện từ là 3.108 m/s. Bước sóng λ là:
A. 5 m.
B. 6 m.
C. 3 m.
D. 1,5 m.
Hướng dẫn
Chọn B..
Hai lần liên tiếp điện áp trên tụ có giá trị bằng giá trị điện áp hiệu dụng chính là hai lần liên tiếp WL = WC nên:
Ví dụ 2: Một đài bán dẫn có thể thu được cả dải sóng AM và dải sóng FM bằng cách thay đổi cuộn cảm L của mạch thu sóng nhưng vẫn dùng chung một tụ xoay. Khi thu sóng AM, đài thu được dải sóng từ 100 m đến 600 m. Khi thu sóng FM, đài thu được bước sóng ngắn nhất là 2,5 m. Bước sóng dài nhất trong dải sóng FM mà đài thu được là
A. 5 m.
B. 7,5 m.
C. 15 m.
D. 12 m.
Hướng dẫn
Chọn C..
Bước sóng AM:
Bước sóng FM:
Ví dụ 3 (THPTQG 2017): Mạch dao động ở lối vào của một máy thu thanh gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 5 μH và tụ điện có điện dung thay đổi được. Biết rằng, muốn thu được sóng điện từ thì tần số riêng của mạch dao động phải bằng tần số của sóng điện từ cần thu (để có cộng hưởng). Trong không khí, tốc độ truyền sóng điện từ là 3.108 m/s, để thu được sóng điện từ có bước sóng từ 40 m đến 1000 m thì phải điều chỉnh điện dung của tụ điện có giá trị
A. từ 9 pF đến 5,63nF.
B. từ 90 pF đến 5,63 nF.
C. từ 9 pF đến 56,3 nF.
D. từ 90 pF đến 56,3 nF.
Hướng dẫn
Chọn D..
Ta có:
Ví dụ 4: Trong mạch chọn sóng, khi mắc tụ điện có điện dung C1 với cuộn cảm L thì mạch thu được bước sóng, λ1 = 90m. Khi mắc tụ có điện dung C2 với cuộn cảm L thì mạch thu được bước sóng λ2 = 120m. Khi mắc C1 nối tiếp C2 rồi mắc vào cuộn cảm L thì mạch thu được bước sóng là
A. 100 m
B. 150 m
C. 210 m
D. 72 m
Hướng dẫn
Chọn D..
Áp dụng công thức bước sóng khi ghép 2 tụ điện nối tiếp:
Ví dụ 5: Mạch chọn sóng của một máy thu vô tuyến điện gồm bộ tụ điện và cuộn cảm thuần L. Khi L = L1; C = C1 thì mạch thu được bước sóng λ. Khi L = 3L1; C = C2 thì mạch thu được bước sóng là 2λ. Khi điều chỉnh cho L = 2L1; C = C1 + 2C2 thì mạch thu được bước sóng là
Hướng dẫn
Chọn A..
Khi L = L1; C = C1 thì
Khi L = 3L1; C = C2 thì
Vì
Khi điều chỉnh cho L = 2L1; C = C1 + 2C2 = 11C1/3 thì mạch thu được bước sóng là: