X

Các dạng bài tập Hóa lớp 12

100 câu trắc nghiệm Cacbohidrat có lời giải chi tiết (cơ bản) - Hoá học lớp 12


100 câu trắc nghiệm Cacbohidrat có lời giải chi tiết (cơ bản)

Với 100 câu trắc nghiệm Cacbohidrat có lời giải chi tiết (cơ bản) Hoá học lớp 12 tổng hợp 100 bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Cacbohidrat từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Hoá học lớp 12.

100 câu trắc nghiệm Cacbohidrat có lời giải chi tiết (cơ bản)

Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức và thường có công thức chung là Cn(H2O)n.

B. Cacbohiđrat được chia thành ba nhóm chủ yếu là: monosaccarit, đisaccarit, polisaccarit.

C. Monosaccarit là nhóm cacbohiđrat đơn giản nhất không thể thủy phân được.

D. Đisaccarit là nhóm cacbohiđrat mà khi thủy phân mỗi phân tử sinh ra hai phân tử monosaccarit.

Lời giải:

A sai vì cacbohiđrat có công thức chung là Cn(H2O)m. (SGK 12 cơ bản – trang 60)

→ Đáp án A

Câu 2: Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

A. Xenlulozơ.             B. Amilozơ.

C. Saccarozơ.             D. Glucozơ.

Lời giải:

Xenlulozơ, amilozơ là polisaccarit.

Glucozơ là monosaccarit.

Saccarozơ là đisaccarit

→ Đáp án C

Câu 3: Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?

A. Glucozơ              B. Fructozơ

C. Saccarozơ             D. Xenlulozơ

Lời giải:

- Xenlulozơ là polisaccarit

- Saccarozơ là đissaccarit.

- Glucozơ và fructozơ là monosaccrit.

→ Đáp án D

Câu 4: Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?

A. Saccarozơ.             B. Glucozơ.

C. Tinh bột.             D. Xenlulozơ.

Lời giải:

- Saccarozơ là đissaccarit.

- Glucozơ là monosaccrit.

- Tinh bột và xenlulozơ là polisaccarit

→ Đáp án B

Câu 5: Chất nào không bị thủy phân?

A. Amilozơ.             B. Glucozơ.

C. Saccarozơ.             D. Xelulozơ.

Lời giải:

Glucozơ là monosaccarit → Glucozơ là chất không bị thủy phân.

→ Đáp án B

Câu 6: Chất nào sau đây không phải là cacbohiđrat?

A. Triolein.             B. Sacarozơ.

C. Tinh bột.             D. Xenlulozơ.

Lời giải:

Triolein là chất béo (triglixerit).

→ Đáp án A

Câu 7: Cacbohiđrat nào có nhiều trong cây mía và củ cải đường?

A. Glucozơ.             B. Tinh bột.

C. Fructozơ.             D. Saccarozơ.

Lời giải:

→ Đáp án D

Câu 8: “Đường mía” là thương phẩm có chứa chất nào dưới đây?

A. glucozơ             B. tinh bột.

C. Fructozơ.             D. saccarozơ.

Lời giải:

→ Đáp án D

Câu 9: Chất nào sau đây còn có tên gọi là đường nho?

A. Tinh bột             B. Saccarozơ

C. Glucozơ             D. Fructozơ.

Lời giải:

→ Đáp án C

Câu 10: Chất nào sau đây còn được gọi là đường mật ong ?

A. Saccarozơ             B. Fructozơ

C. Glucozơ             D. Amilopectin

Lời giải:

- Saccarozơ hay còn gọi là đường mía, đường thốt nốt.

- Fructozơ là thành phần chính của mật ong (fructozơ có độ ngọt lớn nhất trong các loại cacbohidrat).

- Glucozơ hay còn gọi là đường nho, đường trái cây.

- Amilopectin là một đoạn mạch của tinh bôt.

→ Đáp án B

Câu 11: Glucozơ và saccarozơ có đặc điểm chung nào sau đây?

A. Phản ứng thủy phân

B. Đều là monosaccarit.

C. Dung dịch đều hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh.

D. Phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3.

Lời giải:

- Glucozơ là monosaccarit → không có phản ứng thủy phân → Loại đáp án A

- Saccarozơ là đisaccarit → Loại đáp án B

- Saccarozơ không có nhóm chức anđehit như glucozơ → Saccarozơ không có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 → Loại đáp án D

- Glucozơ và saccarozơ đều có tính chất đặc trưng của ancol đa chức → đều phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành phức đồng có màu xanh lam.

2C6H12O6 (Glucozơ ) + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu (phức đồng glucozơ) + 2H2O

2C12H22O11 (Saccarozơ ) + Cu(OH)2 → (C12H21O11)2Cu (đồng saccarat) + 2H2O

→ Đáp án C

Câu 12: Mô tả nào dưới đây không đúng về glucozơ?

A. Chất rắn, không màu, tan trong nước và có vị ngọt.

B. Là hợp chất tạp chức.

C. Còn có tên gọi là đường mật ong.

D. Có 0,1% về khối lượng trong máu người.

Lời giải:

Đường mật ong là fructozơ

→ Đáp án C

Câu 13: Chất nào sau đây không thủy phân trong môi trường axit ?

A. Tinh bột.             B. Xenlulozơ.

C. Fructozơ.             D. Saccarozơ.

Lời giải:

Monosaccarit (glucozơ và fructozơ) không bị thủy phân.

→ Đáp án C

Câu 14: Cacbohiđrat X không tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit và X làm mất màu dung dịch brom. Vậy X là

A. Fructozơ.             B. Tinh bột.

C. Glucozơ.             D. Saccarozơ.

Lời giải:

Cacbohiđrat X không tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit → X là monosaccarit (glucozơ hoặc fructozơ)

Fructozơ không làm mất màu dung dịch brom

→ X là glucozơ

HOCH2[CHOH]4CHO + Br2 + H2O → HOCH2[CHOH]4COOH + 2HBr.

→ Đáp án C

Câu 15: Phát biểu nào sau đây là đúng?

Saccarozơ và glucozơ đều

A. chứa nhiều nhóm OH ancol.

B. có chứa liên kết glicozit trong phân tử.

C. có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

D. bị thủy phân trong môi trường axit khi đun nóng.

Lời giải:

   + Glucozơ không có liên kết glicozit → B sai.

   + Saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc → C sai.

   + Glucozơ không bị thủy phân trong môi trường axit khi đun nóng → D sai.

→ Đáp án A

Câu 16: Cho dãy các chất: tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, fructozơ, saccarozơ. Số chất trong dãy thuộc loại polisaccarit là

A. 2.             B. 5.

C. 4.             D. 3.

Lời giải:

Chất trong dãy thuộc loại polisaccarit là tinh bột, xenlulozơ

→ Có 2 chất

→ Đáp án A

Câu 17: Các chất không tham gia phản ứng thuỷ phân là:

A. Glucozơ, fructozơ.             B. Glucozơ, xenlulozơ.

C. Glucozơ, tinh bột.             D. Glucozơ, mantozơ.

Lời giải:

→ Đáp án A

Câu 18: Khi thuỷ phân hoàn toàn tinh bột hoặc xenlulozơ ta thu được sản phẩm là

A. fructozơ             B. glucozơ

C. saccarozơ             D. axit gluconic

Lời giải:

(C6H10O5)n (tinh bột hoặc xenlulozơ) + nH2O -to, H+→ nC6H12O6 (glucozơ)

→ Đáp án B

Câu 19: Đồng phân của fructozơ là

A. xenlulozơ             B. glucozơ

C. Amilozơ              D. saccarozơ

Lời giải:

→ Đáp án B

Câu 20: Glucozơ và fructozơ

A. đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2

B. đều có nhóm chức CHO trong phân tử.

C. là hai dạng thù hình của cùng một chất.

D. đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.

Lời giải:

Glucozơ: CH2OH[CHOH]4CHO

Fructozơ: CH2OH[CHOH]3-CO-CH2OH

   +) Glucozơ và fructozơ đều có chứa các nhóm OH liền kề nhau → đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2 → A đúng

2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O

   +) Fructozơ không có nhóm chức CHO trong phân tử → B sai

   +) Glucozơ và fructozơ là hai chất khác nhau → C sai

   +) Trong thực tế glucozơ tồn tại chủ yếu ở hai dạng mạch vòng: α – glucozơ và β – glucozơ và fructozơ cũng tồn tại chủ yếu ở hai dạng mạch vòng: α –fructozơ và β – fructozơ → D sai

→ Đáp án A

Câu 21: Glucozơ không phản ứng được với chất nào sau đây?

A. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

B. H2 (xúc tác Ni, to).

C. CH3CHO.

D. dung dịch AgNO3/NH3, to.

Lời giải:

   +) 2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O

   +) CH2OH[CHOH]4CHO + H2 -to, Ni→ CH2OH[CHOH]4CH2OH

   +) CH2OH[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O -to→ CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3

Glucozơ không phản ứng được CH3CHO

→ Đáp án C

Câu 22: Fructozơ không phản ứng với chất nào trong các chất sau đây?

A. dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng.

B. H2 có Ni xúc tác, đun nóng.

C. Nước brom.

D. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.

Lời giải:

   +) fructozơ ⇆ glucozơ

→ fructozơ có phản ứng tráng bạc

CH2OH[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O -to→ CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3

   +) CH2OH[CHOH]3-CO-CH2OH + H2 -to, Ni→ CH2OH[CHOH]4CH2OH

   +) 2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O

   +) Fructozơ không phản ứng với nước brom

→ Đáp án C

Câu 23: Phản ứng nào sau đây có thể chuyển hóa glucozơ và fructozơ thành một sản phẩm duy nhất?

A. Phản ứng với H2/Ni, to.

B. Phản ứng với dung dịch brom.

C. Phản ứng với Cu(OH)2.

D. Phản ứng với Na.

Lời giải:

   +) Glucozơ và fructozơ Phản ứng với H2 với xúc tác Ni, t0 đều tạo thành sobitol (C6H14O6)

CH2OH[CHOH]3-CO-CH2OH + H2 -to, Ni→ CH2OH[CHOH]4CH2OH

CH2OH[CHOH]4CHO + H2 -to, Ni→ CH2OH[CHOH]4CH2OH

   +) glucozơ phản ứng được với dung dịch brom còn fructozơ thì không → B sai

   +) khi phản ứng với Cu(OH)2 là tính chất đặc trưng của ancol đa chức → glucozơ vẫn còn nhóm chức CHO, còn fructozơ vẫn còn nhóm chức CO → không thể chuyển hóa thành 1 sản phẩm duy nhất → C sai

→ Đáp án A

Câu 24: Gốc glucozơ và gốc fructozơ trong phân tử saccarozơ liên kết với nhau qua nguyên tử

A. hiđro.             B. nitơ.

C. cacbon.             D. oxi.

Lời giải:

Gốc glucozơ và gốc fructozơ trong phân tử saccarozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi (SGK lớp 12 cơ bản – trang 27).

→ Đáp án D

Câu 25: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Tinh bột dễ tan trong nước.

B. Fructozơ có phản ứng tráng bạc.

C. Xenlulozơ tan trong nước Svayde.

D. Dung dịch glucozơ hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.

Lời giải:

A sai vì tinh bột không tan trong nước lạnh và bị trương lên trong nước nóng.

→ Đáp án A

Câu 26: Một chất khi thuỷ phân trong môi trường axit, đun nóng không tạo ra glucozơ. Chất đó là

A. xenlulozơ.             B. saccarozơ.

C. tinh bột.             D. tristearin.

Lời giải:

(C6H10O5)n (tinh bột hoặc xenlulozơ) + nH2O -to, H+→ nC6H12O6 (glucozơ)

C12H22O11 (Saccarozơ) + H2O -to, H+→ C6H12O6 (glucozơ) + C6H12O6 (fructozơ)

(CH3[CH2]16COO)3C3H5(Tristearin) + 3H2O ⇆ 3CH3[CH2]16COOH (axit stearic) + C3H5(OH)3 (glixerol).

→ Đáp án D

Câu 27: Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là

A. glucozơ.             B. saccarozơ.

B. fructozơ.             D. xenlulozơ.

Lời giải:

→ Đáp án A

Câu 28: Trong điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi axit, thu được glucozơ.Tên gọi của X là

A. Fructozơ.             B. Amilopectin.

C. Xenlulozơ.             D. Saccarozơ.

Lời giải:

Xenlulozơ là chất rắn dạng sợi, màu trắng, mạch không phân nhánh, phân tử gồm nhiều gốc β – glucozơ liên kết với nhau thành mạch kéo dài, khi thủy phân trong môi trường axit thu được glucozơ ( SGK 12 cơ bản – trang 32)

→ Đáp án C

Câu 29: Y là một polisaccarit có trong thành phần của tinh bột và có cấu trúc mạch không phân nhánh. Tên gọi của Y là

A. amilopectin.             B. glucozơ.

C. saccarozơ.             D. amilozơ.

Lời giải:

Tinh bột có 2 dạng là amilozơ có mạch không phân nhánh, amilopectin mạch phân nhánh (SGK lớp 12 cơ bản – trang 29)

→ Đáp án D

Câu 30: Cacbohiđrat X có đặc điểm:

- Bị phân hủy trong môi trường axit

- Thuộc loại polisaccarit

- Phân tử gồm nhiều gốc β – glucozơ

Cacbohidrat X là:

A. Xenlulozơ.             B. Glucozơ.

C. Tinh bột.             D. Saccarozơ.

Lời giải:

Cacbohiđrat cần tìm là polisaccarit → loại B, D

Trong số các chất còn lại chỉ có xenlulozơ thỏa mãn điều kiện có nhiều gốc β – glucozơ.

→ Đáp án A

Câu 31: Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dung dịch iot vào hồ tinh bột thấy xuất hiện màu

A. vàng.             B. xanh tím.

C. hồng.             D. nâu đỏ.

Lời giải:

Tinh bột có cấu tạo mạch dạng xoắn có lỗ rỗng, hấp thụ iot cho màu xanh tím (SGK lớp 12 cơ bản – trang 31).

→ Đáp án B

Câu 32: Cacbohiđrat chứa đồng thời liên kết α–1,4–glicozit và liên kết α–1,6–glicozit trong phân tử là

A. tinh bột.             B. xenlulozơ.

C. saccarozơ.             D. fructozơ.

Lời giải:

Trong phân tử tinh bột chứa đồng thời liên kết α–1,4–glicozit và liên kết α–1,6–glicozit ( SGK lớp 12 cơ bản – trang 29).

→ Đáp án A

Câu 33: Cho dãy các chất: tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, fructozơ, saccarozơ. Số chất thuộc loại monosaccarit là

A. 2.             B. 4.

C. 3.             D. 1.

Lời giải:

Có 2 chất thuộc loại monosaccarit: glucozơ và fructozơ

→ Đáp án A

Câu 34: Dãy gồm các chất đều bị thủy phân trong dung dịch H2SO4, đun nóng là

A. glucozơ, saccarozơ và fructozơ.

B. fructozơ, saccarozơ và tinh bột.

C. glucozơ, tinh bột và xenlulozơ.

D. saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.

Lời giải:

glucozơ và fructozơ không bị thủy phân trong dung dịch H2SO4, đun nóng

→ Loại đáp án A, B, C.

Dãy gồm các chất đều bị thủy phân trong dung dịch H2SO4 đun nóng là: saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.

(C6H10O5)n (tinh bột hoặc xenlulozơ) + nH2O -to, H+→ nC6H12O6 (glucozơ).

C12H22O11 (Saccarozơ) + H2O -to, H+→ C6H12O6 (glucozơ) + C6H12O6 (fructozơ)

→ Đáp án D

Câu 35: Chất nào sau đây là polime có cấu trúc mạch phân nhánh:

A. Amilozơ.             B. Xenlulozơ.

C. Saccarozơ.             D. Amilopectin.

Lời giải:

→ Đáp án D

Câu 36: Polime thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ thường X tạo với dung dịch iot hợp chất có màu xanh tím. Polime X là:

A. Saccarozơ              B. Glicogen

C. Tinh bột              D. Xenlulozơ

Lời giải:

Quá trình quang hợp:

6nCO2 + 5nH2O -diep luc, to, asmt (C6H10O5)n (tinh bột) + 6nCO2

→ Đáp án C

Câu 37: Phát biểu đúng là

A. Thủy phân tinh bột tạo ra saccarozơ.

B. Xenlulozơ tan tốt trong nước.

C. Saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

D. Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ (xt Ni, to) tạo ra sorbitol.

Lời giải:

A sai vì thủy phân tinh bột tạo ra glucozơ

B sai vì xenlulozơ không tan trong nước

C sai vì saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.

D đúng: CH2OH[CHOH]4CHO + H2 -Ni, to→ CH2OH[CHOH]4CH2OH (sobitol)

→ Đáp án D

Câu 38: Phát biểu nào dưới đây đúng?

A. Thủy phân xenlulozơ thu được glucozơ.

B. Thủy phân tinh bột thu được fructozơ và glucozơ.

C. Cả xenlulozơ và tinh bột đều có phản ứng tráng bạc.

D. Fructozơ có phản ứng tráng bạc, chứng tỏ phân tử fructozơ có nhóm chức CHO.

Lời giải:

B sai vì thủy phân tinh bột tạo ra glucozơ

C sai vì xenlulozơ và tinh bột không có phản ứng tráng bạc.

D sai vì fructozơ có phản ứng tráng bạc là do trong môi trường bazơ nó chuyển thành glucozơ.

→ Đáp án A

Câu 39: Xenlulozơ có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi gốc C6H10O5 có 3 nhóm OH nên có thể viết là

A. [C6H8O2(OH)3]n.             B. [C6H5O2(OH)3]n.

C. [C6H7O2(OH)3]n.             D. [C6H7O3(OH)2]n.

Lời giải:

→ Đáp án C

Câu 40: Cặp chất nào sau đây không phải là đồng phân của nhau?

A. Metyl fomat và axit axetic

B. Mantozơ và saccarozơ.

C. Fructozơ và glucozơ.

D. Tinh bột và xenlulozơ.

Lời giải:

Metyl fomat và axit axetic có CTPT: C2H4O2.

Mantozơ và saccarozơ có CTPT: C12H22O11.

Fructozơ và glucozơ có CTPT: C6H12O6.

Tinh bột và xenlulozơ đều có CTPT tổng quát là (C6H10O5)n nhưng hệ số n ở tinh bột và xenlulozơ khác nhau → chúng không phải đồng phân của nhau.

→ Đáp án D

Câu 41: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Glucozơ và saccarozơ đều là cacbohidrat.

B. Trung dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hòa tan được Cu(OH)2.

C. Glucozơ và saccarozơ đều có phản ứng tráng bạc.

D. Glucozơ và fructozơ đều là đồng phân của nhau.

Lời giải:

C sai vì saccarozơ không có phản ứng tráng bạc

→ Đáp án C

Câu 42: Cho dãy chất gồm: glucozơ, fructozơ, triolein, metyl acrylat, saccarozơ, etyl fomat. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được kết tủa bạc là:

A. 2             B. 5

C. 3             D. 4.

Lời giải:

Các chất trong dãy tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được kết tủa bạc là:

    +) Glucozơ và fructozơ: (trong môi trường bazơ fructozơ chuyển thành glucozơ)

CH2OH[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3

    +) etyl fomat

HCOOC2H5 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O NH4OCOOC2H5 + 2Ag↓ + 2NH4NO3

→ Có 3 chất

→ Đáp án C

Câu 43: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Saccarozo được gọi là đường nho.

B. Polime tan tốt trong nước.

C. Trimetylamin là chất khí ở điều kiện thường.

D. Triolein là chất béo no.

Lời giải:

A sai vì saccarozo được gọi là đường mía.

B sai vì đa số polime không tan trong nước và các dung môi thông thường.

C đúng

D sai vì triolein là chất béo không no.

→ Đáp án C

Câu 44: Cho các phát biểu sau:

(1) Glucozo được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín.

(2) Chất béo là đieste của glixerol với axit béo.

(3) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.

(4) Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái rắn.

(5) Trong mật ong chứa nhiều fructozo.

(6) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người.

Số phát biểu sai là

A. 3.             B. 1.

C. 2.             D. 4.

Lời giải:

(1) Đúng.

(2) Sai vì chất béo là trieste của glixerol với axit béo.

(3) Đúng.

(4) Sai vì triolein ở trạng thái lỏng ở nhiệt độ thường.

(5) Đúng.

(6) Đúng.

⇒ chỉ có (2) và (4) sai

→ Đáp án C

Câu 45: Một cacbohidrat (Z) có thể tham gia các phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa sau:

(Z) -Cu(OH)2/NaOH→ dung dịch xanh lam -to→ kết tủa đỏ gạch

Hợp chất (Z) có thể là:

A. Glucozơ.             B. Saccarozơ.

C. Fructozơ.             D. Cả A và C đều đúng.

Lời giải:

Hợp chất (Z) có thể là: Glucozơ hoặc fructozơ.

    +) Z + Cu(OH)2/NaOH ở nhiệt độ thường tạo thành phức đồng → dung dịch màu xanh lam.

2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O

    +) Phức đồng trên vẫn chứa nhóm CHO nên sẽ xảy ra phản ứng

RCHO + 2Cu(OH)2 RCOOH + Cu2O↓ (đỏ gạch) + 2H2O

→ Đáp án D

Câu 46: Cho dãy chuyển hóa sau: X → tinh bột → glucozơ → Y + X

Hai chất X, Y lần lượt là:

A. CH3OH và C2H5OH

B. C2H5OH và CH3COOH

C. CO2 và C2H5OH

D. CH3CHO và C2H5OH

Lời giải:

Hai chất X, Y lần lượt là: CO2 và C2H5OH

    +) Quá trình quang hợp: 6nCO2 (X) + 5nH2O -diep luc, to, asmt→ (C6H10O5)n (tinh bột) + 6nH2O

    +) (C6H10O5)n + nH2O -H+, to→ nC6H12O6.

    +) C6H12O6 ⇆ 2C2H5OH (Y) + 2CO2

→ Đáp án C

Câu 47: Glucozơ thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của:

A. Ancol đa chức và andehit đơn chức

B. Ancol đa chức và andehit đa chức

C. Ancol đơn chức và andehit đa chức

D. Ancol đơn chức và andehit đa chức

Lời giải:

Glucozơ thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của

    +) ancol đa chức

2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O

    +) andehit đơn chức

CH2OH[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O -to→ CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3

→ Đáp án A

Câu 48: Thực nghiệm nào sau đây cho kết quả không phù hợp với cấu trúc của glucozơ?

A. Khử hoàn toàn tạo n-hexan

B. Tác dụng với AgNO3/NH3 tạo kết tủa Ag.

C. Tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam

D. Tác dụng (CH3CO)2O tạo este tetraxetat.

Lời giải:

    +) Khử hoàn toàn tạo n-hexan → chứng tỏ glucozơ có 6 nguyên tử C trong phân tử

    +) Tác dụng với AgNO3/NH3 tạo kết tủa Ag → chứng tỏ glucozơ có nhóm CHO

    +) Tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam → chứng tỏ glucozơ có nhiều nhóm OH ở vị trí liền kề nhau

    +) Glucozơ tác dụng (CH3CO)2O tạo este pentaaxetat.

→ Đáp án D

Câu 49: Tính chất nào sau đây là không phải của glucozơ?

A. Tính chất của poliol (nhiều nhóm – OH liên tiếp)

B. Lên men tạo ancol etylic

C. Tham gia phản ứng thủy phân

D. Tính chất của nhóm andehit.

Lời giải:

Glucozơ không tham gia phản ứng thủy phân

→ Đáp án C

Câu 50: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Dung dịch fructozơ hòa tan được Cu(OH)2

B. Thủy phân (xúc tác H+, to ) saccarozơ cũng như mantozơ đều cho cùng một monosaccarit

C. Sản phẩm thủy phân xenlulozơ (xúc tác H+, to ) có thể tham gia phản ứng tráng gương

D. Dung dịch mantozơ tác dụng với Cu(OH)2 khi đun nóng cho kết tủa Cu2O.

Lời giải:

B sai

    +) Thủy phân (xúc tác H+, to ) saccarozơ

C12H22O11 + H2O → C6H12O6 (glucozơ) + C6H12O6 (fructozơ)

    +) Thủy phân (xúc tác H+, to ) mantozơ

C12H22O11 + H2O → 2C6H12O6 (glucozơ)

→ Đáp án B

Câu 51: Tinh bột và xenlulozơ khác nhau ở điểm nào sau đây?

A. Phản ứng thủy phân.

B. Độ tan trong nước.

C. Thành phần phân tử.

D. Cấu trúc mạch phân tử.

Lời giải:

    +) Tinh bột và xenlulozơ cùng có công thức tổng quát (C6H10O5)n và là polisaccarit

→ chúng có cùng thành phần phân tử và có phản ứng thủy phân → Loại đáp án A, C

    +) Cả tinh bột và xenlulozơ đều là những chất không tan trong nước → Loại đáp án B

    +) Tinh bột và xenlulozơ khác nhau ở cấu trúc mạch phân tử: Tinh bột gồm nhiều mắt xích α – glucozơ liên kết với nhau tạo thành 2 dạng amilozơ và amilopectin còn xenlulozơ gồm nhiều mắt xích β – glucozơ liên kết với nhau tạo thành mạch kéo dài.

→ Đáp án D

Câu 52: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối nhỏ

B. Xenlulozơ có phân tử khối nhỏ hơn tinh bột

C. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối bằng nhau

D. Xenlulozơ và tinh bột đều có phân tử khối rất lớn, nhưng phân tử khối của xenlulozơ lớn hơn nhiều so với tinh bột.

Lời giải:

Xenlulozơ và tinh bột đều có phân tử khối rất lớn, nhưng phân tử khối của xenlulozơ lớn hơn nhiều so với tinh bột.

→ Đáp án D

Câu 53: Khi hạt lúa nẩy mầm, tinh bột dự trữ trong hạt lúa được chuyển hóa thành:

A. Glucozơ             B. Fructozơ

C. Mantozơ             D. Saccarozơ

Lời giải:

→ Đáp án C

Câu 54: Nước Svayde là dung dịch của:

A. AgNO3/NH3              B. Zn(OH)2/NH3

C. Cu(OH)2/NH3             D. NH4OH/NH3

Lời giải:

→ Đáp án C

Câu 55: Saccarozơ và mantozơ sẽ tạo sản phẩm giống nhau khi tham gia phản ứng:

A. Thủy phân.

B. Với Cu(OH)2.

C. Với dung dịch AgNO3/NH3.

D. Đốt cháy hoàn toàn.

Lời giải:

Saccarozơ và mantozơ sẽ tạo sản phẩm giống nhau khi tham gia phản ứng đốt cháy hoàn toàn:

PTPU: C12H22O11 + 12O2 -to→ 12CO2 + 11H2O

→ Đáp án D

Câu 56: Thuốc thử phân biệt hai dung dịch mất nhãn đựng một trong các chất glucozơ, fructozơ là

A. nước Br2              B. Cu(OH)2.

C. CuO.             D. AgNO3/NH3 (hay [Ag(NH3)2]OH).

Lời giải:

Glucozơ có nhóm –CHO còn fructozơ thì không nên phản ứng với Br2 là phản ứng đặc trưng để phân biệt 2 chất này.

HOCH2-(CHOH)4-CHO + Br2 + H2O → HOCH2-(CHOH)4-COOH +2HBr

→ Đáp án A

Câu 57: Thuốc thử nào sau đây dùng để nhận biết tinh bột?

A. Cu(OH)2             B. AgNO3/NH3

C. Br2              D. I2

Lời giải:

→ Đáp án D

Câu 58: Phương án nào dưới đây có thể phân biệt được saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ ở dạng bột?

A. Cho từng chất tác dụng với dung dịch

B. Cho từng chất tác dụng với dung dịch iot.

C. Hoà tan từng chất vào nước, sau đó đun nóng và thử với dung dịch iot.

D. Cho từng chất tác dụng với vôi sữa

Lời giải:

- Hòa tan các chất vào nước lạnh, xenlulozo và tinh bột không tan, saccarozo tan

- Sau đó đun nóng H2O, tinh bột ngậm nước tạo thành dung dịch hồ tinh bột.

- Cho I2 vào, hồ tinh bột có màu xanh tím

→ Đáp án C

Câu 59: Dùng thuốc thử AgNO3/NH3 đun nóng có thể phân biệt được cặp chất nào sau đây?

A. Glucozơ và mantozơ             B. Glucozơ và glixerol

C. Saccarozơ và glixerol             D. Glucozơ và fructozơ

Lời giải:

Glucozơ có phản ứng tạo kết tủa bạc, glixerol không phản ứng.

CH2OH(CHOH)4–CHO + 2AgNO3 + 3NH3 +H2O CH2OH(CHOH)4COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3.

→ Đáp án B

Câu 60: Để tráng 1 lớp bạc lên ruột phích, người ta cho chất X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Chất X là

A. etyl axetat             B. glucozơ

C. tinh bột             D. saccarozơ

Lời giải:

Glucozơ có phản ứng tráng bạc, dùng để tráng ruột phích

→ Đáp án B

Câu 61: Trong nước tiểu của người bị bệnh tiểu đường có chứa một lượng nhỏ glucozơ. Phản ứng nào sau đây để nhận biết sự có mặt glucozơ có trong nước tiểu?

A. Cu(OH)2 hay H2/Ni,to

B. NaOH hay [Ag(NH3)2]OH.

C. Cu(OH)2 hay Na.

D. Cu(OH)2 hay [Ag(NH3)2]OH

Lời giải:

- Glucozơ có tính chất đặc trưng của ancol đa chức → phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành phức đồng có màu xanh lam.

2C6H12O6 (Glucozơ) + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu (phức đồng glucozơ) + 2H2O

- Glucozơ có phản ứng tráng bạc → xuất hiện kết tủa bạc màu trắng

CH2OH[CHOH]4CHO + 2[Ag(NH3)2]OH -to→ CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 3NH3 + H2O

→ Phản ứng với Cu(OH)2 hay [Ag(NH3)2]OH nhận biết được sự có mặt glucozơ có trong nước tiểu.

→ Đáp án D

Câu 62: Công thức cấu tạo của sobitol là:

A. HOCH2(CHOH)4CHO

B. HOCH2(CHOH)3COCH2OH

C. HOCH2(CHOH)4CH2OH

D. HOCH2(CHOH)4COOH

Lời giải:

→ Đáp án C

Câu 63: Trong máu người luôn chứa một tỉ lệ glucozơ không đổi là:

A. 0,02%.             B. 0,01%.

C. 1,00%.             D. 0,10%.

Lời giải:

→ Đáp án D

Câu 64: Công thức tổng quát của cacbohidrat là:

A. CnH2nO.             B. (CH2O)m.

C. Cn(H2O)m.             D. Cm(H2O)m.

Lời giải:

→ Đáp án C

Câu 65: Khối lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là:

A. 1,44 gam              B. 2,25 gam

C. 2,75 gam              D. 2,50 gam.

Lời giải:

100 câu trắc nghiệm Cacbohidrat có lời giải chi tiết (cơ bản – phần 2) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

→ Đáp án B

Câu 66: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng m kg axit nitric (hiệu suất 90%). Giá trị của m là:

A. 42 kg.             B. 30 kg.

C. 10 kg.             D. 21 kg.

Lời giải:

100 câu trắc nghiệm Cacbohidrat có lời giải chi tiết (cơ bản – phần 2) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

→ Đáp án D

Câu 67: Điều chế ancol etylic từ 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ, hiệu suất toàn bộ quá trình dạt 85%. Khối lượng ancol thu được là?

A. 485,85 kg.             B. 458,58 kg.

C. 398,8 kg.             D. 389,79 kg.

Lời giải:

(C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2nC2H5OH

Ta có: mtinh bột = 1000. 95% = 950 kg → ntinh bột = 950/162 kmol

→ nancol = 1615/162 kmol

→ mancol = nancol. 46 = 458,58 kg

→ Đáp án B

Câu 68: Tinh bột có phân tử khối từ 200000 đến 1000000 đvC. Số mắt xích trong phân tử tinh bột ở vào khoảng:

A. Từ 2000 đến 6172.             B. Từ 600 đến 2000.

C. Từ 1000 đến 5500.             D. Từ 1235 đến 6172.

Lời giải:

Tinh bột có dạng (C6H10O5)n

Ta có: 200000 ≤ 162n ≤ 1000000

⇔ 200000/162 ≤ n ≤ 1000000/162

⇔ 1234,6 ≤ n ≤ 6172,8

→ Đáp án D

Câu 69: Khi thủy phân hợp chất hữu cơ X (không có phản ứng tráng bạc) trong môi trường axit rồi trung hòa axit thì dung dịch thu được có phản ứng tráng bạc. X là:

A. Anđehit axetic             B. Ancol etylic

C. Saccarozơ             D. Glixerol

Lời giải:

X là saccarozơ

- Thủy phân saccarozơ:

C12H22O11 -H+, +H2O→ C6H12O6 (glucozơ) + C6H12O6 (fructozơ)

- Phản ứng tráng bạc của sản phẩm:

C6H12O6 + 2[Ag(NH3)2]OH -H+→ CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 3NH3 + H2O.

→ Đáp án C

Câu 70: Đun nóng dung dịch chửa m gam glucozơ với lượng dư AgNO3/NH3 đến khi phản ứng hoàn toàn dược 10,8 gam Ag. Giá trị của m là?

A. 16,2 gam             B. 9 gam

C. 18 gam             D. 10,8 gam

Lời giải:

C6H12O6 → 2Ag

Ta có: nAg = 10,8/108 = 0,1 mol → nC6H12O6 = nAg/2 = 0,05 mol

→ m = 0,05. 180 = 9 gam

→ Đáp án B

Câu 71: Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ rồi lấy sản phẩm cho tác dụng với lượng dư AgNO/3 trong dung dịch NH3 thu được m gam bạc (phản ứng xảy ra hoàn toàn). Giá trị của m là

A. 32,4             B. 10,8

C. 43,2             D. 21,6

Lời giải:

C12H22O11 -+H2O, H+, to→ C6H12O6 (glucozơ) + C6H12O6 (fructozơ) -Ag[NH3]2OH 4Ag

Ta có: nAg = 4nsaccarozơ = 0,4 mol → m = 0,4. 108 = 43,2 gam.

→ Đáp án C

Câu 72: Cho 50 ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 2,16 gam Ag kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch glucozơ đã dùng là:

A. 0,10 M             B. 0,20 M

C. 0,02 M             D. 0,01 M

Lời giải:

Ta có: nC6H12O6 = nAg/2 = 0,01 mol

→ CM(glucozơ) = nC6H12O6/VC6H12O6 = 0,2 M

→ Đáp án C

Câu 73: Một hợp chất gluxit (X) có công thức đơn giản (CH2O)n. Biết (X) phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng. Lấy 1,44 gam (X) cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra 1,728 gam Ag. Công thức phân tử của (X) là

A. C6H10O5             B. C12H22O11

C. C6H6O             D. C6H12O6

Lời giải:

(X) có công thức đơn giản (CH2O)n → Loại đáp án A, B và C

Chỉ có đáp án D có dạng (CH2O)6 → n = 6

Ta có: nAg = 1,728/108 = 0,016 mol; MX = 30n → nX = 0,048/n mol → nAg = 2nX

→ X là glucozơ hoặc fructozơ có CTPT là C6H12O6

→ Đáp án D

Câu 74: Hỗn hợp m gam glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra 4,32 gam Ag. Cũng m gam hỗn hợp này tác dụng vừa hết với 0,8 gam Br2 trong dung dịch nước. Số mol của glucozơ và fructozơ trong hỗn hợp là:

A. 0,020 mol glucozơ và 0,030 mol fructozơ

B. 0,005 mol glucozơ và 0,015 mol fructozơ

C. 0,025 mol glucozơ và 0,025 mol fructozơ

D. 0,125 mol glucozơ và 0,035 mol fructozơ

Lời giải:

    +) nglucozơ + nfructozơ = nAg/2 = 0,02 mol

    +) Chỉ có glucozơ phản ứng với dung dịch brom theo tỉ lệ 1:1

CH2OH[CHOH]4CHO + Br2 + H2O → CH2OH[CHOH]4COOH + 2HBr

→ nglucozơ = nbrom = 0,8/160 = 0,005 mol → nfructozơ = 0,02 – 0,005 = 0,015 mol

→ Đáp án B

Câu 75: Oxi hóa hoàn toàn một dung dịch chứa 27 gam glucozơ bằng dung dịch AgNO3/NH3. Khối lượng AgNO3 đã tham gia phản ứng là:

A. 40 gam             B. 62 gam

C. 59 gam             D. 51 gam

Lời giải:

Ta có: nAgNO3 = 2nC6H12O6 = (2.27)/180 = 0,3 mol → mAgNO3 = 0,3.170 = 51 g

→ Đáp án D

Câu 76: Lấy 34,2 gam đường saccarozơ có lẫn một ít đường mantozơ đem thực hiện phản ứng tráng gương với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 0,216 gam Ag. Độ tinh khiết của mẫu đường saccarozơ này là:

A. 80%             B. 85%

C. 90%             D. 99%

Lời giải:

    +) nsaccarozơ + nmantozơ = 34,2/342 = 0,1 mol

    +) mantozơ thể hiện tính chất của anđehit đơn chức

→ nmantozơ = nAg/2 = 0,001 mol → nsaccarozơ = 0,1 – 0,001 = 0,099 mol

→ %saccarozơ trong hỗn hợp đường là: (0,099/0,1). 100% = 99%

→ Đáp án D

Câu 77: Cho 6,84 gam hỗn hợp saccarozơ và mantozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 1,08 gam Ag kim loại. Số mol saccarozơ và mantozơ trong hỗn hợp lần lượt là:

A. 0,005 mol và 0,015 mol

B. 0,020 mol và 0,020 mol

C. 0,010 mol và 0,010 mol

D. 0,015 mol và 0,010 mol

Lời giải:

    +) nsaccarozơ + nmantozơ = 6,84/342 = 0,02 mol

    +) mantozơ thể hiện tính chất của anđehit đơn chức

→ nmantozơ = nAg/2 = 0,01 mol → nsaccarozơ = 0,02 – 0,01 = 0,01 mol

→ Đáp án C

Câu 78: Đun nóng dung dịch chứa 8,55 gam cacbohiđrat X với một lượng nhỏ HCl. Cho sản phẩm thu được tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thấy tạo thành 10,8 gam Ag kết tủa. Hợp chất X là:

A. Glucozơ.              B. Fructozơ.

C. Tinh bột.             D. Saccarozơ.

Lời giải:

nAg = 10,8/108 = 0,1 mol

TH1: nX = nAg/2 = 0,05 mol → MX = 8,55/0,05 = 171 (Loại)

TH2: nX = nAg/4 = 0,025 mol → MX = 8,55/0,025 = 342 → X là saccarozơ.

C12H22O11 -H+→ C6H12O6 + C6H12O6 → 4Ag

→ Đáp án D

Câu 79: Cho dung dịch chứa 3,51 gam hỗn hợp gồm saccarozơ và glucozơ phản ứng AgNO3 dư trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam Ag. Vậy phần trăm theo khối lượng saccarozơ trong hỗn hợp ban đầu là:

A. 48,72%             B. 48,24%

C. 51,23%             D. 55,23%

Lời giải:

Sơ đồ phản ứng: CH2OH – [CHOH]4 – CHO (0,01) → 2Ag (0,02)

→ %mglucozơ = [(0,01.180)/3,51]. 100% = 51,8%

→ %msaccarozơ = 100% - 51,8% = 48,72%

→ Đáp án A

Câu 80: Đun nóng dung dịch chưa 27 gam glucozơ với dung dịch AgNO3 trong amoniac, giả sử hiệu suất phản ứng là 75% thấy bạc kim loại tách ra. Khối lượng bạc kim loại tách ra. Khối lượng bạc kim loại thu được là:

A. 24,3 gam             B. 16,2 gam

C. 32,4 gam             D. 21,6 gam

Lời giải:

Sơ đồ: C6H12O6     →     2Ag

(gam) 180              2.108 = 216

(gam) 27              m?

→ m = [(27.216)/180]. 75% = 24,3 gam

→ Đáp án A

Câu 81: Hòa tan 6,12 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ vào nước thu được 100ml dung dịch X. Cho X tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được 3,24 gam Ag. Khối lượng saccarozơ trong hỗn hợp ban đầu là:

A. 2,7 gam              B. 3,42 gam

C. 3,24 gam              D. 2,16 gam

Lời giải:

Sơ đồ: C6H12O6     →      2Ag

(gam)   180              2.108 = 216

(gam)    x                          3,24

→ mglucozơ = x = (3,24.180)/216 = 2,7 g

→ msaccarozơ = 6,12 – 27 = 3,42 (gam)

→ Đáp án B

Câu 82: Thủy phân m gam tinh bột trong môi trường axit (giả sử sự thủy phân chỉ tạo glucozo). Sau phản ứng, đem trung hòa axit bằng kiềm rồi thực hiện phản ứng tráng bạc thu được m gam Ag. Hiệu suất của phản ứng thủy phân tinh bột là:

A. 66,67%.             B. 80%.

C. 75%.             D. 50%.

Lời giải:

100 câu trắc nghiệm Cacbohidrat có lời giải chi tiết (cơ bản – phần 3) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

→ Đáp án C

Câu 83: Cho dung dịch chứa 27 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được tối đa bao nhiêu gam Ag?

A. 21,6.             B. 10,8.

C. 16,2.             D. 32,4.

Lời giải:

Có nAg = 2nC6H12O6 = (2.27)/180 = 0,3 mol → mAg = 0,3.180 = 32,4 g

→ Đáp án D

Câu 84: Để tráng bạc một số ruột phích, người ta thủy phân 171 gam saccarozơ trong môi trường axit. Dung dịch thu được cho phản ứng với dung dịch AgNO3 dư. Tính khối lượng Ag tạo ra là (giả thiết rằng hiệu xuất các phản ứng đều đạt 90%)

A. 97,2 gam             B. 194,4 gam

C. 87,48 gam             D. 174,96 gam

Lời giải:

1 mol C12H22O11 -+H2(H+, to)→ 0,9 mol C6H12O6 (glucozơ) + 0,9 mol C6H12O6 (fructozơ) -Ag[NH3]2OH→ (0,9 + 0,9).2.90% = 3,24 mol Ag

Ta có: nAg = 3,24nsaccarozơ

→ mAg tạo ra = 1,62.108 = 174,96 gam.

→ Đáp án D

Câu 85: Cho 10kg glucozơ chứa 10% tạp chất, lên men thành ancol etylic. Trong quá trình chế biến lượng ancol bị hao hụt 5%. Khối lượng ancol etylic thu được là:

A. 4,00kg             B. 5,25 kg

C. 6,20 kg             D. 4,37kg

Lời giải:

Sơ đồ: C6H12O6 → 2C2H5OH

Ta có: mglucozơ = 10. 90% = 9 kg → nglucozơ = 9/180 = 0,05 kmol

→ nancol = 0,05. 2. 95% = 0,095 kmol

→ mancol = nancol. 46 = 0,095. 46 = 4,37 kg.

→ Đáp án D

Câu 86: Khi lên men 360 gam glucozơ với hiệu suất 100% thì khối lượng ancol eytlic thu được là:

A. 92 gam             B. 184 gam

C. 138 gam             D. 276 gam

Lời giải:

Sơ đồ: C6H12O6 → 2C2H5OH

H = 100% → nC2H5OH = 2nC6H12O6 = (2.360)/180 = 4mol → mC2H5OH = 4.46 = 184 g

→ Đáp án B

Câu 87: Lên men a gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hết vào nước vôi trong thu được 10 gam kết tủa và khối lượng dung dịch tăng 3,5 gam. Giá trị của a là:

A. 14 gam             B. 17 gam

C. 15 gam             D. 25 gam

Lời giải:

Glucozơ (C6H12O6) → 2C2H5OH + 2CO2 → CaCO3

→ nC2H5OH = nCO2 = x

Ta có: mdung dịch tăng = mC2H5OH + mCO2 - mCaCO3 = 3,5 → 46x + 44x - 10 = 3,5 → x = 0,15 mol

Vì hiệu suất phản ứng lên men là 90%

→ nC2H5OH = 90%.2nC6H12O6 → nC6H12O6 = 1/12 mol → a = mC6H12O6 = 180/12 = 15 g

→ Đáp án C

Câu 88: Để điều chế 1 lít dung dịch ancol etylic 40o (rượu nguyên chất có d = 0,8 g/ml), hiệu suất h = 80% thì khối lượng glucozơ cần dùng là:

A. 720,50 gam             B. 654,00 gam

C. 782,61 gam             D. 800,00 gam

Lời giải:

→ Đáp án C

Câu 89: Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ CO2 sinh ra hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng X lại thu được 100 gam kết tủa nữa. Giá trị của m là:

A. 550             B. 810

C. 750             D. 650

Lời giải:

m gam (C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2nC2H5OH + 2nCO2

100 câu trắc nghiệm Cacbohidrat có lời giải chi tiết (cơ bản – phần 3) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

→ nCa(HCO3)2 = nCaCO3 (2) = 100/100 = 1 mol

→ nCO2 = nCaCO3 (1) + 2nCa(HCO3)2 = 550/100 + 2.1 = 7,5 mol

Vì hiệu suất lên men đạt 81% → nCO2 = 2nC6H10O5.81%

100 câu trắc nghiệm Cacbohidrat có lời giải chi tiết (cơ bản – phần 3) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

→ mtinh bột = (250/54).162 = 750 g

→ Đáp án C

Câu 90: Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng 75% thì khối lượng glucozơ thu được là:

A. 360 gam             B. 270 gam

C. 300 gam             D. 250 gam

Lời giải:

(C6H10O5)n → nC6H12O6

nC6H12O6 = nC6H10O5.75% = 1,5 mol → mC6H12O6 = 1,5.180 = 270g

→ Đáp án B

Câu 91: Đem thủy phân 1 kg khoai chứa 20% tinh bột trong môi trường axit. Nếu hiệu suất phản ứng là 75% thì lượng glucozơ thu được là:

A. 166,67 gam             B. 145,70 gam

C. 210,00 gam             D. 123,45 gam

Lời giải:

(C6H10O5)n → nC6H12O6

nC6H12O6 = nC6H10O5.75% = [(1000.20%)/162].75% = 25/27 mol → (25.180)/27 = 166,67 g

→ Đáp án A

Câu 92: Tại một nhà máy rượu ở Quảng Ngãi, cứ 12 tấn tinh bột sẽ sản xuất được 1,8 tấn etanol. Vậy hiệu suất của quá trình điều chế đó là:

A. 20,0 %             B. 21,0 %

C. 26,4 %             D. 35,0 %.

Lời giải:

(C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2nC2H5OH + 2nCO2

→ nC2H5OH = 2nC6H10O5.H

100 câu trắc nghiệm Cacbohidrat có lời giải chi tiết (cơ bản – phần 3) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

→ Đáp án C

Câu 93: Cho m gam tinh bột lên men để sản xuất ancol etylic, toàn bộ lượng CO2 sinh ra cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 750 gam kết tủa. Biết hiệu suất mỗi giai đoạn lên men là 80%. Vậy giá trị của m là:

A. 940,0 gam             B. 949,2 gam

C. 950,5 gam             D. 1000,0 gam

Lời giải:

(C6H10O5)n -(1)→ nC6H12O6 -(2)→ 2nC2H5OH + 2nCO2

Vì toàn bộ lượng CO2 sinh ra cho qua dung dịch Ca(OH)2

→ nCO2 = nCaCO3 = 750/100 = 7,5 mol

Hiệu suất mỗi giai đoạn lên men là 80%

→ nCO2 = 2nC6H10O5.80%. 80%

100 câu trắc nghiệm Cacbohidrat có lời giải chi tiết (cơ bản – phần 3) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

→ Đáp án B

Câu 94: Để sản xuất ancol etylic, người ta dùng nguyên liệu là mùn cưa và vỏ bào từ gỗ chứa 50% xenlulozơ. Nếu muốn điều chế 1 tấn ancol etylic, hiệu suất quá trình là 70% thì khối lượng nguyên liệu cần dùng là:

A. 2000 kg             B. 4200 kg

C. 5031 kg             D. 5301 kg

Lời giải:

(C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2nC2H5OH + 2nCO2

Ta có: nC2H5OH = 2nC6H10O5.70% = 1,4nC6H10O5

→ Cứ 162 g xenlulozơ tạo ra 64,4 g ancol etylic

→ x tấn xenlulozơ tạo ra 1 tấn ancol etylic

→ x = (1.162)/64,4 = 162/64,4 tấn

→ khối lượng nguyên liệu là:

100 câu trắc nghiệm Cacbohidrat có lời giải chi tiết (cơ bản – phần 3) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

→ Đáp án C

Câu 95: Lên men 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ thành ancol etylic, hiệu suất mỗi quá trình lên men 85%. Khối lượng ancol thu được là:

A. 389,8 kg              B. 205,4 kg

C. 380,0 kg              D. 378,8 kg

Lời giải:

100 câu trắc nghiệm Cacbohidrat có lời giải chi tiết (cơ bản – phần 3) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

→ Đáp án A

Câu 96: Đem pha loãng lượng ancol thu được ở câu 95 thành rượu 40o, dancol etylic = 0,8 g/cm3. Thể tích dung dịch ancol thu được là:

A. 1115,00 lít             B. 1246,25 lít

C. 1218,13 lít             D. 2050,00 lít

Lời giải:

Ta có: VC2H5OH = m/d = 487,25 lít

→ Thể tích rượu 40o là: (487,25/40).100 = 1218,13 lít.

→ Đáp án C

Câu 97: Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 90%, thu được sản phẩm chứa 10,8 gam glucozơ. Giá trị của m là:

A. 22,8 gam             B. 17,1 gam

C. 20,5 gam             D. 18,5 gam

Lời giải:

1 mol C12H22O11 -+H2 (H+, to)→ 0,9 mol C6H12O6 (glucozơ) + 0,9 mol C6H12O6 (fructozơ)

→ nsaccarozơ = nglucozơ/0,9 = (1/0,9).(10,8/180) = 1/15 mol → msaccarozơ = 342/15 = 22,8(g)

→ Đáp án A

Câu 98: Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic. Hấp thụ hết lượng khí sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 150 gam kết tủa. Hiệu suất của quá trình lên men đạt 60%. Giá trị của m là:

A. 112,5             B. 180,0

C. 225,0             D. 120,0

Lời giải:

1 mol Glucozơ (C6H12O6) -H=60%→ 1,2mol C2H5OH + 1,2mol CO2 → 1,2 mol CaCO3

nGlucozơ = nCaCO3/1,2 = 1,25 mol → m = 1,25.180 = 225 g

→ Đáp án C

Câu 99: Cho 5 lít dung dịch HNO3 68% (D = 1,4 g/ml) phản ứng với xenlulozơ dư thu được m kg thuốc súng không khói(xenlulozơ trinitrat), biết hiệu suất phản ứng đạt 90%. Giá trị m gần nhất là

A. 8,5.             B. 7,5.

C. 9,5.             D. 6,5.

Lời giải:

mdd HNO3 68% = 1,45.103 = 7000g → mHNO3 = 7000.68% = 4760g = 4,76 kg

100 câu trắc nghiệm Cacbohidrat có lời giải chi tiết (cơ bản – phần 3) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

→ Đáp án D

Câu 100: Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là

A. 33,00.             B. 26,73.

C. 29,70.             D. 23,76.

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT:

Lời giải:

100 câu trắc nghiệm Cacbohidrat có lời giải chi tiết (cơ bản – phần 3) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

→ Đáp án B

Xem thêm các dạng bài tập Hoá học lớp 12 chọn lọc, có lời giải hay khác: