Bài tập Peptit cơ bản chọn lọc, có lời giải chi tiết - Hoá học lớp 12
Bài tập Peptit cơ bản chọn lọc, có lời giải chi tiết
Với Bài tập Peptit cơ bản chọn lọc, có lời giải chi tiết Hoá học lớp 12 tổng hợp 30 bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Peptit cơ bản từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Hoá học lớp 12.
Bài 1: tripeptit X tạo thành từ 3 α –amino axit no đơn chức mạch hở và có phân tử khối nhỏ nhất. Thủy phân 55,44 gam X bằng 200 ml dung dịch NaOH 4,8M đun nóng, sau đó cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
A. 88,560 gam B. 92,096 gam
C. 93,618 gam D. 73,14 gam
Lời giải:
Đáp án: A
α–amino axit mạch hở , phân tử khối nhỏ nhất là Gly
⇒ X là Gly- Gly-Gly
Do đó, BTKL mX + mNaOH = mc.ran + mH2O
⇒ 55,44 + 0.96.40 = mc.ran +
⇒ mc.ran = 88,56 g
Bài 2: Thủy phân 73,8 gam một peptit chỉ thu được 90 gam glixin (axit aminoaxetic). Peptit ban đầu là
A. đipeptit B. tripeptit
C. tetrapeptit D. pentapeptit
Lời giải:
Đáp án: C
Ta xét phản ứng tao peptit:
nH2CH2COOH → n-petit + (n-1)H2O
theo đề bài , suy ra mH2O = 90 - 73,8 = 16,2 g
⇒ nH2O = 0,9mol
⇒ X là tetra peptit
Bài 3: Một poli peptit được tạo ra từ glyxin và alanin có phân tử khối 587 đvC. Hỏi có bao nhiêu mắt xích tạo ra từ glyxin và alanin trong chuỗi peptit trên?
A. 5 và 4 B. 2 và 6
C. 4 và 5 D. 4 và 4
Lời giải:
Đáp án: A
Giả sử polypeptit được tạo ra bởi xGly và yAla
xGly + yAla → polypeptit + (x + y - 1)H2O
để tạo ra n-peptit , cần tách đi (n-1)H2O
M(polipeptit) = tổng M(n gốc α-amino axit) - (n-1)18
⇒ 75x + 89y - (x + y - 1)18 = 587
⇒ 57x + 71y = 569
⇒ x = 5; y = 4 (x , y ∈ N*)
⇒ 5-Gly, 4-Ala
Bài 4: Thủy phân hoàn toàn 14,6g một đipeptit thiên nhiên X bằng dung dịch NaOH, thu được sản phẩm trong đó có 11,1g một muối chứa 20,72% Na về khối lượng. Công thức của X là:
A. H2N – CH2 – CO – NH – CH2 – COOH.
B. H2N – CH(CH3) – CO – NH – CH(CH3) – COOH.
C. H2N – CH(CH3) – CO – NH – CH2 – COOH hoặc H2N – CH2 – CO – NH – CH(CH3) – COOH.
D. H2N – CH(C2H5) – CO – NH – CH2 – COOH hoặc H2N – CH2 – CO – NH – CH(C2H5) – COOH
Lời giải:
Đáp án: C
Muối chứa 20,72% Na về khối lượng có PTK là
⇒ Maminoaxit = 111 - 22 = 89 (Ala)
(lợi dụng đặc điểm các aminoaxit chỉ có 1 nhóm -COOH của đáp án )
nmuối = 0,1 mol; Mdipeptit = 146 .
Gọi các aminoaxit còn lại là Z
⇒ 146 = MAla + MaminoaxitZ - 18
⇒ MZ = 75 (Gly)
do vậy X là: H2N – CH(CH3) – CO – NH – CH2 – COOH(Ala - Gly)
hoặc H2N – CH2 – CO – NH – CH(CH3) – COOH. ( Gly - Ala)
Bài 5: Tetrapeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit X (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 4,78 gam. X là:
A. Glixin B. Alanin
C. Valin D. Lysin
Lời giải:
Đáp án: A
Ta có: 4X → Y + 3H2O
⇒ Khi đốt 0,04 mol X , sp tạo ra sẽ nhiều hơn so với đốt 0,01 mol Y là 0,03 mol H2O
⇒ đốt 0,04 mol X , tổng sp (CO2 và H2O ) là 4,78 + 0,03 .18 = 5,32 g
gọi CT của X là C2H2n+1NO2
⇒ Đốt cháy 1 mol X tạo ra n mol CO2 và mol H2O
⇒ 0,04(44n + 18. )=5,32 ⇒ n= 2
⇒ X là Glixin
Bài 6: X là tetrapeptit , Y tripeptit đều tạo nên từ 1 loại α–aminoaxit (Z) có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2 và MX = 1,3114MY. Cho 0,12 mol pentapeptit tạo thành từ Z tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ sau đó cô cạn thu được bao nhiêu chất rắn khan?
A. 75,0 gam B. 58,2 gam
C. 66,6 gam D. 83,4 gam
Lời giải:
Đáp án: A
Ta thấy Mx = 4Mz - 3; MH2O = 4Mz - 54
My = 3Mz - 2MH2O = 3Mz - 36
⇒ Mx = 1,3114My ⇒ 4Mz -54 = 1,3114(3Mz - 36)
⇒ Mz = 103
⇒ muối natri của Z có M = 103 + 22 = 125
cứ 0,12 mol pentapeptit tạo ra 0,12.5 = 0,6 mol muối natri của Z
⇒ mc.rắn = 0,6.125 = 75 g
Bài 7: X và Y là 2 tetrapeptit, khi thủy phân trong môi trường axit đều chỉ thu được 2 loại amino axit no đơn chức mạch hở là A và B. Phần trăm khối lượng oxi trong X là 25,32% và trong Y là 24,24%.A và B lần lượt là:
A. alanin và valin
B. glyxin và alanin
C. glyxin và axit α–aminobutiric
D. alanin và axit α–amino butiric
Lời giải:
Đáp án: D
X, Y là các tetra peptit , tạo từ A , B (giả sử A < B)
Mà % oxi ở 2 chất khác nhau
⇒ X , Y không thể có cùng số lượng đơn phân (2A + 2B), mà X phải tạo từ 3B + A và Y tạo từ 3A + B
(Do %oxi trong X nhỏ suy ra PTK của X lớn , mà ta giả sử B > A)
Dễ thấy X , Y đều chứa 5 nguyên tử oxi (tetra peptit)
⇒ 3B + A - 3.18 = 344
⇒ 3A + B - 3.18 = 316
⇒ A = 89 (Ala); B = 103 (axit-α-amino butiric)
Bài 8: X và Y lần lượt là tripeptit và tetrapeptit tạo thành từ 1 loại aminoaxit no mạch hở có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Đốt cháy 0,1 mol Y thu được CO2, H2O và N2 trong đó tổng khối lượng CO2 và H2O là 47,8 gam. Nếu đốt 0,1 mol X cần bao nhiêu mol O2?
A. 0,560 mol B. 0,896 mol
C. 0,675 mol D. 0,375 mol
Lời giải:
Đáp án: C
Gọi CT của amino axit là CnH2n+1NO2
X là tripeptit: 3CnH2n+1NO2 - 2H2O
⇒ X có CPTP là C3nH6n-1N3O4
Y là tripeptit, 4CnH2n+1NO2 - 3H2O
⇒ X có CPTP là C4nH8n-2N4O5
Khi đốt 1 mol Y tạo ra 4n mol CO2 và mol H2O
⇒ 0,1(4n.44 + .18) = 47,8 ⇒ n = 2
tương tự, đốt 1 mol X tạo ra 3n mol CO2 ; mol H2O và 3/2 mol N2
Bảo toàn nguyên tố Oxi
⇒ nO2 = 0,1(3n + - 2.0,1) = 0,675 mol (với n = 2)
Bài 9: X là hexapeptit Ala–Gly–Ala–Val–Gly–Val;
Y là tetrapeptit Gly–Ala–Gly–Glu
Thủy phân m gam hỗn hợp gốm X và Y trong môi trường axit thu được 4 loại aminoaxit trong đó có 30 gam glixin và 28,48 gam alanin. m có giá trị là :
A. 87,4 gam B. 73,4 gam
C. 77,6 gam D. 83,2 gam
Lời giải:
Đáp án: D
Đặt nX = x; nY = y
thủy phân các peptit
X → 2 Gly + 2Ala + 2 Val
Y → 2 Gly + Ala + Glu
nGly = 2x + 2y = 30 / 75 = 0,4
nAla = 2x + y = 28,48 / 89 = 0,32
⇒ x = 0,12 ; y= 0,08
ta có: MX = 2MGly + 2MAla + 2MVVal - 5MH2O = 472
Tương tự có MY = 332
⇒ m = 472.0,12 + 332 . 0,08 = 83,2 g
Bài 10: Một peptit X tạo thành từ 1 aminoaxit no mạch hở có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2 trong đó phần trăm khối lượng oxi là 19,324%. X là:
A. đipeptit B. tripeptit
C. tetrapeptit D. pentapeptit
Lời giải:
Đáp án: C
Gọi CT của các amino axit là CnH2n+1NO2 => X là m-peptit
ta có mCnH2n+1NO2 - (m - 1)H2O → X
X có CTPT: Cm.nH2mn-m+2NmOm+1
% O = 19,324 %
với m, n là số tự nhiên, m, n ≥ 2 ⇒ m = 4; n = 5 (thỏa mãn)
⇒ X là tetra peptit
Bài 11: Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là
A. 81,54. B. 66,44.
C. 111,74. D. 90,6.
Lời giải:
Đáp án: A
nAla = 0,32 mol; nAla-Ala = 0,2 mol; nAla-Ala-Ala = 0,12mol
⇒ ∑nAla = 0,32 + 0,2.2 + 0,12.3 = 1,08 mol
ntetrapeptit = 1,08/4 = 0,27 mol
⇒ m = 0,27(89.4 - 18.3) = 81,54 g
Bài 12: Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y với 600 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 72,48 gam muối khan của các amino axit đều có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2 trong phân tử. Giá trị của m là
A. 51,72. B. 54,30.
C. 66,00. D. 44,48.
Lời giải:
Đáp án: A
tetrapeptit + 4 NaOH → Muối + H2O
tripeptit + 3 NaOH → Muối + H2O
(H2O tạo ra do NaOH phản ứng với nhóm -COOH của amino axit đầu C )
⇒ nNaOH = 4nX + 3nY = 4a + 3.2a = 10a = 0,6
⇒ a = 0,06 mol
⇒ nH2O = nX + nY = 3a = 0,18 mol
Bảo toàn khối lượng mpeptit + mNaOH = mmuoi + mH2O
⇒ m + 0,6.40 = 72,48 + 0,18.18
⇒ m = 51,72g
Bài 13: Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly-Ala (mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 2,4 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 1,22 B. 1,46
C. 1,36 D. 1,64
Lời giải:
Đáp án: B
H2NCH2CONHCH(CH3)COOH + KOH → H2NCH2COOK + H2CH(CH3)COOK
ndipeptit = x mol
⇒ x.(75 + 38) + x(89 + 38 ) = 2,4
⇒ x = 0,01 mol
⇒ m = 0,01(75 + 89 -18) = 1,46 g
Bài 14: Phân tử khối của một pentapetit bằng 373. Biết pentapetit này được tạo nên từ mọt amino axit mà trong phân tử chỉ có chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Phân tử khối của amino axit này là
A. 57,0 B. 89,0
C. 60,6 D. 75,0
Lời giải:
Đáp án: B
a.a: CxH2x+1NO2 -5(a.a) - 4H2O→ X: C5xH10x-3N5O6
⇒ 12,5x +10x – 3 + 14.5 + 16.6 = 373 ⇒ x = 3.
a.a: C3H7NO2 (89)
Bài 15: Oligopetit X tạo nên từ a-aminiaxit Y, Y có công thức phân tử là C3H7NO2. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thì thu được 15,3 gam nước. Vậy X là
A. Đipeptit B. Tetrapeptit
C. Tripeptit D. Pentapeptit
Lời giải:
Đáp án: C
Tripetit C3nH5n+2NnOn+1 (0,1) → (2,5n + 1)H2O (0,85 mol)
⇒ ⇒ n = = 3.
Vậy đây là tripeptit
Bài 16: Peptit X điều chế từ Glyxin. Trong X có n liên kết peptit và hàm lượng oxi trong X là 31,68%. Giá trị của n là:
A. 2 B. 3
C. 6 D. 4
Lời giải:
Đáp án: D
X: C2nH3n+2NnOn+1
⇒%O = ⇒ n = 5
⇒ n ở đây là số mắt xích ⇒ vậy số liên kết peptit là 4.
Bài 17: X là đipeptit, Y là pentapeptit được tạo bởi từ các a-amino axit no chứa 1 nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp E chứa X,Y thu được N2¬, H2O và CO2 trong đó số mol của CO2 nhiều hơn số mol H2O là 0,045 mol. Mặt khác, đun nóng 119,6 gam hỗn hợp E cần dùng 760 ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Giá trị m là:
A. 172,8 gam B. 176,4 gam
C. 171,8 gam D. 173,2 gam
Lời giải:
Đáp án: D
Phần 1:
X,Y: CnxH2nx+2-nNnOn+1: 0,05 mol
0,05[nx - (nx + 1 - 0,5n)] = 0,045 ⇒ n = 3,8
Phần 2: Đặt nE = a mol
k = Tỉ lệ giữa 2 phần = tỉ lệ mol NaOH phản ứng =
⇒ a = 0,4
BTKL: 119,6 + 0,76.40 = mmuối + 0,4.18 ⇒ mmuối = 173,2 gam.
Bài 18: Hỗn hợp X gồm Ala-Ala, Ala-Gly-Ala, Ala-Gly-Ala-Gly và Ala-Gly-Ala-Gly-Gly. Đốt 26,26 gam hỗn hớp X cần vừa đủ 25,875 lít O2 (đktc). Cho 0,25 mol hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thì thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 25,08 B. 99,15
C. 54,62 D. 114,35
Lời giải:
Đáp án: B
X ⇔ Ala2Glyx: M = 89.2 + 75x – 18.(2 + x -1) = 160 + 57x
nO2 = (2.3,75 + x.2,25) = 1,155 → x = 1,8
mmuối = 0,25.(2.111 + 1,8.97) = 99,15 gam
Bài 19: Thủy phân hoàn toàn a gam đipeptit Glu-Ala trong dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 45,3 gam hỗn hợp muối. Giá trị của a là:
A. 35,4 gam. B. 34,5 gam.
C. 32,7 gam. D. 33,3 gam.
Lời giải:
Đáp án: C
Chú ý gốc glu có 2 nhóm COOH nên Glu-Ala + 3NaOH → muối + 2H2O
Gọi số mol của đipeptit là x → số mol của NaOH là 3x mol, số mol của nước là 2x mol
Bảo toàn khối lượng ⇒ 218x + 40.3x = 45,3 + 2. 18x ⇒ x = 0,15 mol
⇒ a = 0,15. 218 = 32,7 gam.
Bài 20: Thủy phân hoàn toàn 500 gam protein X thu được 178 gam alanin. Phần trăm về khối lượng của gốc alanin trong X là:
A. 37,6% B. 28,4%
C. 30,6% D. 31,2%
Lời giải:
Đáp án: B
Số mol của Ala là 2 mol
Phân tử Ala trong protein tồn tại ở dạng -NH-CH(CH3)CO-
Bài 21: Cho 20,3 gam Gly-Ala-Gly tác dụng với 500ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 48,3. B. 11,2.
C. 35,3. D. 46,5.
Lời giải:
Đáp án: D
Có: nGly – ala – gly = 20,3: 203 = 0,1 mol
Gly-Ala-Gly + 3KOH → muối + H2O
nKOH = 3nGlu – Ala – Glu = 3.0,1 < 0,5
⇒ KOH còn dư ⇒ nH2O = nX = 0,1 mol
Bảo toàn khối lượng ⇒ m = 20,3 + 0,5. 56 - 0,1. 18 = 46,5 gam
Bài 22: Cho X là hexapeptit Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val và Y là tetrapeptit Gly-Ala-Gly-Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X và Y thu được 4 amino axit, trong đó có 30 gam glyxin và 28,48 gam alanin. Giá trị của m là
A. 73,4 B. 77,6
C. 83,2 D. 87,4
Lời giải:
Đáp án: C
Gọi số mol của X, Y lần lượt là x, y mol, ta có:
∑ngly = 2x + 2y = 30: 75 = 0,4 mol;
∑nala = 2x + y = 28,48: 89 = 0,32 mol.
Giải hệ ⇒ x = 0,12 mol và y = 0,08 mol.
Ta có: n.peptit - (n-1)H2O → polipetit.
Theo đó, với: Gly = 75, Ala = 89, Val = 117, Glu = 147
MX = 2.89 + 2.75 + 2.117 - 5 .18 = 472
MY = 2.75 + 89 + 147 – 3.18 = 332.
⇒ m = 472x + 332y = 83,2 gam
Bài 23: Thủy phân hoàn toàn 4,34 gam tripeptit mạch hở X (được tạo nên từ hai α-amino axit có công thức dạng ) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 6,38 gam muối. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 4,34 gam X bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 6,53 B. 8,25
C. 5,06 D. 7,25
Lời giải:
Đáp án: D
Gọi số mol tripeptit là x mol ⇒ nNaOH pư = 3x, nH2O = x mol
Bảo toàn khối lượng ⇒ 4,34 + 40.3x = 6,38 + 18x ⇒ x= 0,02 mol
Khi thủy phân X bằng dung dịch HCl dư ⇒ mmuối = mX + mHCl + mH2O
⇒ mmuối = 4,34 + 0,02.3. 36,5 + 0,02.2 . 18 = 7,25 gam
Bài 24: Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 120 B. 60
C. 30 D. 45
Lời giải:
Đáp án: A
Gọi CT amino axit là: CnH2n+1NO2
⇒ đipeptit X có CTPT là Cn2H4nN2O3
tripeptit Y có CTPT là C3nH6n-1N3O4
Đốt cháy 0,1 Y tạo (CO2, H2O ) là 54,9 g
⇒ 0,1(3n.44 + ) = 54,9 ⇒ n= 3
⇒ Đốt 0,2 mol X tạo nCO2 = 0, 2 . 2n = 1,2 mol
nCaCO3 = 1,2 mol ⇒ m = 120 g
Bài 25: X là 1 pentapeptit cấu tạo từ 1 amino axit no mạch hở có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2 (A), A có tổng phần trăm khối lượng oxi và nitơ là 51,685%. Khi thủy phân hết m gam X trong môi trường axit thu được 30,2 gam tetrapeptit; 30,03 gam tripeptit; 25,6 gam đipeptit và 88,11 gam A. m có giá trị là:
A. 149,2 gam B. 167,85 gam
C. 156,66 gam D. 141,74 gam
Lời giải:
Đáp án:
Gọi CT của amino axit
A có tổng %N và %O là 51,685%
⇒ X là Ala -Ala -Ala -Ala -Ala
thủy phân X ⇒ 30,2 g Ala -Ala -Ala -Ala + 30,03 g Ala -Ala -Ala + 25,6g Ala -Ala + 88,11 g Ala
⇒ ∑nAla = 0,1.4 + 0,13.3 + 0,16.2 + 0,99 = 2,1 mol
⇒ nX = 2,1 / 5 = 0,42 mol
⇒ m = 0,42 (89.5 - 18 .4 ) = 156,66 g
Bài 26: Thuỷ phân 1250 gam protein X thu được 425 gam alanin. Nếu phân tử khối của X bằng 100.000 đvC thì số mắt xích alanin có trong phân tử X là
A. 328 B. 453.
C. 479 D. 382.
Lời giải:
Đáp án: D
Ta có: 425 g Ala tương ứng với mol
⇒ Cứ 1 mol X có mol, Ala tương ứng , hay số mắt xích Ala là 382
Bài 27: Khi thuỷ phân một chất protein (A) ta thu được một hỗn hợp 3 amino axit kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Mỗi amino axit chứa một nhóm amino, một nhóm cacboxyl. Nếu đốt cháy 0,2 mol hỗn hợp 3 amino axit trên rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch NaOH đặc, khối lượng bình tăng 32,8 g, biết rằng sản phẩm cháy có khí N2. Các amino axit đó là
A. CH5O2N, C2H5O2N, C2H7O2N
B. CH3O2N, C2H5O2N, C3H7O2N
C. C2H5O2N, C3H7O2N, C4H9O2N
D. C2H7O2N, C3H9O2N, C4H11O2N
Lời giải:
Đáp án: C
Gọi CT chung của 3 amino axit là CnH2n+1NO2 (n ≥ 2)
khối lượng bình tăng là lượng CO2 + H2O đưa vào
khi đốt aminoaxit
CnH2n+1NO2 -+O2→ nCO2 + H2O
⇒ 0,2(n.44 + .18) = 32,8 ⇒ n = 2,5
⇒ aminoaxit nhỏ nhất là C2H5NO2
⇒ hai amino axit còn lại là C3H7O2N, C4H9O2N
Bài 28: X,Y,Z là 3 amino axit no đơn chức mạch hở.
- Đốt cháy X thu được hỗn hợp sản phẩm CO2, hơi H2O và N2 trong đó VCO2: VH2O = 8:9.
- MY = 1,1537MX
- Trong Z phần trăm khối lượng C là 54,96%. Peptit nào dưới đây có phân tử khối là 273?
A. X–X–X–Y B. X–Z–X
C. X–X–Y D. X–Z–Y
Lời giải:
Đáp án: B
Gọi CT các amino axit là CxH2x+1NO2, CyH2y+1NO2, CzH2z+1NO2
trong Z
⇒ z = 6
⇒ Mz = 131
My = 1,1537Mx ⇒14y + 47 = 1,1537 (14x + 47)
cho x chạy lần lượt 2, 3,4 .... tìm được cặp x = 3 ; y =4
⇒ Mx = 89; My = 103
⇒ peptit X - Z - X có M = 89 + 131 + 89 - 18.2 = 273 (thỏa mãn)
Bài 29: X là một tetrapeptit cấu tạo từ một amino axit (A) no, mạch hở có 1 nhóm –COOH; 1 nhóm –NH2. Trong A %N = 15,73% (về khối lượng). Thủy phân m gam X trong môi trường axit thu được 41,58 gam tripeptit; 25,6 gam đipeptit và 92,56 gam (A). Giá trị của m là:
A. 159 gam B. 161 gam
C. 143,45 gam D. 149 gam
Lời giải:
Đáp án: C
MA = 14: 0,1573 = 89 ⇒ Alanin: CH2 – CH(NH2)COOH
ntripeptit = 41,58: 231 = 0,18; nđipeptit = 25,6: 160 = 0,16; nalanin = 1,04
Bảo toàn N ta có:
4nX = 3ntripeptit + 2nđipeptit + nA = 3.0,18 + 2.0,16 + 1,04 = 1,9
⇒ nX = 0,475 ⇒ mX = 0,475.302 = 143,45g
Bài 30: X và Y lần lượt là các tripeptit và tetrapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit (amino axit có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2). Đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu được 26,4 gam CO2 và 3,36 lit N2 (đktc). Cho 0,2 mol Y tác dụng với dd NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 48 B. 100
C. 77,6 D. 19,4
Lời giải:
Đáp án: C
Đốt X3 hay đốt X1 đều thu 0,6 mol CO2 và 0,15 mol N2
⇒ số Cα-amino axit = 0,6: 0,3 = 2 là Glyxin.
⇒ Thủy phân 0,2 mol Y4 ⇒ 0,8 mol Y1 cần 0,8 mol NaOH thu 0,8 mol muối C2H4NO2Na
⇒ m = 0,8.(75 + 22) = 77,6 gam.