X

Các dạng bài tập Hóa lớp 12

Cách giải bài tập tính lưỡng tính của Amino Axit hay, chi tiết - Hoá học lớp 12


Cách giải bài tập tính lưỡng tính của Amino Axit hay, chi tiết

Với Cách giải bài tập tính lưỡng tính của Amino Axit hay, chi tiết Hoá học lớp 12 gồm đầy đủ phương pháp giải, ví dụ minh họa và bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập tính lưỡng tính của Amino Axit từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Hoá học lớp 12.

Cách giải bài tập tính lưỡng tính của Amino Axit hay, chi tiết

TÍNH LƯỠNG TÍNH CỦA AMINO AXIT

Dạng 1: Amino axit tác dụng với dung dịch axit hoặc bazo

CTTQ: (NH2)xR (COOH)y . Tìm x, y, R?

- Tác dụng dd axit HCl

(NH2)xR (COOH)y + xHCl → (ClNH3)xR (COOH)y

Cách giải bài tập tính lưỡng tính của Amino Axit hay, chi tiết | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

+ BTKL: maa + mHCl = mmuối

Maa + 36,5 x = Mmuối

- Tác dụng với dd NaOH

Cách giải bài tập tính lưỡng tính của Amino Axit hay, chi tiết | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

Ví dụ 1:Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Công thức của X là:

Giải

Cách giải bài tập tính lưỡng tính của Amino Axit hay, chi tiết | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án → MX = 15,0: 0,2 = 75 → X là H2N-CH2-COOH

Ví dụ 2:Trung hòa 1 mol α-amino axit X cần 1 mol HCl tạo ra muối Y có hàm lượng clo là 28,286% về khối lượng. xác định công thức cấu tạo của X.

Giải

Gọi công thức của aminoaxit X là: R(COOH)NH2

Phương trình phản ứng:

R(COOH)NH2 + HCl → R(COOH)NH3Cl

Cách giải bài tập tính lưỡng tính của Amino Axit hay, chi tiết | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

⇒ MY = 125,5 ⇒ MR =28 (C2H4)

CTPT α-amino axit X là CH3-CH(NH2)COOH

Dạng 2: Amino axit tác dụng với axit, sau đó lấy hh tác dụng với dd bazo và ngược lại.

Cách giải bài tập tính lưỡng tính của Amino Axit hay, chi tiết | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

H2N-R-COOH + HCl → ClH3N-R-COOH (A)

ClH3N-R-COOH + 2NaOH → H2N-R-COONa (B) + NaCl + 2H2O

⇒ coi hỗn hợp A gồm ClH3N-R-COOH và HCl không phản ứng với nhau đều phản ứng với NaOH

Cách giải bài tập tính lưỡng tính của Amino Axit hay, chi tiết | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

H2N-R-COOH + NaOH → H2N-R-COONa + H2O

H2N-R-COONa +2 HCl → ClH3N-R-COOH + NaCl

Ví dụ 3:Cho 0,15 mol axit Glutamic vào 175 ml dung dịch HCl 2M thu dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, tính số mol NaOH

Giải

Coi hỗn hợp phản ứng với NaOH gồm H2N-C3H5-(COOH)2 và HCl

HCl + NaOH → NaCl + H2O

0,35mol 0,35 mol

Cách giải bài tập tính lưỡng tính của Amino Axit hay, chi tiết | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

Số mol NaOH = 0,35 + 0,3 = 0,65 mol

Ví dụ 4: Hỗn hợp X gồm Alanin và axit glutamic. Cho m g X tác dụng hoàn toàn với dd NaOH dư, thu được dd Y chứa ( m + 30,8) g muối. Mặt khác, nếu cho m g X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dd Z chứa ( m + 36,5)g muối. Giá trị của m là?

Giải

Đặt nalanin = x mol; naxit glutamic = y mol

Coi phản ứng:

-NH2 + HCl → -NH3Cl

-COOH + NaOH → -COONa + H2O

Cách giải bài tập tính lưỡng tính của Amino Axit hay, chi tiết | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

⇒ x = 0,6 mol; y = 0,4 mol

⇒ m = 112,2 g

Bài tập

Câu 1:Amino axit X có CT dạng H2N-R-COOH (R là gốc hidrocacbon). Cho 1,5 g X tác dụng với HCl dư thu được 2,23 g muối. Tên gọi của X là:

A. Alanin.

B. Valin.

C. Glyxin.

D. Axit glutamic.

Lời giải:

Phản ứng: H2N-R-COOH + HCl → ClH3N-R-COOH

⇒ Bảo toàn khối lượng: mmuối – mX = mHCl = 2,23 – 1,5 = 0,73 g

⇒ nX = nHCl = 0,02 mol

⇒ MX = R + 61 = 75 ⇒ R = 14 (CH2)

⇒ X là H2N-CH2-COOH (Glyxin)

→ Đáp án C

Câu 2:X là một amino axit no chỉ chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH. Cho 0,89 gam X tác dụng với HCl vừa đủ tạo ra 1,255 gam muối. Tỷ lệ % khối lượng cacbon trong X là?

A. 40,45%.

B. 26,96%.

C. 53,93%.

D. 37,28%.

Lời giải:

Cách giải bài tập tính lưỡng tính của Amino Axit hay, chi tiết | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

Phần trăm khối lượng cacbon = 40,45%.

→ Đáp án A

Câu 3:Cho 0,01 mol amino axit X tác dụng với HCl thì dùng hết 80 ml dung dịch HCl 0,125M và thu được 1,835 gam muối khan. Còn khi cho 0,01 mol X tác dụng với dung dịch NaOH thì cần dùng 25 gam dung dịch NaOH 3,2%. Công thức của X là:

A. (NH2)2C3H5COOH.

B. H2N-C2H4-COOH.

C. H2N-C3H6-COOH.

D. H2NC3H5(COOH)2.

Lời giải:

0,01 mol X + 0,01 mol HCl → 1,835 g muối.

0,01 mol X + 0,02 mol NaOH → muối.

⇒ Số nhóm (COOH) gấp 2 lần số nhóm (NH2 ) trong X.

⇒Chỉ có H2NC3H5(COOH)2 thỏa mãn.

→ Đáp án D

Câu 4:Cho 13,23 gam axit glutamic phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào X được Y. Cô cạn Y thu được m gam rắn khan, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

A. 31,31.

B. 28,89.

C. 17,19.

D. 29,69.

Lời giải:

Axit glutamic có dạng: HOOC–CH2–CH2–CH(NH2)–COOH

⇒ naxit glutamic = 0,09 mol

Có nHCl = 0,2 mol; nNaOH = 0,4 mol

⇒ nNaOH dư = nNaOH ban đầu – (2nGlutamic + nHCl) = 0,02 mol

⇒ Chất rắn khan gồm:

0,02 mol NaOH;

0,09 mol NaOOC – CH2 – CH2 – CH(NH2) – COONa;

0,2 mol NaCl.

⇒ m = 29,69 g

→ Đáp án D

Câu 5:Cho 0,1 mol α-amino axit X tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 2M. Trong một thí nghiệm khác, cho 26,7 gam X vào dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn cẩn thận dung dịch thu được 37,65 gam muối khan. Vậy X là?

A. Alanin.

B. Valin.

C. Glyxin.

D. Axit glutamic.

Lời giải:

Ta có nHCl = 0,05 . 2 = 0,1 (mol)

0,1 mol α-amino axit X tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 2M

⇒ X chỉ chứa 1 nhóm -NH2.

26,7 gam X tác dụng vớidung dịch HCl dư ⇒ 37,65 gam muối.

Suy ra: MX = 26,7: 0,3=89 ⇒ X cũng chỉ chứa 1 nhóm –COOH

Cách giải bài tập tính lưỡng tính của Amino Axit hay, chi tiết | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

Suy ra: MX = 26,7: 0,3=89 ⇒ X cũng chỉ chứa 1 nhóm –COOH

Gọi X là NH2-R-COOH ⇒ R + 61 = 89 ⇒ R = 28 (Có 2 C)

X là α-amino axit nên CTCT X: CH3-CH(NH2)-COOH ⇒ alanin

→ Đáp án C

Câu 6:Cho 0,02 mol Glyxin tác dụng với 300 ml dung dịch HCl 1M được dung dịch X. Để trung hoà dung dịch X cần vừa đủ V lít dung dịch NaOH 1M được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận Y được m gam chất rắn khan. Giá trị V và m là:

A. 0,32 và 23,45.

B. 0,02 và 19,05.

C. 0,32 và 19,05.

D. 0,32 và 19,49.

Lời giải:

Coi như dung dịch X gồm Glyxin và HCl chưa phản ứng với nhau

⇒ nNaOH = nGly + nHCl = 0,32 mol ⇒ VNaOH = 0,32 lít

Lượng muối Y gồm: 0,02 mol H2NCH2COONa và 0,3 mol NaCl

⇒ mmuối = 19,49 g

→ Đáp án D

Câu 7:Cho 0,1 mol α-amino axit X tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl 1,0M thu được chất hữu cơ Y. Để tác dụng vừa đủ với chất hữu cơ Y cần 200ml dung dịch NaOH 1,0M và dung dịch sau phản ứng chứa 15,55 gam muối. Vậy công thức α-amino axit X là:

A. Lysin.

B. Glyxin.

C. Alanin.

D. Valin.

Lời giải:

nHCl = nX và nNaOH = 2nY

⇒ X là amino axit đơn chức có dạng NH2-R-COOH

Y Tạo với NaOH muối NH2-R-COONa và NaCl

⇒ mmuối = mNaCl + mmuối amino axit

⇒ Mmuối amino axit = R + 83 = 97 ⇒ R = 14 (CH2)

⇒ X là Glyxin.

→ Đáp án B

Câu 8:X là một α amino axit có công thức tổng quát dạng H2N – R – COOH. Cho 8,9g X tác dụng với 200ml dung dịch HCl 1M , thu được dung dịch Y. Để phản ứng với hết với các chất trong dd Y cần dùng 300ml dd NaOH 1M. Công thức cấu tạo đúng của X là ?

A. H2N-CH2-COOH

B. H2N-CH2-CH2-COOH

C. CH3CH(NH2)COOH

D. CH3CH2CH(NH2)COOH

Lời giải:

Gọi x là số mol X phản ứng

Để phản ứng với x mol NH3Cl-R-COOH và (0,2-x) mol HCl cần 0,3 mol NaOH

⇒ 2x + 0,2 – x = 0,3 ⇒ x=0,1

→ Đáp án C

Cách giải bài tập tính lưỡng tính của Amino Axit hay, chi tiết | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

Xem thêm các dạng bài tập Hoá học lớp 12 chọn lọc, có lời giải hay khác: