Bài tập kim loại tác dụng với HNO3 có lời giải - Hoá học lớp 12
Bài tập kim loại tác dụng với HNO3 có lời giải
Với Bài tập kim loại tác dụng với HNO3 có lời giải Hoá học lớp 12 tổng hợp 50 bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập kim loại tác dụng với HNO3 từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Hoá học lớp 12.
Tài liệu Bài tập kim loại tác dụng với HNO3 có lời giải Hóa học lớp 12 chọn lọc, có lời giải với phương pháp giải chi tiết, các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao có trong đề thi Đại học giúp học sinh ôn thi THPT Quốc gia môn Hóa học đạt kết quả cao.
BÀI TOÁN KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI HNO3.
A. Phương pháp giải
+ Chú ý: Với các bài toán cóthường sẽ có NH4NO3
+ Cần đặc biệt để ý tới số mol electron nhường nhận
+ Những phương trình quan trọng cần nhớ
n NO3- = n electron trao đổi
n H+ = 2nNO2 + 4nNO + 10 nN2O + 10 nNH4NO3 + 12n N2
Nếu có H2, có O trong oxit thì số mol H+ là:
n H+ = 2nNO2 + 4nNO + 10 nN2O + 10 nNH4NO3 + 12n N2 + 2nO(oxit) + 2nH2
m muối = mkim loại + mNO3- (+ n NH4NO3 nếu có)
B. Ví dụ minh họa
Câu 1: Hỗn hợp X chứa 0,03 mol Cu; 0,03 mol Zn; 0,03 mol Mg và 0,02 mol Al. Cho toàn bộ lượng X trên tác dụng hết với dung dịch HNO3 (đặc, nóng) thu được sản phẩm khử duy nhất là khí NO2 và dung dịch sau phản ứng chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 17,05 gam B. 13,41 gam
C. 16,41 gam D. 20,01 gam
giải:
Giải thích:
Đổi 0,24 mol e lấy 0,24 mol . Khối lượng muối = khối lượng kim loại + khối lượng
Câu 2: Hòa tan hết 7,2 gam Mg trong dung dịch HNO3 loãng dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dích X và 2,688 lít khí NO (duy nhất, ở đktc). Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được m gam muối khan . Giá trị của m là?
A. 44,40 B. 46,80
C. 31,92 D. 29,52
Định hướng tư duy giải:
Giải thích tư duy:
Nhìn thấy kim loại là Mg phải lưu ý tới việc tạo sản phẩm khử là NH4NO3
Câu 3: Cho m gam Mg tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3, phản ứng làm giải phóng ra khí N2O (sản phầm khử duy nhất) và dung dịch sau phản ứng tăng 3,9 gam. Vậy m có giá trị là:
A. 2,4 gam B. 3,6 gam
C. 4,8 gam D. 7,2 gam
Định hướng tư duy giải:
Giải thích tư duy:
Khối lượng dung dịch tăng nghĩa là khối lượng Mg cho vào nhiều hơn khối lượng N2O thoát ra
Câu 4: Cho 8,1 gam Al tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HNO3. Sau phản ứng thu được 0,05 mol khí N2. Tìm giá trị của a?
A. 0,9 B. 1,1
C. 1,3 D. 0,6
Định hướng tư duy giải:
Giải thích tư duy:
Có Al nghĩ tới sản phẩm khử có NH4NO3. Để tính số mol HNO3 ta dùng phân chia nhiệm vụ H+ là tốt nhất: n H+ = 10 n NH4NO3 + 12 n N2 = 1,1 mol
Câu 5: Cho 6 gam Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HNO3. Sau phản ứng thu được 0,06 mol NO. Giá trị của a là?
A. 0,64 B. 0,82
C. 0,74 D. 0,68
Định hướng tư duy giải:
Giải thích tư duy:
Có Mg nghĩ tới sản phẩm khử có NH4NO3. Để tính số mol HNO3 ta dùng phân chia nhiệm vụ H+ là tốt nhất: n H+ = 4 n NO + 10 n NH4+ = 0,64 mol
C. Bài tập vận dụng
Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO3 thu được 1,12 lít hỗn hợp khí NO và N2 có tổng khối lượng 1,44 gam. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được 66,88 gam muối. Số mol HNO3 phản ứng là:
A. 0,94 B. 1,04
C. 1,03 D. 0,96
Định hướng tư duy giải
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 11,95 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO3 thu được 1,568 lít hỗn hợp khí NO và N2 có tổng khối lượng 2,04 gam. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được 72,55 gam muối. Số mol HNO3 phản ứng là
A. 0,98 B. 1,12
C. 1,18 D. 1,16
Định hướng tư duy giải
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 15,35 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn, Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO3 thu được 2,912 lít hỗn hợp khí NO, NO2 và N2 có tỷ lệ mol 6:4:3. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được 82,15 gam muối. Số mol HNO3 phản ứng là?
A. 1,32 B. 1,28
C. 1,35 D. 1,16
Định hướng tư duy giải
Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 16,43 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn, Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO3 thu được 3,584 lít hỗn hợp khí NO, NO2 và N2 có tỷ lệ mol 9:4:3. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được 83,05 gam muối. Số mol HNO3 phản ứng là?
A. 1,2 B. 1,1
C. 1,3 D. 1,6
Định hướng tư duy giải
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn, Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO3 thu được 1,12 lít hỗn hợp khí NO, NO2 và N2 có tỷ lệ mol 1:2:2. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được gam muối. Số mol HNO3 phản ứng là?
A. 0,39 B. 0,61
C. 0,38 D. 0,42
Định hướng tư duy giải
Câu 6: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn, Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO3 thu được 1,12 lít hỗn hợp khí NO, NO2 và N2 có tỷ lệ mol 1:2:2. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được gam muối. Số mol HNO3 phản ứng là?
A. 0,39 B. 0,61
C. 0,38 D. 0,42
Định hướng tư duy giải
Câu 7: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn, Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO3 thu được 2,24 lít hỗn hợp khí NO, NO2 và N2 có tỷ lệ mol 3:6:1. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được gam muối. Số mol HNO3 phản ứng là?
A. 0,39 B. 0,66
C. 0,38 D. 0,56
Định hướng tư duy giải
Câu 8: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn, Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO3 thu được 2,464 lít hỗn hợp khí NO, NO2 và N2 có tổng khối lượng là 4,58 gam. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được gam muối. Số mol HNO3 phản ứng là?
A. 0,58 B. 0,66
C. 0,38 D. 0,56
Định hướng tư duy giải
Câu 9: Cho 4,8g Mg tác dụng với HNO3 dư. Phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lít NO (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối thu được trong X:
A. 29,6g B. 30,6g
C. 34,5g D. 22,2g
Định hướng tư duy giải
Câu 10: Hòa tan 4,32 gam nhôm kim loại bằng dung dịch HNO3 loãng, dư thu được V lít khí NO (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 35,52 gam muối. Giá trị của V là
A. 3,4048 B. 5,6000
C. 4,4800 D. 2,5088
Định hướng tư duy giải