Phương pháp đường chéo trong hóa học vô cơ hay, chi tiết, có lời giải - Hoá học lớp 12
Phương pháp đường chéo trong hóa học vô cơ hay, chi tiết, có lời giải
Với Phương pháp đường chéo trong hóa học vô cơ hay, chi tiết, có lời giải Hoá học lớp 12 gồm đầy đủ phương pháp giải, ví dụ minh họa và bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Phương pháp đường chéo trong hóa học vô cơ từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Hoá học lớp 12.
Phương pháp giải
Một số dạng bài thường gặp:
+ Tính hàm lượng các đồng vị:
Ta sử dụng sơ đồ đường chéo cho sự chênh lệch của đại lượng số khối của từng đồng vị và khối lượng nguyên tử tủng bình( là giá trị trung bình các số khối của các đồng vị tạo nên nguyên tố đó) ⇒ Hàm lượng của mỗi đồng vị
+ Tính tỉ lệ thành phần của hỗn hợp khí qua tỉ khối
Sử dụng phân tử khối của thành phần khí và khối lượng phân tử trung bình để xây dựng sơ đồ đường chéo tìm ra tỉ lệ số mol ( thể tích các chất khí)
+ Pha chế các dung dịch có cùng chất tan
Ta có thể sử dụng các dạng sơ đồ đường chéo sao
Với d là tỉ khối của dung dịch d1<d2 ⇒
+ Tính thành phần hỗn hợp muối của phản ứng axit bazơ
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Hòa tan 3,164 gam hỗn hợp 2 muối CaCO3 và BaCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được 448 ml khí CO2 (đktc). Thành phần % số mol của BaCO3 trong hỗn hợp là:
A. 50%
B. 55%
C. 60%
D. 65%
Hướng dẫn giải:
n CO2 = 0,02 mol = n muối
M (tb muối) = 3,164: 0,02 = 158,2
⇒ Đáp án C
Ví dụ 2: Trong tự nhiên đồng có 2 đồng vị là: . Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Thành phần % khối lượng của trong CuSO4 là:
A. 39,83%
B. 11%
C. 73%
D. 28,83%
Giải:
Ta có sơ đồ đường chéo:
⇒ Đáp án D
Ví dụ 3: Thể tích dung dịch HCl 10M và thể tích H2O cần dùng để pha thành 400ml dung dịch 2M lần lượt là:
A. 20ml và 380ml
B. 40ml và 360ml
C. 80ml và 320ml
D. 100ml và 300ml
Giải:
Ta có sơ đồ đường chéo:
⇒ Đáp án C
Ví dụ 4: Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O và bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 8% để pha thành 280g dung dịch CuSO4 16%
A. 180g và 100g
B. 330g và 250g
C. 60g và 220g
D. 40g và 240g
Giải:
Coi CuSO4.5H2O là dung dịch CuSO4 có:
⇒ m dd CuSO4 8% = 240g
⇒ Đáp án D
Ví dụ 5: Cho 0,448 lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hết vào 10ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,06M và Ba(OH)2 0,12M, thu được m gam kết tủa. Gía trị của m là:
Giải:
n CO2 = 0,02 mol; n OH- = 0,03 mol
⇒ m = 0,01.197 = 1,97g ⇒ Đáp án C
Bài tập tự luyện
Bài 1: Cho 5,94g hỗn hợp K2CO3 và Na2CO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 dư thu được 7,74g hỗn hợp các muối khan K2SO4 và Na2SO4. Thành phần của hỗn hợp ban đầu là:
A. 3,18g Na2CO3 và 2,76g K2CO3
B. 3,02g Na2CO3 và 2,25g K2CO3
C. 3,81g Na2CO3 và 2,67g K2CO3
D. 4,27g Na2CO3 và 3,82g K2CO3
Lời giải:
Hướng dẫn giải:
Cứ 1 mol hỗn hợp phản ứng thì m tăng: 96 – 60 = 36g
Ta có: mtăng = 7,74 – 5,94 = 1,8g
⇒ nhỗn hợp = 1,8: 36 = 0,05 mol
Ta có sơ đồ đường chéo:
⇒ nK2CO3 = 0,02 mol ⇒ mK2CO3 = 2,76g
⇒ Đáp án A
Bài 2: Khối lượng nguyên tử trung bình của rubiđi là 85,559. Trong tự nhiên rubiđi có 2 đồng vị . Thành phần % số nguyên tử của đồng vị là:
A. 72,05%
B. 44,10%
C. 55,90%
D. 27,95%
Lời giải:
Hướng dẫn giải:
Ta có sơ đồ đường chéo:
⇒ Đáp án A
Bài 3: Một hỗn hợp gồm CO và CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn có tỉ khối hơi với hiđro là 18,2. Thành phần % về thể tích của CO2 trong hỗn hợp là:
A. 45,0%
B. 47,5%
C. 52,5%
D. 55,0%
Lời giải:
Hướng dẫn giải:
⇒ Đáp án B
Bài 4: Cần bao nhiêu lít axit H2SO4 ( d= 1,84) và bao nhiêu lít nước cất (d = 1) để pha thành 9 lít dung dịch H2SO4 có d = 1,28
A. 2 lít và 7 lít
B. 3 lít và 6 lít
C. 4 lít và 5 lít
D. 6 lít và 3 lít
Lời giải:
Hướng dẫn giải:
Ta có sơ đồ đường chéo:
⇒ Đáp án D
Bài 5: Hòa tan hoàn toàn m g Na2O nguyên chất vào 40g dung dịch NaOH 12% thu được dung dịch NaOH 51%. Gía trị của m là:
A. 10g
B. 20g
C. 30g
D. 40g
Lời giải:
Hướng dẫn giải:
Ta có: Na2O → 2NaOH
⇒ Coi Na2O là dung dịch NaOH có C% = 80/62 . 100% =129%
Ta có sơ đồ đường chéo:
⇒ Đáp án B
Bài 6: Tỉ khối hơi của N2 và H2 so vs O2 là 0,3125. Thể tích N2 & H2 có trong 29,12 lít hỗn hợp lần lượt là:
A. 20,16 và 8,96
B. 8,96 và 20,16
C. 9,7 và 19,42
D. 19,42 và 9,7
Lời giải:
Hướng dẫn giải:
Ta có sơ đồ đường chéo:
⇒ Đáp án A
Bài 7: Cho 8,96 lít hỗn hợp CO2 và NO2 (đktc) hấp thụ vào một lượng dung dịch NaOH vừa đủ tạo thành các muối trung hòa sau đó đem cô cạn dung dịch thu được 36,6g muối khan. Thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 25% CO2 và 75% NO2
B. 50% CO2 và 50% NO2
C. 75% CO2 và 25% NO2
D. 30% CO2 và 70% NO2
Lời giải:
Hướng dẫn giải:
2NaOH + 2NO2 → NaNO3 + NaNO2
2NaOH + CO2 → Na2CO3
Từ phản ứng ta thấy:
Cứ 1 mol NO2 tạo ra 1 mol hỗn hợp 2 muối, có
Cứ 1 mol CO2 tạo ra 1 mol muối Na2CO3 có M = 106
⇒ Đáp án B
Bài 8: A là quặng hematit chứa 60% Fe2O3. B là quặng manhetit chứa 69,6% Fe3O4. Trộn m1 tấn quặng A với m2 tấn quặng B thu được quặng C, mà tư 1 tấn quặng C có thể điều chế được 0,5 tấn gang chứa 4% cacbon. Tỉ lệ m1:m2 là:
A. 5/2
B. 4/3
C. 3/4
D. 2/5
Lời giải:
Hướng dẫn giải:
Số kg Fe có trong 1 tấn của mỗi quặng là:
+ Quặng A chứa: 420kg
+ Quặng B chứa: 504kg
+ Quặng C chứa: 480kg
Ta có sơ đồ đương chéo:
⇒ Đáp án D
Bài 9: Hòa tan 200g SO3 vào m gam dung dịch H2SO4 49% ta được dung dịch H2SO4 78,4%. Gía trị của m là:
A. 133,3
B. 146,9
C. 272,2
D. 300,0
Lời giải:
Hướng dẫn giải:
SO3 + H2O → H2SO4
Coi SO3 là dung dịch H2SO4 có C% = 122,5%
Ta có sơ đồ đường chéo:
m = 200.29,4: 44,1 = 300g
⇒ Đáp án D
Bài 10: Đốt cháy hoàn toàn 1,55g photpho rồi lấy sản phẩm cho tác dụng với 400ml dung dịch NaOH 0,3M, sau đó cô cạn thì thu được m gam chất rắn khan. Gía trị của m là:
A. 6,48g
B. 7,54g
C. 8,12g
D. 9,96g
Lời giải:
Hướng dẫn giải:
P → H3PO4
n H3PO4 = n P = 0,05 mol
Ta có:
⇒ Tạo 2 muối: Na2HPO4 và Na3PO4
Ta có sơ đồ đường chéo:
⇒ Đáp án B