Cách giải bài tập Chuỗi phản ứng Amin, Amino Axit hay, chi tiết - Hoá học lớp 12
Cách giải bài tập Chuỗi phản ứng Amin, Amino Axit hay, chi tiết
Với Cách giải bài tập Chuỗi phản ứng Amin, Amino Axit hay, chi tiết Hoá học lớp 12 gồm đầy đủ phương pháp giải, ví dụ minh họa và bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Chuỗi phản ứng Amin, Amino Axit từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Hoá học lớp 12.
*Phương pháp
- Nắm chắc các tính chất hóa học, phương pháp điều chế amin, amino axit, peptit và protein.
- Lưu ý: Tính bazo của nhóm chức amin, tính axit của nhóm cacboxyl và phản ứng thủy phân của nhóm peptit.
* Ví dụ minh họa
Ví dụ 1:Viết phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển đổi sau: canxicacbua→ axetilen→ etan→ nitroeta→
C2H5NHCH3
Lời giải
CaC2 + 2H2O → C2 H2 + Ca(OH)2
C2H5NH3Cl + NaOH → C2 H5 NH2 + NaCl + H2O
2C2 H5 NH2 + H2 SO4 →(C2 H5 NH3 )2 SO4
C2 H5 NH2 + CH3 I → C2 H5 NHCH3 + HI
Ví dụ 2:Cho sơ đồ chuyển hóa sau.
a) Viết công thức cấu tạo của A, B, C, D, E (dạng đối xứng).
b) Viết phương trình hóa học biểu diễn các chuyển đổi trên
Lời giải
a)
(A): C2 H5 OOC-CH2 -CH(NH2 )-CH 2COOC2 H5
(B): NaOOC-CH2 -CH(NH2 )-CH 2COONa
(C): CH3 -CH2 OH
(D): HOOC-CH2 -CH(NH3 Cl)-CH2 -COOH
b)
C2 H5 OOC-CH2 -CH(NH2 )-CH2 -COOC2 H5 + 2NaOH → NaOOC-CH2 -Cl(NH2 )-CH2 -CH2 -COONa + 2C2 H5 OH
NaOOC-CH2-CH(NH2)-CH2-COONa + 3HCl → HOOC-CH2-CH(NH3Cl)-CH2-COOH + 2NaCl
Ví dụ 3:Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
Bài tập vận dụng
Câu 1:Cho chuỗi phản ứng: C6 H6 → Z → anilin. Z là:
A. Toluen
B. Nitrobenzen
C. Phenyl amoniclorua
D. Natri phenolat
Lời giải:
→ Đáp án
Câu 2:Cho chuỗi phản ứng: CH3 CHO → X → CH3 COOH → Y → CH3 CHO. Vậy X, Y lần lượt là:
A. C2H5OH, CH3COONa
B. C2H5OH, CH3COO – CH = CH2
C. CH2=CH – CH2OH, CH3COONa
D. CH3COOH, C2H5OH
Lời giải:
CH3CHO → C2H5OH → CH3COOH → CH3COO – CH = CH2→ CH3CHO
1) CH3CHO + H2 → C2H5OH
2) C2H5OH + O2 → CH3COOH
→ Đáp án B
Câu 3:Cho dãy biến hóa: Xenlulozơ→X→Y→Z → PE (polietilen). Hợp chất X, Y, Z lần lượt là:
A. C6 H12 O6 ; C2 H5 OH; C2H4
B. C2H5OH; CH3 CHO; C2H4
C. C 6H 12O 6; CH 3COOH; C 2H 4
D. CH3 COOH; C2 H5 OH; C2 H4
Lời giải:
→ Đáp án
Câu 4: Cho sơ đồ biến hóa sau:
A. (X) là CH3 – CHCl2 và (Y) là CH2 =CH2
B. (X) là CH2 =CH2 và (Y) là CH3 CHO
C. (X) là CH3 CHO và (Y) là CH3 CHOCH2 – CH3
D. (X) là CH2 =CHCl và (Y) là CH3 – CHCl2 .
Lời giải:
→ Đáp án
Câu 5:Cho các chất: CaC2 (1); CH3 CHO (2); CH3 COOH (3); C2 H2 (4) Sơ đồ chuyển hóa đúng để điều chế axit axetic là:
A. (1) → (2) → (4) → (3)
B. (4) → (1) → (2) → (3)
C. (2) → (1) → (4) → (3)
D. (1) → (4) → (2) → (3)
Lời giải:
→ Đáp án
Câu 6:Xác định T trong sơ đồ sau
Biết X có khả năng tạo kết tủa vàng trong dung dịch AgNO3|NH3
A. C2H2
B. C6H5NO2
C. C6H5NH2
D. C6H6
Lời giải:
Phản ứng chuyển hóa từ X thành Y là phản ứng taojra benzene, vậy các phản ứng hóa học có thể là:
→ Đáp án C
Câu 7: Cho sơ đồ chuyển đổi sau:
Hãy xác định Z và viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy raA. CH3 -CH(OH)-COOCH3
B.CH3-CH(NH2 )-COOCH3
C. CH3 -CH(NH2 )-CH3
D.CH3 -NH2
Lời giải:
H3 N+ CH(CH 3 )COOCH3 Cl-+NH3→CH3 -CH(NH2 )-COOCH3 +NH4 Cl
H2 N-CH(CH3 )-COOCH3 +HNO2→CH3-CH(OH)-COOCH3+N2+H2 O
→ Đáp án
Câu 8:Sản phẩm của phản ứng trùng ngưng amino axit: CH3 -CH(NH2 )-COOH là:
A. (-NH-CH2-CO-)n
B. (-NH-CH(CH3 )-CO-)n
C. (-CH2 -CH(NH2 )-CO-)n
D. (-NH-CH2 -CH2 -CO-)n
Lời giải:
→ Đáp án B