30 Bài tập về Niken (Ni), Kẽm (Zn), Thiếc (Sn), Chì (Pb) cực hay, có lời giải chi tiết - Hoá học lớp 12
30 Bài tập về Niken (Ni), Kẽm (Zn), Thiếc (Sn), Chì (Pb) cực hay, có lời giải chi tiết
Với 30 Bài tập về Niken (Ni), Kẽm (Zn), Thiếc (Sn), Chì (Pb) cực hay, có lời giải chi tiết Hoá học lớp 12 tổng hợp 30 bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Niken (Ni), Kẽm (Zn), Thiếc (Sn), Chì (Pb) từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Hoá học lớp 12.
Bài 1: Cho biết số hiệu nguyên tử của Zn là 30. Vị trí của Zn trong bảng tuần hoàn là
A. Ô 30, chu kì 4, nhóm IIA. B. Ô 30, chu kì 5, nhóm IIB.
C. Ô 30, chu kì 4, nhóm IIB. D. Ô 30, chu kì 3 nhóm IIB.
Lời giải:
Đáp án: A
Cấu hình electron của Zn là: [Ar]3d104s2
Zn ở ô 30 (z = 30), chu kỳ 4 (4 lớp electron), nhóm IIB (2 electron hóa trị, nguyên tố d).
Bài 2: Cho hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và ZnO vào dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH loãng (dư) vào Y thu được kết tủa là
A. Fe(OH)3 và Zn(OH)2. B. Fe(OH)3.
C. Fe(OH)2 và Zn(OH)2. D. Fe(OH)2.
Lời giải:
Đáp án: B
3Fe2+ + 4H+ + NO3- → 3Fe3+ + NO + 2H2O
ZnO + 2H+ → Zn2+ + H2O
Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3 ↓
Zn2+ + 2OH- → Zn(OH)2 ↓
Zn(OH)2 ↓ + 2OH- → ZnO22- + 2H2O
Sau phản ứng chỉ thu được kết tủa là Fe(OH)3
Bài 3: Hợp kim Cu – Ni (25% Ni) được gọi là
A. đồng thau. B. đồng thanh.
C. đồng bạch. D. đuy ra.
Lời giải:
Đáp án: C
Đồng bạch là hợp kim Cu – Ni (25% Ni).
Bài 4: Sắp xếp tính khử của các kim loại theo chiều tăng dần?
A. Au, Ag, Pb, Sn, Ni, Fe, Zn.
B. Au, Ag, Sn, Pb, Fe, Ni, Zn.
C. Au, Ag, Sn, Pb, Ni, Fe, Zn.
D. Au, Ag, Ni, Pb, Sn, Fe, Zn.
Lời giải:
Đáp án: A
• Ta có dãy điện hóa
→ Tính khử của các kim loại theo chiều tăng dần là Au < Ag < Pb < Sn < Ni < Fe < Zn.
Bài 5: Ni tác dụng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây ?
A. O2, F2, Cl2, H2.
B. O2, Cl2, dung dịch H2SO4 đặc nóng, dung dịch AgNO3.
C. F2, Cl2, dung dịch HNO3, dung dịch Fe(NO3)2.
D. S, F2, dung dịch NaCl, dung dịch Pb(NO3)2.
Lời giải:
Đáp án: B
A sai, Ni không tác dụng với H2
C sai, Ni không tác dụng với Fe(NO3)2
D sai, Ni không tác dụng với NaCl
Bài 6: Tìm phát biểu đúng về Sn ?
A. Thiếc không tan trong dung dịch kiềm đặc.
B. Thiếc là kim loại có tính khử mạnh.
C. Trong tự nhiên, thiếc được bảo vệ bằng lớp màng oxit nên tương đối trơ về mặt hóa học.
D. Trong mọi hợp chất, thiếc đều có số oxi hóa +2.
Lời giải:
Đáp án: C
A sai do Sn tan trong dung dịch kiềm đặc
B sai, thiếc là kim loại có tính khử trung bình
D sai, thiếc có số oxi hóa phổ biến là +2 và +4
Bài 7: Do Ni rất cứng nên ứng dụng quan trọng nhất của Ni là?
A. dùng trong ngành luyện kim.
B. mạ lên sắt để chống gỉ cho sắt.
C. dùng làm chất xúc tác.
D. dùng làm dao cắt kính.
Lời giải:
Đáp án: A
Phần lớn niken được dùng để chế tạo hợp kim, Ni có tác dụng làm tăng độ bền, chống ăn mòn và chịu nhiệt độ cao.
→ Ứng dụng quan trọng nhất của Ni là dùng trong ngành luyện kim
Bài 8: X là một hợp chất của Zn thường được dùng trong y học, với tác dụng làm thuốc giảm đau dây thần kinh, chữa bệnh eczema, bệnh ngứa,.... Chất X là
A. Zn(NO3)2. B. ZnSO4.
C. ZnO. D. Zn(OH)2 .
Lời giải:
Đáp án: C
ZnO được dùng trong y học, với tác dụng làm thuốc đau dây thần kinh, chữa bệnh eczema, bệnh ngứa,..do ZnO có tính chất làm săn da, sát khuẩn, bảo vệ, làm dịu tổn thương da,..
Bài 9: Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch chứa AlCl3 và ZnCl2 thu được kết tủa X. Nung X được chất rắn Y. Cho luồng hiđro đi qua Y nung nóng sẽ thu được chất rắn nào trong số các chất sau?
A. Zn và Al2O3. B. Al và Zn.
C. Al2O3. D. Al và ZnO.
Lời giải:
Đáp án: C
Bài 10: Cho dd FeCl2, ZnCl2 tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau đó lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi, chất rắn thu được là chất nào sau đây?
A. FeO và ZnO. B. Fe2O3 và ZnO.
C. Fe3O4. D. Fe2O3.
Lời giải:
Đáp án: D
Bài 11: Cho luồng khí CO (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hoàn toàn, hỗn hợp rắn còn lại là
A. Cu, FeO, ZnO, MgO. B. Cu, Fe, Zn, Mg.
C. Cu, Fe, Zn, MgO. D. Cu, Fe, ZnO, MgO.
Lời giải:
Đáp án: C
CO có thể khử được các oxit của kim loại đứng sau Al ở nhiệt độ cao
→ MgO không bị khử, chất rắn còn lại sau phản ứng là Cu, Fe, Zn, MgO.
Bài 12: Cho m gam hỗn hợp hai kim loại Fe, Zn tác dụng hết với 200 ml dung dịch HCl 1,6M thoát ra 3,36 lít (đktc) khí H2. Dung dịch thu được có giá trị pH là (bỏ qua các quá trình thuỷ phân của muối)
A. 2. B. 7.
C. 4. D. 1.
Lời giải:
Đáp án: D
nkhí = 0,15 mol → nHCl pư = 2.nkhí = 0,3 mol
nHCl dư = 0,2.1,6 – 0,3 = 0,02 mol
→ CM (HCl dư) = 0,02: 0,2 = 0,1M → pH = 1.
Bài 13: Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc các phản ứng, lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp ban đầu là
A. 12,67%. B. 85,30%.
C. 90,27%. D. 82,20%.
Lời giải:
Đáp án: C
Gọi nZn = a mol; nFe = b mol
Zn (a) + CuSO4 → ZnSO4 + Cu (a mol)
Fe (b) + CuSO4 → FeSO4 + Cu (b mol)
nCu = a + b mol
Vì khối lượng chất rắn trước và sau phản ứng bằng nhau nên mZn + mFe = mCu
Do đó 65a + 56b = 64(a+b) ⇔ a = 8b
Vậy phần trăm khối lượng của Zn trong hỗn hợp ban đầu là
Bài 14: Cho các phản ứng sau:
Sn + O2 -to→
Sn + HNO3loãng →
Sn + NaOHđặc →
Sn + H2SO4đặc →
Số phản ứng luôn tạo ra sản phẩm chứa Sn ở số oxi hóa +4 là
A. 1. B. 2.
C. 3. D. 4.
Lời giải:
Đáp án: B
Khi Sn tác dụng với O2 ở nhiệt độ cao và H2SO4 đặc thì tạo ra sản phẩm chứa Sn ở số oxi hóa +4
Sn + O2 -to→ SnO2
3Sn + 8HNO3loãng → 3Sn(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Sn + 2NaOHđặc → Na2SnO2 + H2
Sn + 4H2SO4đặc → Sn(SO4)2 + 2SO2 + 4H2O
Bài 15: Hợp kim Cu – Sn được gọi là
A. đồng thau. B. đồng thanh.
C. đồng bạch. D. đuy ra.
Lời giải:
Đáp án: B
Đồng thanh là hợp kim Cu – Sn.
Bài 16: Số oxi hóa phổ biến của Ni trong hợp chất là
A. +2. B. +3.
C. -2. D. -3.
Lời giải:
Đáp án: A
Số oxi hóa phổ biến của Ni trong hợp chất là +2.
Bài 17: Cho 200 ml dung dịch KOH 2M vào 300 ml dung dịch ZnCl2 1M, sau phản ứng thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 19,8. B. 18,9.
C. 8,9. D. 9,8.
Lời giải:
Đáp án: A
nOH- = nKOH = 0,2.2 = 0,4 mol
nZn2+ = nZnCl2 = 0,3.1 = 0,3 mol
PTHH: 2KOH (0,4) + ZnCl2 (0,3 mol) → Zn(OH)2↓ + 2KCl (1)
Theo (1) → ZnCl2 dư; .
→ m↓ = a = 0,2.99 = 19,8 g
Bài 18: Cho 250ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 100 ml dung dịch ZnSO4 1M, sau phản ứng thu được b gam kết tủa . Giá trị của b là
A. 9,425. B. 8,425.
C. 7,425. D. 5,425.
Lời giải:
Đáp án: C
nOH- = nNaOH = 0,25.1 = 0,25 mol
nZn2+ = nZnCl2 = 0,1.1 = 0,1 mol
Phương trình hóa học:
2NaOH (0,25) + ZnSO4 (0,1) → Zn(OH)2↓ (0,1 mol) + Na2SO4 (1)
NaOH dư 0,05 mol, tiếp tục có phản ứng:
2NaOH (0,05) + Zn(OH)2 (0,05 mol) → Na2[Zn(OH)4] (2)
Sau phản ứng (1) và (2) n↓ = 0,1 – 0,025 = 0,075 mol
→ m↓ = b = 0,075.99 = 7,425 g
Bài 19: Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào 500ml dung dịch ZnCl2 0,2M, sau phản ứng thu được 4,95 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 0,05. B. 0,15.
C. 0,25. D. 0,05 và 0,15.
Lời giải:
Đáp án:
nOH- = nNaOH = 2V mol
nZn2+ = nZnCl2 = 0,5. 0,2 = 0,1 mol
PTHH: 2NaOH + ZnCl2 → Zn(OH)2↓ + 2NaCl (1)
2NaOH + Zn(OH)2 → Na2[Zn(OH)4] (2)
Ta có: n↓ = 0,05 < nZn2+ → Có 2 trường hợp xảy ra
Trường hợp 1: NaOH hết; ZnCl2 dư
Theo (1) → nOH- = 2n↓ = 0,1 mol
→ V = 0,1: 2 = 0,05 lít
Trường hợp 2: NaOH và ZnCl2 đều hết và kết tủa tan một phần.
Theo (1) và (2) → nOH- = 4nZn2+ - 2n↓ = 0,3 mol
→ V = 0,3: 2 = 0,15 lít
Vậy thể tích dung dịch NaOH 2M cần dùng là 0,05 lít hoặc 0,15 lít.
Bài 20: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Zn và ZnO bằng dung dịch HNO3 dư. Kết thúc thí nghiệm không có khí thoát ra, dung dịch thu được chứa 8g NH4NO3 và 113,4g Zn(NO3)2. Phần trăm số mol của Zn trong hỗn hợp ban đầu là
A. 66,67%. B. 33,33%.
C. 61,61%. D. 40,00%.
Lời giải:
Đáp án:
4Zn (x) + 10HNO3 → 4Zn(NO3)2 (x) + NH4NO3 (0,1 mol) + 3H2O (1)
ZnO (y) + HNO3 → Zn(NO3)2 (y mol) + H2O (2)
Theo (1) có nZn = x = 4.0,1 = 0,4 mol
nZn(NO3)2 = x + y = 0,6
→ y = nZnO = 0,2
Bài 21: Dãy oxit nào sau đây có tính lưỡng tính?
A. MgO, ZnO. B. ZnO, CaO.
C. MgO, Al2O3. D. ZnO, Al2O3.
Lời giải:
Đáp án: D
ZnO, Al2O3 có tính lưỡng tính.
Bài 22: Chất nào sau đây không tác dụng được với dung dịch NaOH?
A. Zn. B. ZnO.
C. Zn(OH)2. D. MgO.
Lời giải:
Đáp án: D
Bài 23: Biết rằng ion Pb2+ trong dung dịch oxi hóa được Sn. Khi nhúng hai thanh kim loại Pb và Sn được nối với nhau bằng dây dẫn điện vào một dung dịch chất điện li thì
A. Cả Pb và Sn đều bị ăn mòn điện hóa.
B. Cả Pb và Sn đều không bị ăn mòn điện hóa.
C. Chỉ có Pb bị ăn mòn điện hóa.
D. Chỉ có Sn bị ăn mòn điện hóa.
Lời giải:
Đáp án: D
Sn có tính khử lớn hơn Pb nên chỉ có Sn bị ăn mòn điện hóa.
Bài 24: Để làm sạch một loại thuỷ ngân có lẫn tạp chất là Zn, Sn, Pb cần khuấy loại thuỷ ngân này trong dung dịch nào sau đây?
A. Zn(NO3)2 . B. Sn(NO3)2 .
C. Pb(NO3)2 . D. Hg(NO3)2 .
Lời giải:
Đáp án: D
Để làm sạch một loại thủy ngân có lẫn tạp chất Zn, Sn, Pb cần khuấy loại thủy ngân này trong Hg(NO3)2:
Zn + Hg(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Hg
Sn + Hg(NO3)2 → Sn(NO3)2 + Hg
Pb + Hg(NO3)2 → Pb(NO3)2 + Hg
Bài 25: Khi để lâu trong không khí ẩm một vật bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị sây sát sâu tới lớp sắt bên trong, sẽ xảy ra quá trình nào sau dây?
A. Fe bị ăn mòn điện hóa. B. Sn bị ăn mòn điện hóa.
C. Sn bị ăn mòn hóa học . D. Fe bị ăn mòn hóa học .
Lời giải:
Đáp án: A
Do Fe có tính khử lớn hơn Sn, lại có đủ điều kiện để xảy ra ăn mòn điện hóa nên Fe sẽ bị ăn mòn điện hóa.
Bài 26: Khi điều chế Zn từ dung dịch ZnSO4 bằng phương pháp điện phân với điện cực trơ, ở anot xảy ra quá trình nào sau đây?
A. Khử ion kẽm. B. Khử nước.
C. Oxi hóa nước. D. Oxi hóa kẽm.
Lời giải:
Đáp án: C
Điện phân ZnSO4
- Anot: oxi hóa nước: 2H2O → 4H+ + O2 +4e
- Catot: khử Zn2+: Zn2+ + 2e → Zn
Bài 27: Thiếc được điều chế tốt nhất bằng phương pháp nào sau đây?
A. Phương pháp thủy luyện.
B. Phương pháp nhiệt luyện.
C. Phương pháp điện phân nóng chảy.
D. Phương pháp điện phân dung dịch.
Lời giải:
Đáp án: B
Thiếc là kim loại trung bình nên phương pháp điều chế tốt nhất là phương pháp nhiệt luyện.
Bài 28: Để bảo vệ vỏ tàu biển bằng thép bằng phương pháp điện hóa người ta dùng kim loại nào sau đây?
A. Cu. B. Pb.
C. Zn. D. Sn.
Lời giải:
Đáp án: C
Để chống ăn mòn, người ta dùng một kim loại có tính khử lớn hơn Fe, thường là Zn, ghép vào vỏ tàu biển bằng thép để bảo vệ vỏ tàu, như thế Zn sẽ bị ăn mòn điện hóa trước.
Bài 29: Hỗn hợp bột X gồm Cu, Zn. Cho 0,25 mol X phản ứng với một lượng dư dung dịch KOH loãng nóng, thì thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Cu trong X là
A. 19,81%. B. 29,72%.
C. 39,63%. D. 59,44%.
Lời giải:
Đáp án: C
Cho X tác dụng với KOH loãng, nóng chỉ có Zn phản ứng
Zn (0,15) + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2 (0,15 mol)
→ nCu = 0,25 – 0,15 = 0,1 mol.
Bài 30: Có thể nhận biết khí H2S bằng dung dịch nào sau đây?
A. Pb(NO3)2. B. NaOH.
C. NaNO3. C. NaHS.
Lời giải:
Đáp án: A
H2S + Pb(NO3)2 → PbS↓ đen + 2HNO3.