Cách giải Bài tập về tính oxi hóa của muối Sắt 3 hay, chi tiết - Hoá học lớp 12
Cách giải Bài tập về tính oxi hóa của muối Sắt 3 hay, chi tiết
Với Cách giải Bài tập về tính oxi hóa của muối Sắt 3 hay, chi tiết Hoá học lớp 12 gồm đầy đủ phương pháp giải, ví dụ minh họa và bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập tính oxi hóa của muối Sắt 3 từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Hoá học lớp 12.
I. Lý thuyết cần nhớ:
Muối sắt (III) có tính oxi hóa khi tác dụng với chất khử:
2FeC3 + Cu → CuCl2 + 2FeCl2
2FeCl3 + 2KI → 2FeCl2 + 2KCl + I2
2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + 2HCl + S
- Khi cho muối sắt (III) tác dụng với các kim loại cần lưu ý:
+ Nếu kim loại là Na, Ca, K, Ba + H2O → Kiềm + H2. Sau đó Kiềm + Fe3+ → Fe(OH)3.
+ Nếu kim loại không tan trong nước và đứng trước Fe + Fe3+ → Fe2+ nếu kim loại dư thì tiếp tục khử Fe2+ thành Fe.
+ Nếu kim loại là Cu hoặc Fe + Fe3+ → Fe2+
II. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Nhúng 1 thanh Mg vào 200ml dd Fe(NO3)3 1M, sau 1 thời gian lấy thanh kim loại ra cân thấy khối lượng dung dịch giảm đi 0,8g. Số gam Mg đã tan vào dung dịch là?
Lời giải:
Giải thích:
Mg + 2Fe3+ → Mg2+ + 2Fe2+
0,1 0,2 0,2
Mg + Fe2+ → Mg2+ + Fe
x x x
mdung dịch giảm = mkim loại tăng = 56x - 24. (0,1 + x) = 0,8 g
→ x = 0,1
→ mMg tan = 0,2. 24 = 4,8 g
Ví dụ 2: Cho m gam Fe vào dung dịch X chứa 0,1 mol Fe(NO3)3 và 0,4 mol Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và m gam chất rắn Z. Giá trị của m là:
Lời giải:
Giải thích:
Nhận thấy lượng chất rắn trước phản ứng và sau phản ứng không đổi → chứng tỏ lượng Cu bám vào bằng lượng Fe bị hoà tan
Phương trình phản ứng Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+ và Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
Gọi số mol Cu tạo thành là x mol → số mol Fe phản ứng là 0,05 + x
Chất rắn thu được gồm Fe và Cu
→ m - 56. ( 0,05 + x ) + 64x = m → x = 0,35
→ m = 56. ( 0,35 +0,05 ) = 22,4 gam.
Ví dụ 3: Dung dịch A chứa 0,02mol Fe(NO3)3 và 0,3mol HCl có khả năng hòa tan được Cu với khối lượng tối đa là:
Lời giải:
Giải thích:
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
2Fe3+ + Cu → 2Fe2+ + Cu2+
nCu = 0,5nFe3+ + 3/2nNO3- = 0,01 + (3/2). 0,06 = 0,1 mol
→ mCu = 6,4 gam.
III. Bài tập vận dụng
Câu 1: Để khử ion Fe3+ trong dung dịch thành ion Fe2+ có thể dùng một lượng dư kim loại:
A. Mg B. Ba
C. Cu D. Ag
Lời giải:
Chọn đáp án: C
Giải thích:
Khi cho Ba vào dung dịch thì Ba phản ứng với nước trước thành Ba(OH)2, sau đó Ba(OH)2 tác dụng với Fe3+ hình thành Fe(OH)3 → loại B
3Mgdư + 2Fe3+ → 3Mg2+ + 2Fe → loại A
Cudư + 2Fe3+ → 2Fe2+ + Cu2+
Ag + Fe3+ không phản ứng. → loại D.
Câu 2: Cho Cu (dư) tác dụng với dung dịch Fe(NO3)3 được dung dịch X. Cho AgNO3 dư tác dụng với dung dịch X được dung dịch Y. Cho Fe (dư) tác dụng với dung dịch Y được hỗn hợp kim loại Z. Số phương trình phản ứng xảy ra là
A. 6 B. 7
C. 5 D. 4
Lời giải:
Chọn đáp án: C
Giải thích:
(1) Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+
X: Cu2+; Fe2+ (trong dung dịch không tính Cu dư)
(2) Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag
Y: Fe3+; Cu2+; Ag+
(3) Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+
(4) Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag
(5) Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
Câu 3: Cho vài giọt dung dịch H2S vào dung dịch FeCl3 hiện tượng xảy ra là:
A. không hiện tượng gì.
B. kết tủa trắng hóa nâu.
C. xuất hiện kết tủa đen.
D. có kết tủa vàng.
Lời giải:
Chọn đáp án: D
Giải thích: 2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + 2HCl + S
Câu 4: Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X. Cho dãy các chất: KMnO4; Cl2; KOH; Na2CO3; CuSO4; HNO3; Fe; NaNO3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch X là:
A. 6 B. 7
C. 5 D. 4
Lời giải:
Chọn đáp án: B
Giải thích:
Fe3O4 + HCl dư → dd X gồm: FeCl2; FeCl3; HCl dư.
Vậy dd X tác dụng được với các chất là: KMnO4; Cl2; KOH; Na2CO3; HNO3; Fe; NaNO3
5FeCl2 + KMnO4 + 8HCl → 5FeCl3 + KCl + MnO2↓ + Cl2↑ + 4H2O
2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3
FeCl3 + KOH → Fe(OH)3↓ + 3KCl
2FeCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Fe(OH)3↓ + 3CO2↑ + 6NaCl
FeCl2 + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + 2HCl + NO2↑ + H2O
2FeCl3 + Fe → 3FeCl2
3Fe2+ + NO3- + 4H+ → 3Fe3+ + NO + 2H2O
Câu 5: Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch FeCl3 là:
A. Fe, Mg, Cu, Ag, Al
B. Fe, Zn, Cu, Al, Mg
C. Au, Cu, Al, Mg, Zn
D. Cu, Ag, Au, Mg, Fe
Lời giải:
Chọn đáp án: B
Giải thích:
Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+
Zn +2Fe3+ → Zn2+ + 2Fe2+
Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+
Al+ 3Fe3+ → Al3+ + 3Fe2+
Mg + 2Fe3+ → Mg2+ + Fe2+
Au, Ag không tác dụng với FeCl3
Câu 6: Cho 4,8 gam Mg vào dung dịch chứa 0,2 mol FeCl3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X, cô cạn dung dịch X được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 25,4 B. 34,9
C. 44,4 D. 31,7
Lời giải:
Chọn đáp án: D
Giải thích:
Thứ tự phản ứng:
Mg + 2FeCl3 → MgCl2 + FeCl2
Mg + FeCl2 → MgCl2 + Fe
→ muối khan gồm: 0,2 mol MgCl2 và 0,1 mol FeCl2
→ m = 31,7 gam
Câu 7: Dung dịch X có chứa 0,1 mol Fe(NO3)3 và 0,24 mol HCl. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa được bao nhiêu gam Cu (Biết các phản ứng tạo khí NO là sản phẩm khử duy nhất ).
A. 7,20gam.
B. 8,96gam.
C. 5,76gam
D. 7,84gam.
Lời giải:
Chọn đáp án: B
Giải thích:
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
0,09 0,24 0,3
2Fe3+ + Cu → 2Fe2+ + Cu2+
0,1 0,05
→ mCu = (0,05 + 0,09 ). 64 = 8,96 gam
Câu 8: Cho m gam bột Zn vào 200 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng dung dịch tăng thêm 2,78 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị m là
A. 7,8. B. 2,6.
C. 5,2. D. 3,9.
Lời giải:
Chọn đáp án: D
Giải thích:
nFe3+ = 0,08 mol
Khối lượng dung dịch tăng nên khối lượng kim loại giảm 2,78 gam.
Zn + 2Fe3+ → Zn2+ + 2Fe2+
0,04 0,08
Zn + Fe2+ → Zn2+ + Fe
b b
Δm = 56b – 65(b + 0,04) = -2,78
→ b = 0,02
→ nZn = b + 0,04 = 0,06 mol
→ mZn = 3,9 gam