Cách giải bài tập tính hệ số polime hóa (tính số mắt xích) hay, chi tiết - Hoá học lớp 12
Cách giải bài tập tính hệ số polime hóa (tính số mắt xích) hay, chi tiết
Với Cách giải bài tập tính hệ số polime hóa (tính số mắt xích) hay, chi tiết Hoá học lớp 12 gồm đầy đủ phương pháp giải, ví dụ minh họa và bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập tính hệ số polime hóa (tính số mắt xích) từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Hoá học lớp 12.
Kiến thức cần nhớ
*Phương pháp giải
- Số mắt xích = số phân tử monome = hệ số polime hóa (n) = 6,02.1023 số mol mắt xích
(Lưu ý: số mắt xích phải là số tự nhiên, nếu lẻ phải làm tròn)
- Hệ số polime hóa (n) = hệ số trùng hợp
- Loại polime (dựa vào phân tử khối) và số lượng polime (dựa vào nhóm chức)
- Các loại polime thường gặp:
Tên gọi | Công thức | Phân tử khối (M) |
Poli vinylclorua (PVC) | (-CH2–CHCl-)n | 62,5n |
Poli etilen (PE) | (-CH2–CH2-)n | 28n |
Cao su thiên nhiên | [-CH2–C(CH3)=CH-CH2-]n | 68n |
Cao su clopren | (-CH2-CCl=CH-CH2-)n | 88,5n |
Cao su buna | (-CH2-CH=CH-CH2-)n | 54n |
Poli propilen (PP) | [-CH2-CH(CH3)-]n | 42n |
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Phân tử khối trung bình của polietilen X là 420000. Hệ số polime hoá của PE là:
Hướng dẫn giải
PE là (CH2-CH2)n có M = 420000 = 28n
⇒ n = 15.000 (hệ số polime hóa)
Ví dụ 2: Clo hoá PVC thu được một polime chứa 63,96% clo về khối lượng, trung bình 1 phân tử clo phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC. Giá trị của k là ?
Hướng dẫn giải
Mắt xích PVC là C2H3Cl ⇒ k mắt xích trong mạch PVC có công thức là C2kH3kClk
C2kH3kClk + Cl2 → C2kH3k-1Clk+1 + HCl
⇒ %Cl = = 63,96%
⇒ k = 3
Ví dụ 3: Một polime X được xác định có phân tử khối là 39026,5 đvC với hệ số trùng hợp để tạo nên polime này là 625. Polime X là?
Hướng dẫn giải
Polime có Mmắt xích = = 62,5 ⇒ Dấu hiệu của nguyên tố clo.
Gọi công thức X là CxHyCl ⇒ 12x + y = 27
⇒ X có công thức là C2H3Cl ⇔ CH2=CHCl
Bài tập vận dụng
Bài 1: Khối lượng của một đoạn nilon – 6,6 là 27346 đvC và một đoạn mạch tơ capron là 17176 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch của 2 polime nêu trên lần lượt là?
A. 113 và 152 B. 121 và 114 C. 121 và 152 D. 113 và 114
Lời giải:
Đáp án: C
M-[HN-(CH2)6-NH-OC-(CH2)4-CO]-n = 27346 đvC
→ 226n = 27346 → n = 121.
M-[NH(CH2)5CO]-n= 17176 đvC
→ 113n = 17176 → n = 152.
Bài 2: Một đoạn tơ nilon – 6,6 có khối lượng 7,5g thì số mắt xích trong đoạn tơ đó là?
A. 0,133.1022 B. 1,99. 1022 C. 1,6. 1015 D. 2,5. 1016
Lời giải:
Đáp án: B
Tơ nilon-6,6: [-HN-(CH2)6-NH-OC-(CH2)4-CO-]n
→ Số mắt xích: n = (7,5/226).6,023.1023
→ n = 1,99.1022
Bài 3: Hệ số trùng hợp của poli(etylen) là bao nhiêu nếu trung bình một phân tử polime có khối lượng khoảng 120 000 đvC ?
A. 4280 B. 4286 C. 4281 D. 4627
Lời giải:
Đáp án: B
Polime: (C2H4)n có M = 120000 = 28n → n = 4286
Bài 4: Tính khối lượng trung bình của một phân tử cao su poli isopren, biết số mắt xích trung bình là 700?
A. 45600 B. 47653 C. 47600 D. 48920
Lời giải:
Đáp án: C
n = (mpolime)/(mmonome) → mpoli isopren = 700. 68 = 47600
Bài 5: Một polime có phân tử khối là 28000 đvC và hệ số polime hóa là 10000. Polime ấy là:
A. PE B. PVC C. PP D. teflon
Lời giải:
Đáp án: A
Phân tử khối của một mắt xích là 28000: 10000= 28 ( C2H5)
Vậy polime là PE (polietilen)
Bài 6: Khi clo hoá PVC ta thu được một loại tơ clorin có chứa 66,7% clo về khối lượng. Hỏi trung bình một phân tử clo tác dụng với bao nhiêu mắt xích PVC?
A. 4 B. 1 C. 3 D. 2
Lời giải:
Đáp án: D
PVC hay Poli (vinyl clorua) là (C2H3Cl)n hay C2nH3nCln.
1 mắt xích ứng với n = 1 ⇒ CT của 1 mắt xích: C2H3Cl.
kC2H3Cl + Cl2 → C2kH3k–1Clk+1 + HCl.
⇒ %mCl = .100% = 66,7% ⇒ k ≈ 2.
⇒ trung bình 1 phân tử Cl2 tác dụng với 2 mắt xích
Bài 7: Polime được trùng hợp từ etilen. Hỏi 280g polietilen đã được trùng hợp từ tối thiểu bao nhiêu phân tử etilen?
A. 3,01.1024 B. 6,02.1024 C. 6,02.1023 D. 10
Lời giải:
Đáp án: B
Số phân tử etilen tối thiểu: (280/28). 6,2.1023 = 6,02.1024
Bài 8: Trùng hợp propilen thu được polipropilen (PP). Nếu đốt cháy toàn 1 mol polime đó thu được 13200 gam CO2. Hệ số trùng hợp n của polime đó là:
A. 120 B. 92 C. 100 D. 140
Lời giải:
Đáp án: C
PP có công thức (C3H6)n
(C3H6)n + 4,5 O2 → 3nCO2 + 3nH2O
Khi đốt cháy 1 mol PP sinh ra 3n mol CO2 → 3n = 300 → n = 100