150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết (nâng cao) - Hoá học lớp 12
150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết (nâng cao)
Với 150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết (nâng cao) Hoá học lớp 12 tổng hợp 150 bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Este Lipit từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Hoá học lớp 12.
Câu 1: Đun nóng axit axetic với isoamylic (CH3)2CH-CH2-CH2-OH có H2SO4 đặc, xúc tác thu được isoamyl axetat (dầu chuối). Khối lượng dầu chuối thu được từ 132,35 gam axit axetic đun nóng với 200 gam rượu isoamylic có giá trị gần nhất là ( biết hiệu suất phản ứng đạt 68%)
A. 192,0 gam. B. 97,5 gam.
C. 292,5 gam. D. 195,0 gam.
Lời giải:
(CH3)2CH – [CH2]2OH (Isoamylic) + CH3COOH (axit axetic) ⇆ (CH3)2CH – [CH2]2OCOCH3 (isoamyl axetat) + H2O
naxit axetic = 132,25/60 < nisoamylic = 200/88
→ nisoamylic = naxit axetic. H = 1,5 mol → misoamyl axetat = 1,5.130 = 195g.
→ Đáp án D
Câu 2: Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic và hai axit cacboxylic (no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) tác dụng hết với Na, giải phóng ra 6,72 lít khí H2 (đktc). Nếu đun nóng hỗn hợp X (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thì các chất trong hỗn hợp phản ứng vừa đủ với nhau tạo thành 25 gam hỗn hợp este (giả thiết phản ứng este hoá đạt hiệu suất 100%). Hai axit trong hỗn hợp X là
A. CH3COOH và C2H5COOH.
B. HCOOH và CH3COOH.
C. C2H5COOH và C3H7COOH.
D. C3H7COOH và C4H9COOH.
Lời giải:
Gọi 2 axit có công thức chung là RCOOH.
Khi tham gia phản ứng với Na → nancol + naxit = 2nH2 = 0,6 mol
Vì các chất trong hỗn hợp phản ứng este hóa vừa đủ với nhau → naxit = nancol = 0,3 mol
→ nRCOOCH3 = naxit = 0,3 mol → (R + 44 + 15). 0,3 = 25
→15 (CH3) < R = 24,333 < 29 (C2H5)
Vậy axit kế tiếp nhau là CH3COOH.
→ Đáp án A
Câu 3: Chia 7,8 gam hỗn hợp ancol etylic và ancol đồng đẳng R-OH thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với Na (dư) thu được 1,12 lít H2 (đktc). Phần 2 cho tác dụng với 30 gam CH3COOH (có mặt H2SO4 đặc). Tính tổng khối lượng este thu được, biết hiệu suất phản ứng este hoá đều bằng 80%.
A. 6,48 gam. B. 8,1 gam.
C. 8,8 gam. D. 6,24 gam.
Lời giải:
Gọi CTPT chung của hỗn hợp 2 ancol là ROH
Phần 1: nH2 = 1,12/22,4 = 0,05 mol → nROH = 2nH2 = 2. 0,05 = 0,1 mol
MROH = 3,9/0,1 = 39 → R = 39 - 17 = 22
nCH3COOH = 0,5 ⇒ nCH3COOR = nROH = 0,1 mol
→ meste = 0,1.(15 + 44 + 22).0,8 = 6,48 g.
→ Đáp án A
Câu 4: Khi đun nóng 25,8 gam hỗn hợp ancol etylic và axit axetic có H2SO4 đặc làm xúc tác thu được 14,08 gam este. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp đó thu được 23,4 ml nước. Thành phần % hỗn hợp ban đầu và hiệu suất của phản ứng este hóa lần lượt là
A. 53,5% C2H5OH; 46,5% CH3COOH và hiệu suất 80%.
B. 55,3% C2H5OH; 44,7% CH3COOH và hiệu suất 80%.
C. 60,0% C2H5OH; 40,0% CH3COOH và hiệu suất 75%.
D. 45,0% C2H5OH; 55,0% CH3COOH và hiệu suất 60%.
Lời giải:
neste = 0,16 ⇒ H = 0,16/0,2 = 80%
→ Đáp án A
Câu 5: Hỗn hợp X gồm HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1); hỗn hợp Y gồm CH3OH và C2H5OH (tỉ lệ mol 3: 2). Lấy 11,13 gam hỗn hợp X tác dụng với 7,52 gam hỗn hợp Y có xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng. Khối lượng của este thu được là (biết hiệu suất các phản ứng este đều 75%)
A. 10,89 gam. B. 11,4345 gam.
C. 14,52 gam. D. 11,616 gam.
Lời giải:
MX = (46 + 60)/2 = 53 → R1 + 45 = 53 → R1 = 8
MY = (32.3 + 46.2)/(3 + 2) = 37,6 → R2 + 17 = 37,6 → R2 = 20,6
nX = 11,13/53 = 0,21
nY = 7,52/37,6 = 0,2
Meste = 0,2. (R1 + 44 + R2).0,75 = 0,2. 72,6. 0,75 = 10,89g.
→ Đáp án A
Câu 6: Hỗn hợp X gồm HCOOH, CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1), hỗn hợp Y gồm CH3OH, C2H5OH (tỉ lệ mol 2:3). Lấy 16,96 gam hỗn hợp X tác dụng với 8,08 gam hỗn hợp Y (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam este (hiệu suất các phản ứng este hóa đều bằng 80%). Giá trị của m là
A. 12,064. B. 22,736.
C. 17,728. D. 20,4352.
Lời giải:
hh X có khối lượng mol trung bình là: (46 + 60)/2 = 53
hh Y có khối lượng mol trung bình là: (32.2 + 46.3)/5 = 40,4
nX = 16,96/53 mol; nY = 0,2 mol.
→ meste = 0,2.(53 + 40.4 - 18).0,8 = 12,064g
→ Đáp án A
Câu 7: Hỗn hợp X gồm 1 axit no đơn chức., mạch hở và một axit không no đơn chức, mạch hở có một liên kết đôi ở gốc hiđrocacbon. Khi cho a gam X tác dụng hết với CaCO3 thoát ra 1,12 lít CO2 (đktc). Hỗn hợp Y gồm CH3OH và C2H5OH; khi cho 7,8 gam Y tác dụng hết Na thoát ra 2,24 lít H2 (đktc). Nếu trộn a gam X với 3,9 gam Y rồi đun nóng có H2SO4 đặc xúc tác thì thu được m gam este (hiệu suất h%). Giá trị m theo a, h là
A. (a + 2,1)h %. B. (a + 7,8)h %.
C. (a + 3,9)h %. D. (a + 6)h %.
Lời giải:
nX = 2nCO2 = 0,1 mol
7,8g Y thì → nY = 2nH2 = 0,2 mol → 3,9g Y thì nY = 0,1 mol
→ khi thực hiện phản ứng este hóa thì nX = nY
⇒ meste = mX + mY - mH2O = a + 3,9 - 0,1.18 = a + 2,1
Nếu tính theo hiệu suất h% thì meste = (a + 2,1)h%.
→ Đáp án A
Câu 8: Thực hiện phản ứng este hoá giữa axit axetic và hỗn hợp gồm 8,4 gam 3 ancol là đồng đẳng của ancol etylic. Sau phản ứng thu được 16,8 gam hỗn hợp ba este. Lấy sản phẩm của phản ứng este hoá trên thực hiện phản ứng xà phòng hoá hoàn toàn với dung dịch NaOH 4M thì thu được m gam muối (Giả sử hiệu suất phản ứng este hoá là 100%). Giá trị của m là
A. 10,0. B. 16,4.
C. 20,0. D. 8,0.
Lời giải:
CH3COOH + CnH2n+1OH → CH3COOCnH2n+1 + H2O.
Tăng giảm khối lượng:
Sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa là CH3COONa
→ m = 0,2.82 = 16,4g.
→ Đáp án B
Câu 9: Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức và axit cacboxylic đơn chức, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử C, tổng số mol của hai chất là 0,5 mol (số mol của axit lớn hơn số mol của ancol). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 66 gam khí CO2 và 25,2 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hoá (hiệu suất là 80 %) thì số gam este thu được là
A. 17,10. B. 18,24.
C. 25,65. D. 30,40.
Lời giải:
Ta có:
⇒ Số C trong phân tử X và Y: 1,5/0,5 = 3
nCO2 > nH2O ⇒ axit Y là axit không no ⇒ Có hai trường hợp xảy ra
TH1:
⇒ a > b ⇒ TH1 loại
TH2:
C3H7OH + CH2=CH-COOH -to, xt→ CH2=CH-COOC3H7 + H2O
⇒ nCH2=CH-COOC3H7 = nC3H7OH. 80% = 0,2. 80% = 0,16 mol
⇒ mCH2=CH-COOC3H7 = 0,16. 114 = 18,24 gam)
→ Đáp án B
Câu 10: Thực hiện phản ứng este hoá giữa axit ađipic (HOOC-(CH2)4-COOH) với ancol đơn chức X thu được hai hợp chất có chứa chức este Y1 và Y2 trong đó Y1 có công thức phân tử là C8H14O4. Công thức của X là
A. C3H5OH. B. CH3OH.
C. CH3OH hoặc C2H5OH. D. C2H5OH.
Lời giải:
Như vậy Y1 và Y2 có thể là este 2 chức hoặc là tạp chức của etse và axit.
∗ Nếu Y1 là este 2 chức thì có CT là: CH3OOC – (CH2)4 – COOCH3 → ancol là CH3OH
∗ Nếu Y1 là tạp chức của este và axit thì có CT là: HOOC – (CH2)4 – COOC2H5
→ ancol là C2H5OH
→ Đáp án C
Câu 11: Cho 4,6 gam ancol X tác dụng với Na dư thu được 1,12 lít H2. Cho 9,0 gam axit hữu cơ Y tác dụng với Na dư thu được 1,68 lít H2. Đun nóng hỗn hợp gồm 4,6 gam ancol X và 9,0 gam axit hữu cơ Y (xúc tác H2SO4 đặc, to) thu được 6,6 gam este E. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn, hiệu suất phản ứng tạo thành este là
A. 50% B. 60%
C. 75% D. 80%.
Lời giải:
Giả sử ancol có n chức
Giả sử axit có m chức
→ Đáp án C
Câu 12: Một hỗn hợp đẳng mol gồm một axit cacboxylic no đơn chức và một ancol no đơn chức. Chia hỗn hợp làm hai phần bằng nhau. Phần 1 đem đốt cháy thu được 0,2 mol CO2 và 0,25 mol H2O. Phần 2 đem thực hiện phản ứng este hóa, phản ứng xong đem loại nước rồi đốt cháy thu được 0,2 mol CO2 và 0,22 mol H2O. Hiệu suất của phản ứng este hóa là
A. 40%. B. 45%.
C. 50%. D. 60%.
Lời giải:
Phần 1: nancol = nH2O - nCO2 = 0,05 mol
Phần 2:
Ta thấy, lượng H2O loại đi chính là số mol este tạo thành
→ neste = 0,25 - 0,22 = 0,03 mol
→ H = 0,3/0,6 = 60%
→ Đáp án D
Câu 13: Hỗn hợp X gồm 1 ancol no, đơn chức và 1 axit no, đơn chức mạch hở. Chia X thành 2 phần bằng nhau:
- Đốt cháy hoàn toàn phần 1 sản phẩm thu được cho qua bình nước vôi trong dư thấy có 30 gam kết tủa.
- Phần 2 được este hoá hoàn toàn vừa đủ thu được 1 este, đốt cháy este này thu được khối lượng H2O là
A. 1,8 gam. B. 3,6 gam.
C. 5,4 gam. D. 7,2 gam.
Lời giải:
Este thu được sẽ là este no, đơn chức mạch hở
Khi đốt este này thì thu được nH2O = nCO2
Do số C không đổi trong cả 2 phần nên nH2O = 0,3 → mH2O = 5,4
→ Đáp án C
Câu 14: Hỗn hợp X gồm HCOOH, CH3COOH và C2H5COOH (tỉ lệ 5:1:1). Lấy 5,2 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suât phản ứng este hóa đều bằng 80%). Giá trị m là
A. 6,4. B. 8,0.
C. 6,8. D. 8,1.
Lời giải:
Coi hỗn hợp X gồm HCOOH, CH3COOH và C2H5COOH (tỉ lệ 5:1:1) thành RCOOH
PTPƯ: RCOOH + C2H5OH ⇆ RCOOC2H5 + H2O.
Do nX = 0,1 mol < nC2H5OH = 0,125 mol.
→ neste = 0,1. 0,8 = 0,08 (mol)
→ meste = 0,08. ( 7 + 44 + 29) = 6,4 gam.
→ Đáp án A
Câu 15: Thực hiện phản ứng este hoá giữa axit axetic với 2 ancol no đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được hỗn hợp 2 este. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp 2 este đó thu được 10,08 lít CO2. Công thức cấu tạo của 2 ancol là
A. CH3OH và C2H5OH.
B. C2H5OH và CH3CH(OH)CH3.
C. C2H5OH và CH3CH2CH2OH.
D. n-C3H7OH và n-C4H9OH.
Lời giải:
nCO2 = 10,08/22,4 = 0,45 mol
Số C trung bình trong este: nCO2/neste = 4,5
Như vậy, số C trung bình của 2 ancol là 4,5 - 2 = 2,5.
→ 2 ancol là C2H5OH và C3H7OH
→ Đáp án C
Câu 16: Để đốt cháy hoàn toàn 1 mol axit cacboxylic đơn chức X cần đủ 3,5 mol O2. Trộn 7,4 gam X với lượng đủ ancol no Y (biết tỉ khối hơi của Y so với O2 nhỏ hơn 2). Đun nóng hỗn hợp với H2SO4 làm xúc tác. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 8,7 gam este Z (trong Z không còn nhóm chức nào khác). Công thức cấu tạo của Z là
A. C2H5COOCH2CH2OCOC2H5.
B. C2H3COOCH2CH2OCOC2H3.
C. CH3COOCH2CH2OCOCH3.
D. HCOOCH2CH2OCOH.
Lời giải:
nX = 0,1 mol.
Giả sử ancol a (a < 3) chức.
→ Meste = 87a → a = 2 → Meste = 174
→ C2H5COO – CH2 – CH2 – OOCC2H5.
→ Đáp ánA
Câu 17: Chia 0,6 mol hỗn hợp gồm một axit đơn chức và một ancol đơn chức thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: đốt cháy hoàn toàn, thu được 39,6 gam CO2.
Phần 2: đun nóng với H2SO4 đặc, thu được 10,2 gam este E (hiệu suất 100%). Đốt cháy hết lượng E, thu được 22,0 gam CO2 và 9,0 gam H2O.
Nếu biết số mol axit nhỏ hơn số mol ancol thì công thức của axit là
A. C3H7COOH. B. CH3COOH.
C. C2H5COOH. D. HCOOH.
Lời giải:
Phần 2:
Gọi số C trong axit là a, trong ancol là b
Do số mol của axit nhỏ hơn ancol nên → nancol – naxit = 0,1 mol
Mặt khác,
Như vậy, sau phản ứng ancol dư 0,1
Số CO2 chênh lệch giữa 2 phần chính là CO2 do ancol dư tạo ra
Số C trong ancol: 0,4/0,1 = 4 → C4H9OH
Như vậy, số C trong axit: (0,9 - 0,2.4)/0,1 = 1 → HCOOH
→ Đáp án D
Câu 18: Đun nóng một axit đa chức X có chứa vòng benzen và có công thức là (C4H3O2)n (n < 4) với một lượng dư ancol Y đơn chức thu được este Z thuần chức có công thức (C6H7O2)m. Công thức ancol Y là
A. CH3OH. B. C2H5OH.
C. CH2=CH-CH2OH. D. C3H7OH.
Lời giải:
Dễ thấy, do este Z thuần chức nên số O trong este bằng số O trong axit, như vậy n = m
Số C của ancol:
Số H của ancol:
Do ancol đơn chức nên ancol là C2H5OH
→ Đáp án B
Câu 19: Este X được tạo ra từ ancol X1 đơn chức và axit X2 đa chức có công thức đơn giản là C2H3O2. Hãy cho biết có bao nhiêu chất thoả mãn ?
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
Lời giải:
Gọi công thức là: C2nH3nO2n
Dễ thấy, n phải là số chẵn (n lẻ thì số H sẽ lẻ)
n = 2 → C4H6O4 → CH3OOC – COOCH3.
n = 4 → C8H12O8.
Chất này là este 4 chức: k = 3 < 4 → Loại
→ Đáp án A
Câu 20: X là este tạo từ 1 axit đơn chức và ancol 2 chức. X không tác dụng với Na. Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol X bằng NaOH (vừa đủ) thu được hỗn hợp sản phẩm có tổng khối lượng là 21,2 gam. Có nhiêu este thoả mãn điều kiện đó ?
A. 1. B. 2.
C. 3. D. 4.
Lời giải:
nNaOH = 2nX = 0,2 mol
Bảo toàn khối lượng: mX = 21,2 – mNaOH = 13,2 → MX = 13,2/0,1 = 132 → C5H8O4
Các este thỏa mãn là:
CH2(OOCH) – CH(OOCH) – CH3
CH2(OOCH) – CH2 – CH2(OOCH)
→ Đáp án B
Câu 21: Cho 28,8 gam hỗn hợp X gồm ancol etylic và axit axetic tác dụng với Na dư thu được 6,16 lít H2 (đktc). Khi đun nóng 28,8 gam hỗn hợp X có H2SO4 đặc (xúc tác) thu được 17,6 gam este. Tính % về khối lượng mỗi chất trong X và hiệu suất của phản ứng este hóa?
A. 47,92% C2H5OH; 52,08% CH3COOH và hiệu suất 75%
B. 47,92% C2H5OH; 52,08% CH3COOH và hiệu suất 80%
C. 45,0% C2H5OH; 55,0% CH3COOH và hiệu suất 60%
D. 52,08% C2H5OH; 47,92% CH3COOH và hiệu suất 70%.
Lời giải:
Gọi số mol của C2H5OH và CH3COOH lần lượt là x, y
Ta có hệ
CH3COOH + C2H5OH ⇆ CH3COOC2H5 + H2O
Vì nCH3COOH < nC2H5OH nên hiệu suất được tính theo axit
Có neste = 0,2 mol → H = (0,2/0,25). 100% = 80%
%mC2H5OH = (0,3.46/28,8). 100% = 47,92%; %mCH3COOH = 52,08%
→ Đáp án B
Câu 22: Cho 13,8 gam glixerol phản ứng hoàn toàn với axit hữu cơ đơn chức B, chỉ thu được chất hữu cơ E có khối lượng bằng 1,18 lần khối lượng của glixerol ban đầu; hiệu suất phản ứng là 73,35%. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với E ?
A. 3. B. 4.
C. 2. D. 5.
Lời giải:
Trước hết phải tìm nhanh ra CTPT của E.
Ta có: mE = 1,18. 13,8 = 16,284 gam.
Có hiệu suất nên số mol glixerol phản ứng là:
(số mol E luôn bằng số mol glixerol phản ứng ).
Vậy CTPT của E là: C5H8O5.
- TH1: E là este 2 lần axit HCOOH của glixerol ( còn 1 nhóm -OH ancol).
Gọi gốc HCOO- là 1; HO- là 0 và C3H5- là gốc R thì ta có 2 CTCT thỏa mãn là: R-101 và R-110.
- TH2: E là este 1 lần axit C3H6O2 và còn 2 nhóm HO-
Tương tự, gọi gốc axit là 1, HO- là 0 và C3H5 là R ta có các CTCT là: R-100 và R-010.
Như vậy, tổng tất cả có 4 CTCT thỏa mãn phù hợp với E.
→ Đáp án B
Câu 23: Đun nóng hỗn hợp axit axetic và etylen glicol (số mol bằng nhau, có H2SO4 đặc xúc tác) thì thu được hỗn hợp X gồm 5 chất (trong đó có 2 chất chứa chức este E1 và E2, ME1 < ME2). Lượng axit và ancol đã phản ứng lần lượt là 70% và 50% so với ban đầu. Thành phần % về khối lượng của E1 trong hỗn hợp X là
A. 51,656%. B. 23,934%.
C. 28,519%. D. 25,574%.
Lời giải:
X gồm 5 chất: H2O, (CH3COO)(OH)C2H4 (E1), (CH3COO)2C2H4(E2), CH3COOH dư, C2H4(OH)2
Coi hỗn hợp ban đầu có: nCH3COOH = nC2H4(OH)2 số mol axit phản ứng là 0,7mol và số mol acol phản ứng là 0,5mol
Gọi nE1 = a, nE2 = b
→ Ta có Hệ PT:
mX = maxit + mancol = 60 + 62 = 122 gam
→ Đáp án D
Câu 24: Cho hỗn hợp X gồm 2 axit (no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp) và ancol etylic phản ứng hết với Na giải phóng ra 4,48 lít H2 (đktc). Mặt khác nếu đun nóng hỗn hợp X (có H2SO4 đậm đặc làm xúc tác) thì các chất trong hỗn hợp X phản ứng với nhau vừa đủ và tạo thành 16,2 gam hỗn hợp este (giả sử các phản ứng đều đạt hiệu suất 100%). Công thức của 2 axit lần lượt là
A. C6H13COOH và C7H15COOH.
B. CH3COOH và C2H5COOH.
C. C3H7COOH và C4H9COOH.
D. HCOOH và CH3COOH.
Lời giải:
X: nH2 = 0,2 mol
Vì 2 chất phản ứng vừa đủ tạo este nên naxit = nancol = neste = 0,2 mol
→ MRCOOC2H5 = 16,2/02 = 81 → R = 8
→ HCOOH, CH3COOH
→ Đáp án D
Câu 25: Hỗn hợp X gồm axit axetic và etanol. Chia X thành ba phần bằng nhau:
• Phần 1 tác dụng với Kali dư thấy có 3,36 lít khí thoát ra.
• Phần 2 tác dụng với Na2CO3 dư thấy có 1,12 lít khí CO2 thoát ra. Các thể tích khí đo ở đktc.
• Phần 3 được thêm vào vài giọt dung dịch H2SO4, sau đó đun sôi hỗn hợp một thời gian. Biết hiệu suất của phản ứng este hoá bằng 60%. Khối lượng este tạo thành là
A. 8,80 gam. B. 5,20 gam.
C. 10,56 gam. D. 5,28 gam.
Lời giải:
nCH3COOH = 3a mol; nC2H5OH = 3b mol.
- Phần 1: nH2 = 3,36/22,4 = 0,15 mol.
nCH3COOH + nC2H5OH = a + b = 0,15 × 2 = 0,3 mol.
- Phần 2: nCO2 = 1,12/2,24 = 0,05 mol.
nCH3COOH = a = 0,05.2 = 0,1 mol → b = 0,2 mol.
- Phần 3: CH3COOH + C2H5OH ⇆ CH3COOC2H5 + H2O.
→ mCH3COOC2H5 = 0,1.88.(60/100) = 5,28g
→ Đáp án D
Câu 26: Cho hỗn hợp X gồm 1 ancol đơn chức no và 1 ancol đơn chức phân tử có 1 liên kết đôi, có khối lượng m gam. Khi nạp m gam hỗn hợp vào 1 bình kín Y dung tích 6 lít và cho X bay hơi ở 136,5oC. Khi X bay hơi hoàn toàn thì áp suất trong bình là 0,28 atm. Nếu cho m gam X este hóa với 45 gam axit axetic thì hiệu suất phản ứng đạt H%. Tổng khối lượng este thu được theo m và H là:
A. [(2m + 4,2)H]/100
B. [(1,5m + 3,15)H]/100
C. [(m + 2,1)H]/100
D. [(m + 3)H]/100.
Lời giải:
Vậy, hiệu suất tính theo ancol.
Số mol ancol và axit phản ứng là 0,05.0,01H
→ Số mol H2O tạo thành cũng là 0,05.0,01H mol
Khối lượng este thu được là:
meste = m.0,01H + 0,05.0,01.H.60 – 0,01.0,05.H.18 = [(m + 2,1).H]/100
→ Đáp án C
Câu 27: Đun 0,08 mol hỗn hợp H gồm hai axit hữu cơ chức X, Y là đồng đẳng kế tiếp (MX < MY) với một lượng dư ancol metylic thu được 2,888 gam hỗn hợp este với hiệu suất 50% tính từ X và 40% tính từ Y. Công thức cấu tạo của X và Y lần lượt là
A. HCOOH và CH3COOH.
B. CH3COOH và CH3CH2COOH.
C. CH2=CHCOOH và CH2=C(CH3)COOH.
D. CH3CH2COOH và CH3CH2CH2COOH.
Lời giải:
Gọi phân tử khối của X là M thì của Y là M + 14 (M ≥ 46). ta có hệ phương trình:
Chặn khoảng giá trị của M ta có:
4(x + y)M + 112(x + y) < 28,88 (do Mx ≥ 46x) → M < 62,25
5(x + y)M + 66(x + y) > 28,88 (do - My ≤ - 46y) → M > 59.
Như vậy, chỉ duy nhất M = 60 ứng với axit axetic CH3COOH thỏa mãn → còn lại là C2H5COOH.
→ Đáp án B
Câu 28: Oxi hóa hoàn toàn anđehit C2H4(CHO)2 trong điều kiện thích hợp thu được hợp chất hữu cơ X. Đung nóng hỗn hợp gồm 1 mol X và 1 mol ancol metylic (xúc tác H2SO4 đặc) thu được 2 este với tỉ lệ khối lượng là 1,81. Biết chỉ có 72 % lượng ancol chuyển hóa thành este. Vậy số mol của hai este có thể là
A. 0,30 và 0,20. B. 0,36 và 0,18.
C. 0,24 và 0,48. D. 0,12 và 0,24.
Lời giải:
nancol phản ứng = 0,72 mol
→ a + 2b = 0,72
→ a = 0,1685, b = 0,2757
→ Đáp án B
Câu 29: Cho 4 mol axit axetic tác dụng với hỗn hợp chứa 0,5 mol glixerol và 1 mol etylen glicol (xúc tác H2SO4). Tính khối lượng sản phẩm thu được ngoài nước biết rằng có 50% axit và 80% mỗi ancol phản ứng.
A. 170,4 g. B. 176,5 g.
C. 156,7 g. D. 312 g.
Lời giải:
Ta có cho axit axetic tác dụng với glixerol và etilenglicol tạo sản phẩm.
2CH3COOH + HO-CH2-CH2-OH → CH3COOCH2CH2OOCCH3 + 2H2O
3CH3COOH + HO-CH2-CH2-OH → HO-CH2CH2OOCCH3 + H2O → C3H5(OOCCH3)3 + 3H2O
2CH3COOH + HO-CH2-CH2-OH → C3H5(OH)(OOCCH3)2+ 2H2O
CH3COOH + C3H5(OH)3 → C3H5(OH)2(OOCCH3) + H2O
Nhận thấy nH2O = nCH3COOH phản ứng = 0,5. 4 = 2 mol
Bảo toàn khối lượng → msản phẩm = 2. 60 + 0,5. 0,8. 92 + 0,8.1. 62 - 2. 18 = 170,4 gam
→ Đáp án A
Câu 30: Thực hiện phản ứng este hoá giữa etilen glicol với một axit cacboxylic X thu được este có công thức phân tử là C8H10O4 . Nếu cho 0,05 mol axit X phản ứng với 250 ml dung dịch KOH 0,16M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn có giá trị m gam, m nhận giá trị nào sau đây:
A. 3,76 gam. B. 3,80 gam.
C. 4,40 gam. D. 5,12 gam.
Lời giải:
Xét este: π + v = (8.2 + 2 - 10)/2 = 4
Như vậy, axit là đơn chức và có 1 liên kết π trong mạch C.
Công thức X là: C2H3COOH
nKOH = 0,4 mol
Như vậy, dung dịch sau phản ứng với KOH chứa 0,04 mol muối và 0,01 mol axit dư.
Khi cô cạn: m = 0,04.110 = 4,4 gam.
→ Đáp án C
Câu 31: Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử cacbon. Tổng số mol của hỗn hợp M là 0,5mol (số mol X nhỏ hơn số mol Y). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thu được khí CO2 (đktc) và 25,2 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hóa với hiệu suất là 75%. Khối lượng este thu được là
A. 22,80 gam. B. 25,65 gam
C. 17,1 gam. D. 18,24 gam.
Lời giải:
Ta có:
⇒ Số C trong phân tử X và Y: 1,5/0,5 = 3
nCO2 > nH2O ⇒ axit Y là axit không no ⇒ Có hai trường hợp xảy ra
TH1:
⇒ a > b ⇒ TH1 loại
TH2:
C3H7OH + CH2=CH-COOH → CH2 = CH – COOC3H7 + H2O
→ nCH2-CH-COOC3H7 = nC3H7OH.75% = 0,2.75% = 0,15 mol
→ mCH2-CH-COOC3H7 = 0,15. 144 = 17,1 g
→ Đáp án C
Câu 32: Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là
A. 17,5. B. 14,5.
C. 15,5. D. 16,5.
Lời giải:
Gọi CTPT của X là R1COO-CH2CH2-OOCR2
Trong X thì số C nhiều hơn số O là 1 → Số C trong X là 5
nNaOH = 10/40 = 0,25 mol
→ X: HCOO-CH2CH2-OOCCH3
HCOO-CH2CH2-OOCCH3 (0,125) + 2NaOH (0,25) → HCOONa + CH3COONa + HOCH2CH2OH
→ mX = 0,125.132 = 16,5 gam.
→ Đáp án D
Câu 33: E là este của một axit đơn chức và ancol đơn chức. Để thủy phân hoàn toàn 6,6 gam chất E phải dùng 34,1 ml dung dịch NaOH 10% (d = 1,1 g/ml). Lượng NaOH này dùng dư 25% so với lượng NaOH phản ứng. Công thức cấu tạo đúng của E là:
A. CH3COOCH3 B. HCOOC3H7
C. CH3COOC2H5 D. Cả B và C đều đúng
Lời giải:
Ta có: mNaOH đem dùng = (34,1. 1,1. 10)/100 = 3,751 (gam)
mNaOH phản ứng = (3,751. 100)/(100 + 25) = 3 (gam)
→ ME = 88 gam → R + 44 + R’ = 88 → R + R’ = 44
- Khi R = 1 → R’ = 43 (C3H7) → CTCT (E): HCOOC3H7 (propyl fomiat)
- Khi R = 15 → R’ = 29 → CTCT (E): CH3COOC2H5 (etyl axetat)
→ Đáp án D
Câu 34: Có 2 este có đồng phân của nhau và đều do các axit no, đơn chức và rượu no, đơn chức tạo thành. Để xà phòng hóa 22,2 gam hỗn hợp 2 este nói trên phải dùng vừa hết 12gam NaOH nguyên chất. Công thức phân tử của 2 este là:
A. HCOOC2H5 và CH3COOCH3
B. C2H5COOCH3 và CH3COOCH3
C. CH3COOCH5 và HCOOC3H7
D. Không xác định được
Lời giải:
Các phương trình phản ứng xà phòng hóa 2 este có dạng:
RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
R’’COOR’’’ + NaOH → R’’COONa + R’’’OH
Hai este là đồng phân của nhau nên có cùng phân tử khối và có chung công thức tổng quát của este no đơn chức là CnH2nO2
Đặt x và y là mỗi số mol este trong 22,2 gam hỗn hợp
Tỉ lệ mol trong phương trình là 1: 1 nên:
nNaOH = neste = x + y = 0, 3 mol
Mx + My = 22,2 hay M(x + y) = 22,2. Vậy M = 22,2/0,3 = 74
CnH2nO2 = 72 → n = 3. Công thức đơn giản của 2 este là C3H6O2
Có 2 đồng phân là: HCOOC2H5 và CH3COOCH3
→ Đáp án A
Câu 35: Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3-CH2-COO-CH=CH2.
B. CH2=CH-COO-CH2-CH3.
C. CH2=CH-CH2- COO -CH3.
D. CH3-COO-CH=CH-CH3.
Lời giải:
- Từ tỉ khối ta suy ra MX =100 → CTPT của este X đơn chức là C5H8O2
- Ta có: nX = 0,2 mol ; nKOH = 0,3 mol.
- Đặt CTTQ của X là: RCOOR’
- Tìm gốc R
+ Ta có: nKOH phản ứng = nRCOOH = nX = 0,2mol → nKOH dư = 0,1 mol mà
→ R là C2H5. Vậy công thức cấu tạo của X là CH3-CH2-COO-CH=CH2.
→ Đáp án A
Câu 36: Cho 21,8g chất hữu cơ A chỉ chứa 1 loại nhóm chức tác dụng với 1 lit dung dịch NaOH 0,5M thu được 24,6g muối của axit hữu cơ X và 0,1 mol ancol Y. Lượng NaOH dư có thể trung hòa hết 0,5 lit dung dịch HCl 0,4M. Tổng khối lượng mol của X và Y là :
A. 132 B. 152
C. 272 D. 174
Lời giải:
nNaOH phản ứng = 0,5 - 0,5. 0,4 = 0,3 mol
→ nNaOH: nancol = 3: 1 → Y là ancol ba chức.
Giả sử A là (RCOO)3R1
MRCOONa = MR + 67 = 82 → MR = 15 → R là CH3 → X là (CH3COO)3R1
MX = 59.3 + MR1 = 218 → MR1 = 41 → R1 là C3H5
Vậy X là CH3COONa, Y là C3H5(OH)3 → MX + MY = 82 + 92 = 174.
→ Đáp án D
Câu 37: Hỗn hợp X gồm axit stearic, axit panmitic và triglixerit của axit stearic, axit panmitic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,22 gam H2O. Xà phòng hóa m gam X (hiệu suất = 90%), thu được a gam glixerol. Giá trị của a là
A. 0,414. B. 1,242.
C. 0,828. D. 0,460.
Lời giải:
nCO2 = 0,3 mol; nH2O = 0,29 mol.
Vì một phân tử chất béo đề bài cho có 3 liên kết đôi
→ 2nchất béo = nCO2 - nH2O = 0,01 mol → nglixerol = 0,005 mol
Với hiệu suất 90% có m = 0,005. 92. 90% = 0,414 gam
→ Đáp án A
Câu 38: Cho vào ống nghiệm 2 ml etyl axetat, sau đó thêm tiếp 1 ml dung dịch NaOH 30% quan sát hiện tượng (1); lắp ống sinh hàn đồng thời đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, quan sát hiện tượng (2). Kết quả hai lần quan sát (1) và (2) lần lượt là
A. Sủi bọt khí, chất lỏng tách thành hai lớp.
B. Chất lỏng đồng nhất, chất lỏng tách thành hai lớp.
C. Chất lỏng tách thành hai lớp, chất lỏng đồng nhất.
D. Chất lỏng tách thành hai lớp, chất lỏng tách thành hai lớp.
Lời giải:
Ban đầu etyl axetat không tan trong nước nên tách thành 2 lớp.
Khi đun nóng lên có phương trình:
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
Cả 2 chất đều tan tốt trong nước nên thành chất lỏng đồng nhất.
→ Đáp án C
Câu 39: Cho các phản ứng:
(1) X + NaOH -to→ Y + Z
(2) Y + NaOH (rắn) -CaO, to→ CH4 + Y1
(3) CH4 -1500oC.11n→ Q + H2
(4) Q + H2O -to, xt→ Z
Dùng hóa chất gì để phân biệt X và metyl fomiat?
A. Quỳ tím.
B. Dung dịch Br2.
C. Dung dịch AgNO3/NH3.
D. Dung dịch AgNO3/NH3 hoặc dung dịch Br2
Lời giải:
CH3COOCH=CH2 (X) + NaOH → CH3COONa (Y) + CH3CHO(Z)
CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3 (Y1)
CH4 -1500oC→ CH≡CH (Q)+ H2
CH≡CH + H2O → CH3CHO
metyl fomiat: HCOOCH3 tham gia phản ứng tráng bạc còn X thì không tham gia
→ Đáp án C
Câu 40: Cho sơ đồ chuyển hóa sau :
(1) C4H6O2 (M) + NaOH -to→ (A) + (B)
(2) (B) + AgNO3 + NH3 + H2O -to→ (F)↓ + Ag + NH4NO3
(3) (F) + NaOH -to→ (A)↑ + NH3 + H2O
Chất M là:
A. HCOO(CH2)=CH2. B. CH3COOCH=CH2.
C. HCOOCH=CHCH3. D. CH2=CHCOOCH3.
Lời giải:
- Các phản ứng xảy ra:
(1) CH3COOCH=CH2 (M) + NaOH -to→ CH3COONa (A) + CH3CHO (B)
(2) CH3CHO (B) + AgNO3 + NH3 -to→ CH3COONH4 (F) + Ag↓ + NH4NO3
(3) CH3COONH4 (F) + NaOH -to→ CH3COONa (A) + NH3 + H2O
→ Đáp án B
Câu 41: Este X có công thức phân tử C4H8O2 thỏa mãn các điều kiện sau:
X + H2O -to, H2SO4 đặc→ Y1 + Y2
Y1 + O2 -to, xt→ Y2 + H2O
Tên gọi của X là
A. metyl propionat. B. isopropyl fomat.
C. etyl axetat. D. n-propyl fomat.
Lời giải:
Từ 2 phương trình → Y1 và Y2 đều có số nguyên tử C bằng nhau. Mà este ban đầu là C4H8O2
→ X là CH3COOC2H5 hay etyl axetat
→ Đáp án C
Câu 42: Este X được tạo thành từ axit oxalic và hai ancol đơn chức. Trong phân tử X, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau khi phản ứng hoàn toàn có 9,6 gam NaOH đã phản ứng. Giá trị của m là
A. 17,5. B. 31,68.
C. 14,5. D. 15,84.
Lời giải:
Este X được tạo thành từ axit oxalic và hai ancol đơn chức có dạng ROOC-COOR'
Trong phân tử este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1 → số nguyên tử C trong este là 5
Vậy X có công thức C2H5OOC-COOCH3
C2H5OOC-COOCH3 + 2NaOH → C2H5OH + NaOOC-COONa + CH3OH
neste = 0,5nNaOH = 0,12 mol → m = 15,84 gam
→ Đáp án D
Câu 43: Cho sơ đồ phản ứng:
(1) X (C5H8O2) + NaOH → X1 (muối) + X2
(2) Y (C5H8O2) + NaOH → Y1 (muối) + Y2
Biết X1 và Y1 có cùng số nguyên tử cacbon; X1 có phản ứng với nước brom, còn Y1 thì không. Tính chất hóa học nào giống nhau giữa X2 và Y2?
A. Bị khử bởi H2 (to, Ni).
B. Tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 (to).
C. Bị oxi hóa bởi O2 (xúc tác) thành axit cacboxylic.
D. Tác dụng được với Na.
Lời giải:
X có CTPT C5H8O2 → k = π + v = 2 = πCO + πC=C
X1 và Y1 có cùng số nguyên tử cacbon; X1 có phản ứng với nước brom, còn Y1 thì không
→ X1 chứa liên kết đôi C=C.
→ X có cấu tạo CH2=CHCOOC2H5
CH2=CHCOOC2H5 + NaOH → CH2=CHCOONa (X1) + C2H5OH (X2)
Y có cấu tạo C2H5COOCH=CH2
C2H5COOCH=CH2 + NaOH → C2H5COONa (Y1) + CH3CHO (Y2)
Chỉ có Y2 tham gia phản ứng với H2 và AgNO3/NH3 → loại A, B
Chỉ có X2 tác dụng với Na → loại D
C2H5OH + O2 -men giấm→ CH3COOH + H2O
2CH3CHO + O2 -Mn+, to→ 2CH3COOH
→ Đáp án C
Câu 44: Cho các nhận định sau:
(1) Axit béo là các axit monocacboxylic có mạch cacbon dài không phân nhánh và có chẵn nguyên tử cacbon (12C-24C).
(2) Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo.
(3) Lipit gồm nhiều loại: chất béo, sáp, steroit, photpholipit, ….
(4) Chất béo chứa các gốc axit béo không no thường là các chất rắn ở nhiệt độ thường.
(5) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
(6) Khi đun chất béo lỏng với hiđro có xúc tác Ni trong nồi hấp thì chúng chuyển thành chất béo rắn.
Số nhận định đúng là
A. 4. B. 3.
C. 5. D. 2.
Lời giải:
Nhận định đúng là: (1); (2); (3); (6).
(4) Chất béo chứa các gốc axit béo không no thường là các chất lỏng ở nhiệt độ thường. Chất béo chứa các gốc axit béo no thường là các chất rắn ở nhiệt độ thường.
(5) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm (hay phản ứng xà phòng hóa) là phản ứng một chiều.
→ Đáp án A
Câu 45: Thủy phân hoàn toàn chất béo X sau phản ứng thu được axit oleic (C17H33COOH) và axit linoleic (C17H31COOH). Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 76,32 gam oxi thu được 75,24 gam CO2. Mặt khác m gam X tác dụng vừa đủ với V ml Br2 1M. Giá trị của V là
A. 120. B. 150.
C. 360. D. 240.
Lời giải:
nO2 = 2,385 mol; nCO2 = 1,71 mol
CTPT của X là C57H2yO6
Bảo toàn electron và bảo toàn nguyên tố cacbon:
4.2,385 = (216 + 2y).(1,71/57) → X là C57H102O6 (7 – 3 = 4π trong gốc hiđrocacbon)
→ nBr2 = 0,12 mol → V = 0,12 lít = 120 ml
→ Đáp án A
Câu 46: Hợp chất hữu cơ A có chứa C, H, O, N với mC: mH: mO: mN = 9:2,25:8:3,5. MA = 91. Cho A tác dụng với NaOH thu được muối B và khí C bay ra. B tác dụng được với vôi tôi xút thu được khí có tỉ khối so với He bằng 4. Xác định khối lượng mol phân tử chất C.
A. 42 B. 60
C. 45 D. 31
Lời giải:
mC: mH: mO: mN = 9: 2,5: 8: 3,5
Mà MA = 91 → A có công thức C3H9O2N
B tham gia phản ứng vôi tôi xút tạo chất khí có M = 16 (CH4)
→ B có cấu tạo CH3COONa
→ A có cấu tạo CH3COONH3CH3 + NaOH → CH3COONa (B) + CH3NH2 (C) + H2O
→ Khối lượng mol phân tử chất C là 31.
→ Đáp án D
Câu 47: Cho các phàn ứng sau:
(1) X + 2NaOH -to→ 2Y + H2O
(2) Y + HCl loãng → Z + NaCl
Biết X là hợp chất hữu cơ mạch hở, có công thức C4H6O5. Cho 11,4 gam Z tác dụng với Na dư thì khối lượng muối rắn thu được là?
A. 18 gam. B. 16,58 gam.
C. 15,58 gam. D. 20 gam.
Lời giải:
X + 2NaOH → 2Y + H2O
→ X vừa có nhóm este vừa có nhóm axit
X là HO-CH2-COO-CH2-COOH
Y là HO-CH2-COONa
Z là HO-CH2-COOH có nZ = 0,15 mol
HO-CH2-COOH + 2Na → NaO-CH2-COONa + H2
→ mmuối = 18g
→ Đáp án A
Câu 48: Thủy phân hoàn toàn 89 gam chất béo bằng dung dich NaOH để điều chế xà phòng thu được 9,2 gam glixerol. Biết muối của axit béo chiếm 60% khối lượng xà phòng thu được là?
A. 153 gam B. 58,92 gam
C. 55,08gam. D. 91,8 gam
Lời giải:
nNaOH = 2nGlixerol = 0,3 mol
Bảo toàn khối lượng: mchất béo + mNaOH - mGlixerol = mmuối = 91,8 g
⇒ mxà phòng = 153 g
→ Đáp án A
Câu 49: Một este đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH có C% = 11,666%. Sau phản ứng thu được dung dịch Y, cô cạn Y thì phần hơi chỉ có H2O với khối lượng là 86,6 gam. Còn lại chất rắn Z với khối lượng là 23 gam. Số công thức cấu tạo của este là:
A. 2. B. 5.
C. 3. D. 4.
Lời giải:
Cô cạn Y chỉ thu được H2O ⇒ X là este của phenol. Đặt nX = x.
→ nKOH = 2x mol; nnước sản phẩm = x mol → mnước/dung dịch KOH = 848x.
⇒ ∑mnước = 848x + 18x = 86,6(g) → x = 0,1 mol.
Bảo toàn khối lượng ta có:
mX = 23 + 0,1.18 – 0,2.56 = 13,6(g) → MX = 136 → X là C8H8O2.
Các CTCT thỏa mãn là CH3COOC6H5 và o, m, p – CH3C6H4OOCH
→ Đáp án D
Câu 50: Xà phòng hoá hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 24,72 gam chất lỏng X và 10,08 gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và 8,97 gam muối cacbonat khan. Mặt khác, cho X tác dụng với Na dư, thu được 12,768 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng muối trong Y có giá trị gần nhất với
A. 67,5. B. 85,0.
C. 80,0. D. 97,5.
Lời giải:
→ CTPT E: C4H8O2 → CTCT E: HCOOC3H7
M trong MOH chuyển hết vào muối cacbonat (M2CO3)
→ Đáp án B
Câu 51: Cho 1 gam este X có công thức HCOOCH2CH3 tác dụng với nước (xúc tác axit H2SO4 loãng). Sau một thời gian, để trung hòa axit hữu cơ sinh ra cần đúng 45 ml dung dịch NaOH 0,1M. Tỉ lệ phần trăm este chưa bị thủy phân là
A. 33,3%. B. 50%.
C. 60%. D. 66,7%.
Lời giải:
nHCOOCH2CH3 = 1/74 mol; nNaOH để trung hòa axit = 0,1.0,045 = 0,0045 mol
HCOOH (x) + NaOH (0,0045) → HCOONa + H2O
Vì NaOH phản ứng vừa đủ → x = 0,0045 mol
Số mol este chưa bị thủy phân là: 1/74 - x = 1/74 - 0,0045 mol
→ Tỉ lệ phần trăm este chưa bị thủy phân:
→ Đáp án D
Câu 52: Để thủy phân hết 6,24 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức mạch hở (tạo ra từ một axit cacboxylic và hai ancol) và một este ba chức mạch hở thì cần dùng vừa hết 64 ml dung dịch NaOH aM. Sau phản ứng, thu được hỗn hợp Y gồm các muối của các axit cacboxylic và các ancol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thì thu được muối cacbonat, 5,152 lít CO2 (đktc) và 4,68 gam H2O. a gần với giá trị nào sau đây nhất?
A. 1,26 B. 1,3
C. 1,1 D. 1,21
Lời giải:
Có nCO2 = 5,152/22,4 = 0,23 mol, nH2O = 4,68/18 = 0,26 mol, nNaOH = 0,064a mol
→ nNa2CO3 = 0,032a mol
Có nCOO = nNaOH = 0,064 a mol → nO(X) = 2.0,064a = 0,128a
Bảo toàn nguyên tố C → nC(X) = 0,23 + 0,032a mol
Bảo toàn nguyên tố H → nH(X) = 0,26.2 - 0,064a = 0,52- 0,064a
Có 6,24 = mC + mH + mO → 6,24 = 12.( 0,23 + 0,032a) + 0,52 - 0,064a + 0,128a
→ a = 1,25
→ Đáp án A
Câu 53: Hỗn hợp X gồm phenyl axetat, metyl benzyloat, benzyl fomat và etyl phenyl oxalat. Thủy phân hoàn toàn 36,9 gam X trong dung dịch NaOH (dư, đun nóng), có 0,4 mol NaOH phản ứng, thu được m gam hỗn hợp muối và 10,9 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 40,2. B. 49,3.
C. 42. D. 38,4.
Lời giải:
CH3COOC6H5 (M = 136): a mol
C6H5COOCH3 (M = 136): b mol
HCOOCH2C6H5 (M = 136): c mol
(M = 194): d mol
Khi phản ứng với NaOH ta thu được m gam muối và 10,9 gam ancol
Từ đề bài ta có hệ phương trình sau:
→ mmuối = mCH3COONa + mC6H5COONa + m(COONa)2 + mHCOONa + mC6H5ONa
→ mmuối = 0,05.82 + 0,1.144 + 0,05.134 + 0,05.68 + (0,05 + 0,05).116 = 40,2 gam
→ Đáp án A
Câu 54: Cho hỗn hợp X gồm 2 axit (no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp) và ancol etylic phản ứng hết với Na giải phóng ra 4,48 lít H2 (đktc). Mặt khác nếu đun nóng hỗn hợp X (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thì các chất trong hỗn hợp X phản ứng với nhau vừa đủ và tạo thành 16,2 gam hỗn hợp este (giả sử các phản ứng đều đạt hiệu suất 100%). Công thức của 2 axit lần lượt là:
A. CH3COOH và C2H5COOH.
B. C3H7COOH và C4H9COOH.
C. HCOOH và CH3COOH.
D. C6H13COOH và C7H15COOH.
Lời giải:
Khi thực hiện phản ứng este hóa axit và ancol phản ứng vừa đủ với nhau
→ naxit = nancol
nH2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol → nX = 2.nH2 = 2. 0,2 = 0,4 mol
→ 2 axit là: HCOOH và CH3COOH
→ Đáp án C
Câu 55: Cho 14,8 gam một hỗn hợp gồm 2 este đồng phân của nhau bay hơi ở điều kiện thích hợp. Kết quả thu được một thể tích hơi đúng bằng thể tích của 6,4 gam oxi trong cùng điều kiện như trên. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai este trên, thu được sản phẩm phản ứng là CO2 và H2O, tỉ lệ thể tích khí CO2 và hơi H2O là 1:1. Xác định công thức cấu tạo của 2 este.
A. CH3COOCH3 và HCOOC2H5.
B. HCOOC3H7 và CH3COOC2H5.
C. HCOOC3H7 và C2H5COOCH3.
D. HCOOC3H7 và CH3COOCH3.
Lời giải:
Theo bài ra: Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai este trên thu được sản phẩm phản ứng là CO2 và H2O có: VCO2 = VH2O → nCO2 = nH2O → 2 este là no, đơn chức, mạch hở
Gọi công thức tổng quát của 2 este đồng phân là CnH2nO2 (n ≥ 2)
Thể tích hơi của 14,8 gam este bằng thể tích hơi của 6,4 gam O2
→ neste = nO2 = 6,4/32 = 0,2 mol
→ Meste = 14,8/0,2 = 74 → 14n + 32 = 74 → n = 3
→ Công thức phân tử của 2 este là C3H6O2
→ Công thức cấu tạo của 2 este là CH3COOCH3 và HCOOC2H5
→ Đáp án A
Câu 56: Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, thu được 2,16 gam H2O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là (đổi đề bài)
A. 25%. B. 27,92%.
C. 72,08%. D. 75%.
Lời giải:
nH2O = 2,16/18 = 0,12 mol
→ 86x + 74y = 3,08 (1)
Đặt công thức chung của ba chất là CxH6O2.
Sơ đồ phản ứng:
→ x + y = 0,04 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
→ Phần trăm về số mol của vinyl axetat là:
%nCH3COOCH=CH2
→ Đáp án A
Câu 57: Hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức, no, mạch hở đồng phân. Khi trộn 0,1 mol hỗn hợp A với O2 vừa đủ rồi đốt cháy thu được 0,6 mol sản phẩm gồm CO2 và hơi nước. Công thức phân tử 2 este là
A. C4H8O2. B. C5H10O2.
C. C3H6O2. D. C3H8O2.
Lời giải:
Khi đốt cháy hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức, no, mạch hở cho:
nCO2 = nH2O = 0,6/2 = 0,3 mol
→ Trong 0,1 mol A có 0,3 mol C và 0,6 mol H
→ Trong 1 mol A có 3 mol C và 6 mol H
→ Công thức phân tử của 2 este có dạng C3H6Ox
Vì 2 este đơn chức → x = 2 → Công thức phân tử của 2 este là C3H6O2
→ Đáp án C
Câu 58: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X tác dụng hết với NaOH thì thu được 8,2 gam muối. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOCH3. B. HCOOCH3.
C. CH3COOC2H5. D. HCOOC2H5.
Lời giải:
Ta có: nCO2 = nH2O = 0,6/2 = 0,3 mol
→ Este no, đơn chức, mạch hở
→ Trong 0,1 mol X có 0,3 mol C và 0,6 mol H
→ Trong 1 mol X có 3 mol C và 6 mol H
→ Công thức phân tử của este X đơn chức là C3H6O2
Khi X tác dụng với NaOH thu được muối có dạng RCOONa
→ nRCOONa = nX = 0,1 mol
→ MRCOONa = 8,2/0,1 = 82 → MR = 15 → R là CH3
→ Muối là CH3COONa → Công thức cấu tạo của X là CH3COỌCH3
→ Đáp án A
Câu 59: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai este X cho sản phẩm cháy qua bình đựng P2O5 dư thấy khối lượng bình tăng thêm 6,21 gam, sau đó cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 34,5 gam kết tủa. Các este nói trên thuộc loại
A. no, đơn chức, mạch hở.
B. không no, đơn chức, mạch hở.
C. no, đơn chức, mạch vòng.
D. không no, đa chức, mạch vòng.
Lời giải:
nCaCO3 = 3,45/100 = 0,345 mol
→ Khối lượng bình đựng P2O5 dư tăng chính là khối lượng nước
→ mH2O = 6,21 gam → nH2O = 6,21/18 = 0,345 mol
→ nCO2 = nCaCO3 = 0,345 mol → nCO2 = nH2O → Hai este đều no, đơn chức, mạch hở
→ Đáp án A
Câu 60: Đốt cháy hoàn toàn 1,46 gam chất hữu cơ A gồm C, H, O thì thu được 1,344 lít CO2 (đktc) và 0,9 gam H2O. Công thức nào dưới đây có thể là công thức đúng.
A. (COOC2H5)2. B. CH3COOH.
C. CH3COOCH3. D. HOOCC6H4COOH.
Lời giải:
nCO2 = 1,344/22,4 = 0,06 mol; nH2O = 0,9/18 = 0,05 mol → nH2O < nCO2
→ Loại đáp án B, C
Bảo toàn khối lượng ta có:
1,46 = mC + mH + mO → 1,46 = 0,06.12 + 0,05.2 + mO → mO = 0,64 gam
→ nO = 0,64/16 = 0,04 mol → nC: nH: nO = 0,06: (0,05.2): 0,04 = 3:5:2
→ Công thức phân tử của A có dạng là (C3H5O2)n
(COOC2H5)2 có công thức phân tử (C3H5O2)2
HOOCC6H4COOH có công thức phân tử (C4H3O2)2 → Loại đáp án D
→ Đáp án A
Câu 61: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol este X, đơn chức có 1 liên kết đôi C = C trong phân tử rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 60 gam kết tủa. X có công thức cấu tạo là
A. HCOOCH = CH2. B. CH3COOCH = CH2.
C. HCOOCH = CHCH3. D. CH3COOC(CH3) = CH2.
Lời giải:
Đốt cháy este X cho sản phẩm cháy CO2
Ta có: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
→ nCO2 = nCaCO3 = 60/100 = 0,6 mol
→ Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol este X thu được 0,6 mol CO2
→ 1 mol este X có 3 mol C
→ Công thức phân tử của este X đơn chức là C3HxO2
Vì X có chứa 1 liên kết đôi C = C trong phân tử
→ Công thức cấu tạo của X là HCOOCH = CH2
→ Đáp án A
Câu 62: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
(a) C3H4O2 + NaOH → X + Y
(b) X + H2SO4 (loãng) → Z + T
(c) Z + dung dịch AgNO3/NH3 (dư) → E + Ag + NH4NO3
(d) Y + dung dịch AgNO3/NH3 (dư) → F + Ag + NH4NO3
Chất E và chất F theo thứ tự là
A. (NH4)2CO3 và CH3COOH.
B. (NH4)2CO3 và CH3COONH4.
C. HCOONH4 và CH3CHO.
D. HCOONH4 và CH3COONH4
Lời giải:
Vì C3H4O2 thủy phân trong NaOH tạo ra 1 muối phản ứng vơí AgNO3/NH3 tạo ra Ag và 1 chất cũng tác dụng với AgNO3/NH3 tạo ra Ag
→ HCOOCH=CH2
→ Đáp án B
Câu 63: Thủy phân hoàn toàn este A của axit hữu cơ đơn chức X và ancol đơn chức Y bằng dung dịch NaOH vừa đủ. Làm bay hơi hoàn toàn dung dịch sau thủy phân. Phần hơi được dẫn qua bình đựng CaCl2 khan dư. Sau khi làm khô, phần hơi còn lại cho qua bình đựng K dư thấy có khí Z bay ra và khối lượng bình đựng K tăng 6,2 gam. Dẫn khí Z qua CuO nung nóng dư sinh ra 6,4 gam Cu. Lượng este ban đầu tác dụng vừa đủ với 32 gam brom thu được sản phẩm chứa 65,04% brom về khối lượng. Tên gọi của A là
A. vinyl fomat. B. metyl metacrylat.
C. vinyl axetat D. metyl acrylat .
Lời giải:
Các phương trình xảy ra:
RCOOR1 + NaOH → RCOONa + R1OH
Làm bay hơi dung dịch sau thủy phân,sau đó cho qua CaCl2 để hút hết nước,sau đó cho qua K thì có khí nên có phản ứng:
R1OH + K → ROK + 1/2 H2
Cho H2 qua CuO
CuO + H2 -to→ Cu + H2O
nCu = 0,1 mol → nH2 = 0,1 mol → nR1OK = 0,2 mol
→ R1OH là CH3OH
Ta có neste = 0,2(mol), nBr2 = 0,2(mol)
→ Este có 1 liên kết đôi ở ngoài mạch C
→ Este có M là 86
→ Đáp án D
Câu 64: Este X có công thức phân tử dạng CnH2n–2O2. Đốt cháy 0,42 mol X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong có chứa 68,376 gam Ca(OH)2 thì thấy dung dịch nước vôi trong vẩn đục. Thuỷ phân X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ không tham gia phản ứng tráng gương. Phát biểu nào sau đây về X là đúng?
A. Không thể điều chế được từ ancol và axit hữu cơ tương ứng.
B. Tên của este X là vinyl axetat.
C. X là đồng đẳng của etyl acrylat.
D. Thành phần % khối lượng O trong X là 36,36%.
Lời giải:
Dung dịch nước vôi trong bị vẩn đục → có kết tủa → nCO2 ≤ nOH = 1,848 mol.
→ n ≤ 1,848/0,42 = 4,4 → n = 3 hoặc n = 4.
Với n = 3 → X là HCOOCH=CH2 → loại vì thủy phân trong NaOH thu được 2 sản phẩm đều tham gia phản ứng tráng gương.
→ n = 4 → công thức cấu tạo duy nhất thỏa mãn của X là CH2=CHCOOCH3.
A. Sai vì có thể điều chế từ ancol và axit tương ứng là CH2=CHCOOH và CH3OH.
B. Sai vì tên của este X là metyl acrylat.
C. Đúng ⇒ chọn C.
D. Sai vì %mO(X) = (32/86).100% = 37,21%
→ Đáp án C
Câu 65: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức, mạch hở ta thu được 1,8 gam H2O. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X ta thu được hỗn hợp Y gồm một ancol và axit. Nếu đốt cháy 1/2 hỗn hợp Y thì thể tích CO2 thu được ở đktc là
A. 2,24 lít. B. 3,36 lít.
C. 1,12lít. D. 4,48 lít.
Lời giải:
nH2O = 1,8/18 = 0,1 mol
Gọi công thức phân tử chung của 2 este là RCOOR’
Vì 2 este đều no, đơn chức, mạch hở → Khi đốt cháy X cho sản phẩm cháy có:
nCO2 = nH2O = 0,1 mol → x = 0,1
→ Nếu đốt cháy 1/2 hỗn hợp Y thì thể tích CO2 thu được ở đktc là:
VCO2 = 22,4x/2 = (0,1. 22,4)/2 = 1,12 lít
→ Đáp án C
Câu 66: Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol este X thu được 1,344 lít CO2 (đktc) và 0,9 gam H2O. Khi thủy phân 0,1 mol X bằng dung dịch KOH thì thu được 0,2 mol ancol etylic và 0,1 mol muối. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOC2H5. B. HCOOC2H5.
C. (COOC2H5)2. D. CH2(COOC2H5)2.
Lời giải:
Khi thủy phân 0,1 mol X bằng dung dịch KOH thì thu được 0,2 mol ancol etylic và 0,1 mol muối → neste = nmuối = nC2H5OH/2 → X có thể là (COOC2H5)2 hoặc R(COOC2H5)2 (với R là gốc hiđrocacbon) → Loại đáp án A, B
nCO2 = 1,344/22,4 = 0,06 mol; nH2O = 0,9/18 = 0,05 mol.
→ 0,01 mol X có 0,06 mol C và 0,1 mol H
→ 1 mol X có 6 mol C và 10 mol H → Công thức phân tử của X là C6H10O4
→ Công thức cấu tạo của X là (COOC2H5)2
→ Đáp án C
Câu 67: Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Công thức phân tử của ancol và axit tạo thành este là
A. CH4O và C2H4O2. B. C2H6O và C2H4O2.
C. C2H6O và CH2O2. D. C2H6O và C3H6O2.
Lời giải:
nCO2 = 0,22/44 = 0,005 mol; nH2O = 0,09/18 = 0,005 mol → nH2O = nCO2
→ Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử là CnH2nO2 (n ≥ 2)
CnH2nO2 → nH2O
14n+32 18n
0,11 0,09
→ n = 4 → Công thức phân tử của este là C4H8O2
→ Tổng số nguyên tử C trong phân tử ancol và axit tạo thành este là 4
Với công thức phân tử ancol và axit lần lượt là:
CH4O và C2H4O2 → ∑nguyên tử C = 1 + 2 = 3 → Loại đáp án A
C2H6O và CH2O2 → ∑nguyên tử C = 2 + 1 = 3 → Loại đáp án C
C2H6O và C3H6O2 → ∑nguyên tử C = 2 + 3 = 5 → Loại đáp án D
C2H6O và C2H4O2 → ∑nguyên tử C = 2 + 2 = 4
→ Đáp án B
Câu 68: Trong một bình kín chứa hơi este X (có dạng CnH2nO2) mạch hở và O2 (số mol O2 gấp đôi số mol cần cho phản ứng cháy) ở 139,9oC; áp suất trong bình là 0,8 atm. Đốt cháy hoàn toàn X sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu, áp suất trong bình lúc này là 0,95 atm. X có công thức phân tử là
A. C4H8O2. B. C3H6O2.
C. CH2O2. D. C2H4O2.
Lời giải:
Từ công thức: n = PV/RT (V, R, T trước và sau phản ứng đều giống nhau)
→ Công thức phân tử của X là C3H6O2
→ Đáp án B
Câu 69: Đốt cháy hoàn toàn 12,88 gam hỗn hợp X gồm một axit no, đơn chức, mạch hở và một ancol no, đơn chức, mạch hở được 0,54 mol CO2 và 0,64 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa hoàn toàn lượng hỗn hợp trên thì thu được m gam este. Giá trị của m là
A. 10,20 gam. B. 8,82 gam.
C. 12,30 gam. D. 11,08 gam.
Lời giải:
nancol = nH2O + nCO2 = 0,64 - 0,54 = 0,1 mol
Bảo toàn khối lượng:
mX = mC + mH + mO → 12,88 = 0,54.12 + 0,64.2.1 + mO(X) → mO(X) = 5,12 g
→ nO(X) = 5,12/16 = 0,32 mol
nO(X) = nancol + 2naxit → 0,32 = 0,1 + 2naxit → naxit = 0,11 mol
Gọi x, y lần lượt là số nguyên tử C trong axit và ancol
0,11x + 0,1y = 0,54 → 11x + 10y = 54 → x = 4, y = 1
→ Công thức phân tử của axit và ancol lần lượt là: C3H7COOH và CH3OH
C3H7COOH (0,11) + CH3OH (0,1) ⇆ C3H7COOCH3 (0,1)
→ m = 0,1.102 = 10,2 gam
→ Đáp án A
Câu 70: Đốt cháy hoàn toàn 2,34g hỗn hợp gồm metyl axetat , etyl fomat và vinyl axetat rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thu được 10g kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào
A. tăng 3,98g. B. giảm 3,38g.
C. tăng 2,92g. D. giảm 3,98g
Lời giải:
2 chất metyl axetat và etyl fomat cùng CTPT C3H6O2; vinyl axetat (C4H6O2)
Gọi số mol của 2 CTPT trên lần lượt là x mol và y mol. ta có hệ:
(1) khối lượng: 74x + 86y = 2,34 gam.
(2) bảo toàn C. chú ý Ca(OH)2 dư: 3x + 4y = 0,1 mol.
Vậy giải hệ:
→ ∑nH2O = 0,09 mol
Chú ý là khối lượng dung dịch ( không phải khối lượng bình) nên lượng tăng:
Δm = mCO2 + mH2O - mket tua = 0,09.18 + 0,1.44 = -3,98 gam
Vậy tức là khối lượng dung dịch giảm 3,98 gam
→ Đáp án D
Câu 71: Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat và metyl metacrylat rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng m gam, bình 2 xuất hiện 35,46 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 2,70. B. 2,34.
C. 3,24. D. 3,65.
Lời giải:
Gọi công thức phân tử chung của hỗn hợp axit là CnH2n-2O2
Ta có:
BTKL: mCnH2n-2O2 + mO2 = mH2O + mCO2
→ 4,02 + (3y/2).32 = 18y + 0,18.44 → y = 0,13
→ m = mH2O = 0,13.18 = 2,34 gam
→ Đáp án B
Câu 72: Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X (no, đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ a mol O2 thu được a mol H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 9,8. B. 6,8.
D. 8,4. D. 8,2.
Lời giải:
Gọi công thức phân tử của X là CnH2nO2
Ta có:
→ Công thức phân tử của X là C2H4O2
→ Công thức cấu tạo của X là HCOOCH3
HCOOCH3 + KOH → HCOOK + CH3OH
nHCOOK = nHCOOCH3 = 0,1 mol
→ mHCOOK = 0,1.84 = 8,4 gam
→ Đáp án C
Câu 73: Đốt cháy hoàn toàn a gam este X đơn chức, mạch hở (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 7,20 B. 6,66
C. 8,88 D. 10,56
Lời giải:
- Este X đơn chức, mạch hở, phân tử chứa (k+1) liên kết π → dạng CnH2n-2kO2 (k ≤ 1)
(k là số πC=C còn tổng số liên kết π trong X là (k+1) do có πC=O nữa)
Đốt
- Giả thiết
giải nghiệm nguyên k, n với 0 ≤ k ≤ 1 → ứng với k = 0, n =3 cho biết este là C3H6O2
- Nếu este X là HCOOC2H5: x mol
x mol HCOOC2H5 + 0,14 mol KOH → 12,88 g chất rắn + x mol C2H5OH
- BTKL có 74x + 0,14.56 = 12,88 + 46x → x = 0,18 mol > 0,14 mol → Loại
(chú ý ở đây phản ứng thủy phân hoàn toàn nên KOH phải vừa đủ hoặc dùng dư)
- Nếu este X là CH3COOCH3
x mol CH3COOCH3 + 0,14 mol KOH → 12,88 g chất rắn + x mol CH3OH
BTKL có74x + 0,14.56 = 12,88 + 32x → x = 0,12 mol → m = 74x = 8,88 g
→ Đáp án C
Câu 74: Đốt cháy hoàn toàn một este no 2 chức mạch hở X. Sục toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng thu được 5,0 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 2,08 gam. Biết khi xà phòng hóa X chỉ thu được muối của axit cacboxylic và ancol. Số đồng phân của X là:
A. 3 B. 4.
C. 6. D. 5.
Lời giải:
- Khi đốt cháy este X thì:
- Áp dụng độ bất bão hòa, ta được: nX = nCO2 - nH20 → nO(X) = 4nX = 0,04
→ nC: nH: nO = 0,05: 0,08: 0,04 = 5:8:4
→ Vậy este X có CTPT là C5H8O4
+ TH1: X được tạo thành từ axit đơn chức và ancol hai chức:
HCOOCH2 – CH2OOC2H5 và HOOC – CH(CH)3 – CH2 – OOCH
+ TH2: X được tạo thành từ axit đơn chức và ancol hai chức :
C2H5OOC – COOCH3 và CH3OOC – CH2 – COO – CH3
→ Đáp án B
Câu 75: Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH (dư) thì có tối đa 2,80 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa 6,62 gam hỗn hợp ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là
A. 3,84 gam. B. 2,72 gam.
C. 3,14 gam. D. 3,90 gam.
Lời giải:
Ta có:
- Bảo toàn khối lượng: m = 0,32.12 + 0,16.2+ 0,08.16 = 5,44g
- Ta có: nC: nH: nO = 0,32: 0,32: 0,08 = 4:4:1
- E đơn chức → CTPT của E là C8H8O2
- Sau phản ứng thủy phân thu được 3 muối → có 1 este của phenol
Gọi este của phenol là A có x mol, este của ancol là B có y mol
Ta có hệ phương trình:
este của phenol: ví dụ HCOOC6H4CH3 hoặc CH3COOC6H5 tác dụng với sẽ thu được muối của axit cacboxylic, muối của phenol và H2O
este của ancol: có thể là C6H5COOCH3 hoặc HCOOCH2C6H5, tác dụng với NaOH sẽ thu được muối của axit cacboxylic và ancol
Bảo toàn khối lượng có mROH = 1,08 g → MROH = 108 → ROH là C6H5CH2OH
→ ∑mmuoi axit cacboxylic trong T = mHCOONa + mCH3COONa = 3,14 gam
→ Đáp án C
Câu 76: Chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 2 chất Y và Z. Cho Z tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được chất hữu cơ T. Cho T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được Y. Chất Y là
A. CH3COOCH=CH2. B. HCOOCH3.
C. CH3COOCH=CH-CH3. D. HCOOCH=CH2.
Lời giải:
có cùng số cacbon → loại C và D
- Xét B: trong 2 sản phẩm chỉ có tráng gương → sinh ra CO2 → loại
→ Đáp án A
Câu 77: Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp X chứa etyl fomat và etyl axetat với dung dịch AgNO3/NH3 (dùng dư) thu được 17,28 gam Ag. Nếu thủy phân hoàn toàn 28,84 gam X với dung dịch KOH vừa đủ, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 37,24 gam. B. 31,64 gam.
C. 32,34 gam. D. 26,74 gam.
Lời giải:
- Cho 0,2 mol X chỉ có HCOOC2H5 phản ứng
nHCOOC2H5 = nAg/2 = 0,08 mol ⇒ nCH3COOC2H5 = 0,12 mol
- Cho 28,84 gam
→ mmuối = 0,14.84 + 0,21.98 = 32,34 (g)
→ Đáp án C
Câu 78: Este X, mạch hở, có công thức phân tử C4H6O2. Đun nóng a mol X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 4a mol Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOCH=CH-CH2. B. CH2=CH-COO-CH3.
C. CH3COO-CH=CH2. D. HCOO-CH2-CH=CH2.
Lời giải:
C4H6O2 có k = 2
→ Trong phân tử X có chứa 2 liên kết π (gồm 1 liên kết π của nhóm –COO– và 1 liên kết π của gốc hiđrocacbon).
Vì
→ Các sản phẩm của phản ứng thủy phân X trong NaOH đều phản ứng với AgNO3 trong NH3.
→ X có dạng HCOO-CH=CH-R
Vì công thức phân tử của X là C4H6O2
→ Công thức cấu tạo của X là HCOO-CH=CH-CH3.
→ Đáp án A
Câu 79: Hỗn hợp M gồm axit cacbonxylic X và este Y (đều đơn chức và cùng số nguyên tử cacbon). Cho m gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,25 mol NaOH, sinh ra 18,4 gam hỗn hợp hai muối. Mặt khác, cũng cho m gam M trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đung nóng kết thúc phản ứng thu được 32,4 gam Ag. Công thức của X và giá trị của m lần lượt là
A. C2H5COOH và 18,5. B. CH3COOH và 15,0.
C. C2H3COOH và 18,0. D. HCOOH và 11,5.
Lời giải:
nAg = 32,4/108 = 0,3 mol
nM = nNaOH = 0,25 mol → nAg: nNaOH < 2 → chỉ X hoặc Y tráng bạc.
Do X và Y cùng số C → Y tráng bạc → nY = nAg/2 = 0,15 mol → nX = 0,1 mol.
→ X là và Y là HCOOCH3 → m = 15g.
→ Đáp án B
Câu 80: Hỗn hợp X gồm các chất hữu cơ mạch hở, đơn chức có cùng công thức phân tử là C3H4O2. Đun nóng 14,4 gam X với dung dịch KOH dư đến hoàn toàn thu được dung dịch Y (giả sử không có sản phẩm nào thoát ra khỏi dung dịch sau phản ứng). Trung hòa bazơ còn dư trong dung dịch Y bằng HNO3, thu được dung dịch Z. Cho Z tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thu được 43,2 gam kết tủa. Nếu cho 14,4 gam X tác dụng Na dư thì thu được tối đa bao nhiêu lit H2 ở đktc?
A. 2,24 lit B. 1,12 lit
C. 3,36 lit D. 4,48 lit
Lời giải:
→ nH2 = 0,05 → V = 1,12
→ Đáp án B
Câu 81: X là este mạch hở, đơn chức. Thủy phân hoàn toàn m gam X bằng dung dịch chứa NaOH (vừa đủ) thu được muối Y và ancol Z (có cùng số nguyên tử C). Đốt cháy hết lượng muối Y trên cần vừa đủ 0,3 mol O2, sản phẩm cháy thu được chứa 0,25 mol CO2. Nếu đốt cháy hết lượng ancol Z cần 0,4 mol O2 và thu được tổng số mol CO2 và H2O là 0,6 mol. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 9. B. 11.
C. 12. D. 10.
Lời giải:
Đặt nY = nZ = x → nNaOH = x → nNa2CO3 = 0,5x
Do Y và Z có cùng C → nC(Z) = nC(Y)
Đốt muối Y thu được: 0,25 mol CO2; 0,5x mol Na2CO3
Đốt cháy ancol Z thu được:
nCO2(Z) = nCO2(Y) + nNa2CO3 = 0,25 + 0,5x → nH2O(Z) = (0,35 - 0,5x) mol
Bảo toàn nguyên tố Oxi:
Đốt Z: nZ = nOH = (0,5x + 0,05) mol = x → x = 0,1 mol
Đốt Y: nH2O(Y) = 0,15 mol là → HY = 3, CY = 3 → Y là CH2 = CHCOONa
→ Z là C3H6O
Bảo toàn khối lượng: m = 0,1.94 + 0,1.58 – 0,1.40 = 11,2 g
→ Đáp án B
Câu 82: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol este đơn chức X rồi cho sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng 100 gam dung dịch H2SO4 96,48%; bình 2 đựng dung dịch KOH dư. Sau thí nghiệm thấy nồng độ H2SO4 ở bình 1 giảm còn 87,08%; bình 2 có 82,8 gam muối. Công thức phân tử của X là
A. C3H4O2. B. C2H4O2.
C. C3H6O2. D. C4H8O2.
Lời giải:
0,2 mol CxHyO2 + O2 → CO2 + H2O
Hấp thụ sản phẩm cháy qua bình 1 đựng 100 g dung dịch H2SO4 96,48%; bình 2 đựng KOH dư.
Bình 1 thu được H2SO4 87,08 %
→ nH2O = 0,6 mol.
nCO2 = nK2CO3 = 82,8/138 = 0,6 mol
Ta có x = 0,6: 0,2 = 3; y = 0,6 . 2: 0,2 = 6 → X có CTPT là C3H6O2
→ Đáp án C
Câu 83: Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b – c = 4a). Hiđro hóa m1 gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 39 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 chất rắn. Giá trị của m2 là
A. 57,2. B. 42,6.
C. 53,2 D. 52,6
Lời giải:
nH2 = 6,67/22,4 = 0,3 mol
Đốt với hợp chất hữu cơ chứa C, H và O ( nếu có) thì khi đốt cháy ta có:
nCO2 - nH2O = (k-1).nHCHC → k = 5 = 3πC=O + 2πC=C
Mặt khác: 1πC=C + 1H2 → nX = 1/2 nH2 = 0,15 mol
Bảo toàn khối lượng: m1 = 39 – mH2 = 39 - 0,3.2 = 38,4 g
Dễ thấy NaOH dư → nglixerol = nX = 0,15 mol
→ m2 = m1 + mNaOH – mglixerol = 38,4 + 0,7.40 – 0,15.92 = 52,6 g
→ Đáp án D
Câu 84: Hợp chất X là một este no, mạch hở, hai chức (phân tử không chứa thêm nhóm chức nào khác). Đốt cháy hoàn toàn X cần thể tích khí oxi bằng thể tích CO2 sinh ra ở cùng điều kiện. Lấy 13,2 gam X phản ứng hết với 200 ml dung dịch KOH 1,25M. Sau phản ứng thu được hỗn hợp hai ancol và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được chất rắn khan có khối lượng xấp xỉ bằng
A. 16,5 gam B. 13,5 gam
C. 15,5 gam D. 19,5 gam
Lời giải:
Hợp chất X là một este no, mạch hở, hai chức có công thức tổng quát CnH2n-2O4
CnH2n-2O4 + (1,5n-2,5)O2 -to→ nCO2 + (n-1)H2O
Có 1,5n - 2,5 = n → n = 5 → X có công thức C5H8O4
Để thuỷ phân X thu được hỗn hợp ancol → X phải có cấu tạo CH3OOC-COOC2H5
Có 2nX < nKOH = 0,25 mol → chứng tỏ chất rắn khan có KOOC-COOK: 0,1 mol và KOH dư: 0,05 mol
→ m = mKOOC-COOK + mKOH = 0,1.166 + 0,05.56 = 19,4 gam
→ Đáp án D
Câu 85: Cho hỗn hợp E gồm hai este X và Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm muối của axit cacboxylic đơn chức và hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 27,2 gam E cần vừa đủ 1,5 mol O2 thu được 29,12 lít khí CO2 (đktc). Tên gọi của X và Y lần lượt là
A. metyl acrylat và etyl acrylat.
B. metyl propionat và etyl propionat.
C. metyl axetat và etyl axetat.
D. etyl acrylat và propyl acrylat.
Lời giải:
nCO2 = 29,12/22,4 = 1,3 mol
E + NaOH → muối của axit cacboxylic đơn chức + hai ancol no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng
→ E là este đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng.
Bảo toàn khối lượng ta có:
mH2O = mE + mO2 - mCO2 = 27,2 + 1,5.32 - 1,3.44 = 18 gam
→ nH2O = 18/18 = 1 mol
Bảo toàn nguyên tố oxi ta có: nO(E) = 2nCO2 + nH2O - 2nO2 = 2.1,3 + 1 - 2.1,5 = 0,6 mol
→ nE = nO(E)/2 = 0,6/2 = 0,3 mol
Nhận thấy: nCO2 - nH2O = nE → X và Y là 2 este không no, đơn chức có 1 liên kết π trong gốc hiđrocacbon.
Gọi công thức chung của X là CnH2n-2O2
→ Số nguyên tử cacbon trung bình của E là n = nCO2/nE = 1,3/0,3 = 4,33
→ Công thức phân tử của X và Y là C4H6O2 và C5H8O2
→ Công thức cấu tạo của X: CH2=CHCOOCH3 và Y: CH2=CHCOOCH2CH3
Tên gọi của X và Y lần lượt là metyl acrylat và etyl acrylat.
→ Đáp án A
Câu 86: Thủy phân hoàn toàn m1 gam este X mạch hở bằng dd NaOH dư, thu được m2 gam ancol Y (không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ) và 15g hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m2 gam Y bằng oxi dư, thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Giá trị của m1 là
A. 16,2. B. 10,6.
C. 14,6. D. 11,6.
Lời giải:
Đốt cháy m gam Y: nCO2 = 0,3 mol; mH2O = 0,4 mol → nC(Y): nH(Y) = 3: 8
(mà Số H ≤ 2. Số C + 2) → Y có dạng C3H8Ox
Vì X + NaOH → hỗn hợp 2 muối axit hữu cơ đơn chức → ancol 2 chức
Y không phản ứng với Cu(OH)2 → ancol Y không có 2 nhóm OH kề nhau
→ Y là HOCH2CH2CH2OH có nancol = nCO2/3 = 0,1 mol → nNaOH = 2nancol = 0,2 mol.
Bảo toàn khối lượng: m1 = mancol + mmuối – mNaOH = 0,1.76 + 15 – 0,2.40 = 14,6g
→ Đáp án C
Câu 87: Este X đơn chức mạch hở có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E gồm X và 2 este Y, Z (đều no, mạch hở, MY < Mz) thu được 0,7 mol CO2. Biết E phản ứng với dung dịch KOH vừa đủ, chỉ thu được hỗn hợp hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon) và hỗn hợp hai muối. Phân tử khối của Z là
A. 132. B. 118.
C. 146. D. 136.
Lời giải:
dX/O2 = 3,125 → MX = 3,125.32 = 100
Gọi công thức phân tử của X là CxHyO2
Ta có: MX = 12.x + y + 16.2 = 100 → 12x + y = 68 → x = 5 và y = 8
Vậy công thức phân tử của X là C5H8O2
Số nguyên tử cacbon trung bình của E là nCO2/nE = 0,7/0,2 = 3,5 < 5
→ Trong hỗn hợp E có chứa este có 2 hoặc 3 nguyên tử cacbon.
Vì E + KOH → 2 ancol (có cùng số nguyên tử cacbon) + 2 muối
→ Hai ancol đó là C2H5OH và C2H4(OH)2.
→ Trong hỗn hợp E có este chứa 3 nguyên tử cacbon
Công thức cấu tạo của X là CH2=CHCOOCH2CH3
→ Công thức cấu tạo của Y và Z lần lượt là:
TH1: HCOOC2H5 và
→ MZ = 118
TH2: HCOOC2H5 và
→ MZ = 170
→ Đáp án B
Câu 88: Cho 0,1 mol este X (no, đơn chức, mạch hở) phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,18 mol MOH (M là kim loại kiềm). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn Y và 4,6 gam ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được M2CO3, H¬2O và 4,84 gam CO¬2. Tên gọi của X là
A. metyl axetat. B. etyl axetat.
C. etyl fomat. D. metyl fomat.
Lời giải:
X là este no, đơn chức, mạch hở → nancol Z = nX = 0,1 mol
→ MZ = 4,6/0,1 = 46 → ancol Z là C2H5OH
nM2CO3 = nMOH/2 = 0,18/2 = 0,9 mol; nCO2 = 4,48/44 = 0,11 mol.
→ Số C có trong phân tử X là:
→ Este X có công thức phân tử C4H8O2
→ Y là CH3COOH → X là CH3COOC2H5 (etyl axetat)
→ Đáp án B
Câu 89: Thủy phân 37 gam hai este cùng công thức phân tử C3H6O2 bằng dung dịch NaOH dư. Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và chất rắn khan Z. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 140oC , thu được 14,3 gam hỗn hợp các ete. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối trong Z là
A. 34,2 gam. B. 38,2 gam.
C. 40,0 gam. D. 42,2 gam.
Lời giải:
R1COOR2 + NaOH → R1COONa + R2OH (1)
2R2OH -H2SO4, 140oC→ R2OR2 + H2O (2)
neste = 0,5 mol → nancol = nNaOH = neste = 0,5 mol
→ nH2O = nancol/2 = 0,25 mol → mH2O = 0,25.18 = 4,5 g
BTKL cho PT (2): mancol = meste + mH2O = 14,3 + 4,5 = 18,8g.
BTKL cho PT (1): mmuối (Z) = meste + mNaOH – mancol = 37 + 0,5.40 – 18,8 = 38,2g.
→ Đáp án B
Câu 90: Thủy phân hỗn hợp G gồm 3 este đơn chức mạch hở thu được hỗn hợp X gồm 3 axit cacboxylic (1 axit no và 2 axit không no đều có 2 liên kết pi trong phân tử). Lấy m gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 2M,thu được 25,56 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam X trong oxi dư và hấp thụ từ từ hỗn hợp sau phản ứng vào dung dịch NaOH dư thấy khối lượng dung dịch tăng lên 40,08 gam so với dung dịch NaOH ban đầu. Tổng khối lượng của hai axit cacboxylic không no trong m gam X là
A. 18,96 gam. B. 12,06 gam.
C. 15,36 gam. D. 9,96 gam.
Lời giải:
Ta có nNaOH = 0,3 = naxit = neste suy ra nO trong axit = 0,3.2 = 0.6 mol
Và ta có maxit = mmuối – 22.0,3 = 18.96g
Đốt cháy X thu được sản phẩm cho vào bình NaOH :
Thu được mkhối lượng bình tăng = mH2O + mCO2 = 40.08g
Suy ra số mol O2 phản ứng là: (bảo toàn khối lượng)
Bảo toàn O: ta suy ra được nCO2 = 0.69 mol và nH2O = 0.54 mol
Ta có naxit không no = mCO2 - mH2O = 0,15 mol
Số H trung bình trong hỗn hợp axit = (mà axit k no có số H ít nhất là 4 nên axit no là HCOOH) → maxit không no = 18,96- 0,15.46 = 12,06g
→ Đáp án là B
Câu 91: Khi phân tích este E đơn chức mạch hở thấy cứ 1 phần khối lượng H thì có 7,2 phần khối lượng C và 3,2 phần khối lượng O. Thủy phân E bằng dung dịch NaOH thu được muối A và rượu R bậc 3. Công thức cấu tạo của E là
A. HCOOC(CH3)2CH=CH2.
B. CH3COOC(CH3)2CH3.
C. CH2 = CHCOOCH(CH3)2.
D. CH2 = CHCOOC(CH3)2CH=CH2.
Lời giải:
Gọi công thức phân tử của este E là CxHyOz
→ E có dạng (C3H5O)n
Vì este E đơn chức → Trong phân tử E có 2 nguyên tử O → n = 2
→ Vậy công thức phân tử của E là C6H10O2
C6H10O2 có k = 2 → este E đơn chức, mạch hở có chứa 1 liên kết π trong phân tử → Loại đáp án B, D
Thủy phân E bằng dung dịch NaOH thu được rượu R bậc 3
HCOOC(CH3)2CH=CH2 + NaOH -to→ HCOONa + CH2 =
CH2=CHCOOCH(CH3)2 + NaOH -to→ CH2=CHCOONa +
→ CH2 = CHCOOCH(CH3)2 thủy phân trong dung dịch NaOH thu được rượu bậc 2 → Loại đáp án C
→ Đáp án A
Câu 92: Thuỷ phân este đơn chức, no, mạch hở E bằng dung dịch NaOH thu được muối khan có khối lượng phân tử bằng 24/29 khối lượng phân tử este E. Biết d(E/kk). Công thức cấu tạo của E là
A. C2H5COOCH3. B. C2H5COOC3H7.
C. C3H7COOC2H5. D. C4H9COOCH3.
Lời giải:
E no, đơn chức mạch hở nên có dạng CnH2nO2
d(E/kk) = 4 → ME = 4.29 = 116 → 14n + 32 = 116 → n = 6
→ Công thức phân tử của E là C6H12O2 → Loại đáp án A (C2H5COOCH3 có công thức phân tử là C4H8O2)
Gọi công thức phân tử của muối thu được sau phản ứng thủy phân bằng dung dịch NaOH là RCOONa
Ta có:
→ Công thức cấu tạo của E là C2H5COOC3H7
→ Đáp án B
Câu 93: Hai este X và Y có cùng CTPT C8H8O2 và chứa vòng benzen trong phân tử. Cho 6,8 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,06 mol, thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z là
A. 0,82 gam. B. 0,68 gam.
C. 2,72 gam. D. 3,40 gam.
Lời giải:
k = π + v = (8.2 + 2 - 8)/2 = 5
nhỗn hợp = 0,05 mol → 1 < nNaOH/nhh < 2 mà Z chứa 3 muối → Z chứa 1 este của phenol và 1 este của ancol
Giả sử X: este của phenol, Y: este của ancol
X + 2NaOH → muối của axit cacboxylic + muối phenolat + H2O
Y + NaOH → muối của axit cacboxylic + ancol
Bảo toàn khối lượng:
mnước + mancol = 6,8 + 0,06.40 – 4,7 = 4,5 gam
Khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z là
mCH3COONa = nCH3COONa.82 = 0,01. 82 = 0,82 gam.
→ Đáp án A
Câu 94: Hóa hơi 5 gam este đơn chức E được thể tích hơi bằng thể tích của 1,6 gam oxi đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Xà phòng hóa hoàn toàn 1 gam este E bằng dung dịch NaOH vừa đủ được ancol X và 0,94 gam muối natri của axit cacboxylic Y. Vậy X là
A. ancol metylic. B. ancol etylic.
C. ancol anlylic. D. ancol isopropylic.
Lời giải:
neste = nO2 = 1,6/32 = 0,05 mol → Meste = 5/0,05 = 100
Số mol este E xà phòng hóa là: 1/100 = 0,01 mol
Gọi công thức chung của este E là RCOOR’ (R’ là gốc hiđrocacbon)
Ta có: RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
→ nRCOONa = neste = 0,01 mol → MRCOONa = 0,94/0,01 = 94
→ MR = 27 → R là C2H3 (CH2=CH– )
→ E: CH2=CHCOOR’ → 71 + MR’ = 100 → MR’ = 100 – 71 = 29 → R’ là C2H5
→ Vậy ancol X là C2H5OH
→ Đáp án B
Câu 95: Cho 0,01 mol một este tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 0,2M, đun nóng. Sản phẩm tạo thành gồm một ancol và một muối có số mol bằng nhau và bằng số mol este. Mặt khác, xà phòng hóa hoàn toàn 1,29 gam este đó bằng một lượng vừa đủ 60ml dung dịch KOH 0,25M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 1,665 gam muối khan. Công thức của este đó là:
A. C2H4(COO)2C4H8. B. C4H8(COO)2C2H4.
C. CH2(COO)2C4H8. D. C4H8(COO)C3H6.
Lời giải:
nNaOH: neste = 0,02: 0,01 = 2 ⇒ este 2 chức
Phương trình phản ứng
1 Este + 2NaOH → 1 ancol + 1 muối
Xà phòng hóa: neste = nmuối = nKOH/2 = (0,25.0,06)/2 = 0,0075mol
→ Meste = 1,29/0,0075 = 172 (C8H12O4)
→ Mmuối = 1,665/0,0075 = 222 (C4H8(COOK)2 → este: C4H8(COO)2C2H4
→ Đáp án B
Câu 96: Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực.
(b) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
(d) Tristearin có nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiệt độ nóng chảy của triolein.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 1.
C. 4. D. 3.
Lời giải:
Các phát biểu đúng: (a), (b), (d).
→ Đáp án D
Câu 97: Cho các phản ứng sau:
X + 3NaOH -to→ C6H5ONa + Y + CH3CHO + H2O
Y + 2NaOH -to, CaO→ T + 2Na2CO3
CH3CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH -to→ Z + …
Z + NaOH -to, CaO→ T + Na2CO3
Công thức phân tử của X là
A. C11H12O4. B. C12H14O4.
C. C12H20O6. D. C11H10O4.
Lời giải:
Z: CH3COONa → T: CH4 → Y: CH2(COONa)2
→ X: C6H5OOC-CH2-COOCH=CH2 (C11H10O4)
→ Đáp án D
Câu 98: Chất X có công thức phân tử C5H8O4 là este 2 chức, chất Y có CTPT C4H6O2 là este đơn chức, Cho X và Y lần lượt tác dụng với NaOH dư, sau đó cô cạn các dung dịch rồi lấy chất rắn thu được tương ứng nung với NaOH khan (có mặt CaO) thì trong mỗi trường hợp chỉ thu được CH4 là chất hữu cơ duy nhất. Công thức cấu tạo của X, Y là:
A. CH3OOC-CH2-COOCH3, CH3COOC2H3.
B. CH3COO-CH2-COOCH3, CH3COOC2H3.
C. CH3-CH2-OOC-COOCH3, CH3COOC2H3.
D. CH3COO-CH2-COOCH3, C2H3COOCH3.
Lời giải:
Muối của axit tạo X và Y tham gia phản ứng vôi tôi xút đều chỉ thu được CH4 là chất hữu cơ duy nhất
→ Axit tạo X là CH2(COOH)2, axit tạo Y là CH3COOH
→ CTCT của X là CH2(COOCH3)2, của Y là CH3COOCH=CH2.
→ Đáp án A
Câu 99: Cho este X mạch hở có công thức phân tử C7H10O4. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối Y và hai chất hữu cơ Z và T (thuộc cùng dãy đồng đẳng). Axit hóa Y, thu được hợp chất hữu cơ E (chứa C, H, O). Phát biểu nào sau đây sai?
A. Phân tử E có số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử oxi.
B. E tác dụng với Br2 trong CCl4 theo tỉ lệ mol 1: 2.
C. Có 2 công thức cấu tạo phù hợp với X.
D. Z và T là các ancol no, đơn chức.
Lời giải:
Theo giả thiết → X là este 2 chức
kX = 3 = 1πC=C + 2πC=O và Z, T cùng dãy đồng đẳng → πC=C gắn vào Y
→ X có thể là CH3OOC–CH=CH–COOC2H5 hoặc CH3OOC – C=(CH2)–COOC2H5 → C đúng
Z và T là CH3OH, C2H5OH → D đúng
E là CH2=C(COOH)2 hoặc HOOC–CH=CH–COOH
A đúng vì số H = số O = 4
B sai vì tác dụng Br2/CCl4 theo tỉ lệ 1:1
→ Đáp án B
Câu 100: Hai chất hữu cơ X, Y có thành phần phân tử gồm C, H, O (MX < MY < 70). Cả X và Y đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc và đều phản ứng được với dung dịch KOH sinh ra muối. Tỉ khối hơi của Y so với X có giá trị là:
A. 1,403. B. 1,333.
C. 1,304. D. 1,3.
Lời giải:
- Vì X, Y đều tham gia phản ứng tráng bạc và tác dụng với KOH sinh ra muối nên X, Y có dạng HCOOR
mà MX < MY < 70 X là HCOOH ; Y là HCOOCH3. Vậy dY/X = MY: MX = 1,304
→ Đáp án C
Câu 101: Cho glixerol tác dụng với hỗn hợp 3 axit C17H35COOH, C17H33COOH và C15H31COOH. Số loại trieste có thể được tạo thành chứa 2 gốc axit trong số 3 axit béo trên là
A. 9. B. 6.
C. 12. D. 10.
Lời giải:
Gọi gốc axit C17H35-, C17H33-, C15H31- lần lượt là 1, 2, 3
Các loại trieste có thể được tạo thành chứa 2 gốc axit trong số 3 axit béo trên là
→ Có 12 loại este được tạo thành
→ Đáp án C
Câu 102: Cho các tính chất sau:
(1) chất lỏng hoặc chất rắn;
(2) tác dụng với dung dịch Br2;
(3) nhẹ hơn nước;
(4) không tan trong nước;
(5) tan nhiều trong các dung môi hữu cơ;
(6) phản ứng thủy phân;
(7) tác dụng với kim loại kiềm;
(8) cộng H2 vào gốc rượu
Những tính chất không đúng cho lipit là
A. (2), (5), (7). B. (7), (8).
C. (3), (6), (8). D. (2), (7), (8).
Lời giải:
Những tính chất không đúng cho lipit là:
(2) tác dụng với dung dịch Br2;
(7) tác dụng với kim loại kiềm;
(8) cộng H2 vào gốc rượu
→ Đáp án D
Câu 103: Cho 14,8 gam một hỗn hợp gồm 2 este đồng phân của nhau bay hơi ở điều kiện thích hợp. Kết quả thu được một thể tích hơi đúng bằng thể tích của 6,4 gam oxi trong cùng điều kiện như trên. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai este trên, thu được sản phẩm phản ứng là CO2 và H2O, tỉ lệ thể tích khí CO2 và hơi H2O là 1:1. Xác định công thức cấu tạo của 2 este.
A. CH3COOCH3 và HCOOC2H5.
B. HCOOC3H7 và CH3COOC2H5.
C. HCOOC3H7 và C2H5COOCH3.
D. HCOOC3H7 và CH3COOCH3.
Lời giải:
Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai este trên thu được sản phẩm phản ứng là CO2 và H2O có:
VCO2 = VH2O → nCO2 = nH2O → 2 este là no, đơn chức, mạch hở
Gọi công thức tổng quát của 2 este đồng phân là CnH2nO2 (n ≥ 2)
Thể tích hơi của 14,8 gam este bằng thể tích hơi của 6,4 gam O2
→ neste = nO2 = 6,4/32 = 0,2 mol → Meste = 14,8/0,2 = 74 → 14n + 32 = 74 → n = 3
→ Công thức phân tử của 2 este là C3H6O2
→ Công thức cấu tạo của 2 este là CH3COOCH3 và HCOOC2H5
→ Đáp án A
Câu 104: Có các nhận định sau:
(1) Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch C dài không phân nhánh.
(2) Lipit gồm các chất béo, sáp, steroid, photpholipit,...
(3) Chất béo là chất lỏng
(4) Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường và được gọi là dầu.
(5) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
(6) Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động vật, thực vật.
Số nhận định đúng
A. 5. B. 2.
C. 4. D. 3.
Lời giải:
Các nhận định đúng là: (2), (3), (6)
(1) sai vì chất béo là trieste của glixerol với axit béo
(2) sai vì chất béo ở trạng thái lỏng hoặc rắn
(5) sai vì phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều.
→ Đáp án D
Câu 105: Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở. Đun 20,6 gam X với dung dịch NaOH đủ, thu được 20,5 gam một muối cacboxylat Y và 10,1 gam hỗn hợp Z gồm hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 10,1 gam Z, thu được 8,96 lít (đktc) CO2. Thành phần phần trăm về khối lượng của chất có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong X là
A. 35,92%. B. 53,88%.
C. 64,08%. D. 46,12%.
Lời giải:
Nhận thấy X thuỷ phân trong NaOH tạo muối và ancol → X là este
Bảo toàn khối lượng → mNaOH = 20,5 + 10,1 - 20,6 = 10 gam → nNaOH = 0,25 mol
→ nmuối = 0,25 mol → Mmuối = 82 ( CH3COONa)
Có nancol = 0,25 mol → Mancol = 40,4
→ hai ancol là CH3OH: x mol và C2H5OH: y mol
Ta có hệ
X gồm CH3COOCH3: 0,1 mol và CH3COOC2H5: 0,15
% CH3COOCH3 = [(0,1.74)/20,6]. 100% = 35,92%
→ Đáp án A
Câu 106: Cho este X đơn chức tác dụng hoàn toàn với 1 lít dung dịch KOH 2,4M, thu được dung dịch Y chứa 210 gam chất tan và m gam ancol Z. Oxi hóa không hoàn toàn m gam ancol Z bằng oxi có xúc tác thu được hỗn hợp T. Chia T thành 3 phần bằng nhau:
- Cho phần 1 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 43,2 gam Ag.
- Cho phần 2 tác dụng với NaHCO3 dư thu được 4,48 lít khí (ở đktc).
- Cho phần 3 tác dụng với Na (vừa đủ) thu được 8,96 lít khí (ở đktc) và 51,6 gam chất rắn khan. Tên gọi của X là
A. etyl fomat. B. propyl axetat.
C. metyl axetat D. etyl axetat
Lời giải:
– Phần 2: naxit = nkhí thoát ra = 0,2 mol
→ Giả sử Z là CH3OH
→ Axit là HCOOH → nAg tạo ra > 0,2.2 = 0,4 → Loại
Z có dạng RCH2OH (R khác H) → nRCHO = nAg: 2 = 0,2 mol
Lại có: nRCH2OH + nRCOOH + nH20 = 2nH2 ⇒ nRCH2OH
Rắn khan gồm: 0,2 mol RCH2ONa; 0,2 mol RCOONa; 0,4 mol NaOH.
→ 0,2.(MR + 53) + 0,2.(MR + 67) + 0,4. 40 = 51,6 g.
→ MR = 29 → Z là C3H7OH với số mol: 0,6.3 = 1,8 mol = nKOH đã phản ứng
→ KOH dư 0,6 mol → Mmuối = (210 - 0,6.56)/1,8 = 98 (CH3COOK)
→ Este X là CH3COOC3H7 → X là propyl axetat
→ Đáp án B
Câu 107: Hỗn hợp X chứa các este đều mạch hở gồm hai este đơn chức và một este đa chức, không no chứa một liên kết đôi C=C. Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol X cần dùng 1,04 mol O2, thu được 0,93 mol CO2 và 0,8 mol H2O. Nếu thủy phân X trong NaOH, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp Z chứa 2 muối. Phần trăm khối lượng của este đơn chức có khối lượng phân tử lớn trong X là
A. 22,7%. B. 15,5%.
C. 25,7%. D. 13,6%.
Lời giải:
- Ta có: khi thủy phân X trong NaOH thu được 2 ancol có cùng cacbon và 2 muối
Mặt khác:
→ Trong X có 1 chất là HCOOC2H5 (A), este đơn chức còn lại là RCOOC2H5 (B), este 2 chức (C) được tạo từ etylenglicol C2H4(OH)2 và hai axit cacboxylic HCOOH; RCOOH (trong gốc –R có 1 liên kết đôi C=C)
+ Lúc này kA = 1; kB = 2; kC = 3.
Áp dụng -CO2 và H2O→ nB + 2nC = nCO2 - nH2O = 0,13 (1)
-BT O→ 2nA + 2nB + 4nC = 2nCO2 + nH2O - 2nO2 = 0,58 (2) và nA + nB + nC = 0,24 (3)
+ Từ (1), (2), (3) ta tính được: nA = 0,16 mol; nB = 0,03 mol; nC = 0,05 mol
nCO2 = 0,93 = 0,16.3 + 0,03.CB + 0,05.CC với (CB > 4, CC > 5) (4)
+ Nếu CB = 5 thay vào (4) ta có: CC = 6 → Thỏa mãn (nếu CB càng tăng thì CC < 6 nên ta không xét nữa)
Vậy (B) là CH2=CH–COOC2H5: 0,03 mol, (C) là C2H4(OCOCH=CH2)(OCOH)
mX = mC(X) + mH(X) + mO(X) = 0,93.12 + 0,8.2 + (0,16 + 0,03 + 2.0,05).32 = 22,04g
→ Đáp án D
Câu 108: Hỗn hợp E chứa 3 este đều hai chức, mạch hở trong đó có một este không no chứa một liên kết C=C trong phân tử. Đun nóng hoàn toàn hỗn hợp E với dung dịch NaOH (lấy dư 2,4 lần so với phản ứng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hai ancol đơn chức, cùng dãy đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp F chứa ba chất rắn. Lấy hỗn hợp 2 ancol đun với H2SO4 đặc ở 140oC thu được 6,39 gam hỗn hợp 3 ete (biết rằng hệu suất ete hóa của mỗi ancol đều bằng 75%). Đốt cháy toàn bộ F bằng lượng oxi vừa đủ thu được 0,24 mol Na2CO3 và 0,16 mol H2O. Este có phân tử khối lớn nhất là este nào? Tính phần trăm khối lượng của nó trong hỗn hợp E.
A. C2H2(COOC3H7)2; 24,63%.
B. C2H2(COOC3H7)2; 23,64%.
C. (COOC3H7)2; 21,43%.
D. C2H2(COO)2C2H5C3H7; 22,91%.
Lời giải:
Đang biên soạn
Câu 109: Hỗn hợp A gồm một axit đơn chức, một ancol đơn chức và một este đơn chức (các chất trong A đều có nhiều hơn 1C trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn m gam A rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 135 gam kết tủa xuất hiện. Đồng thời khối lượng dung dịch giảm 58,5 gam. Biết số mol ancol trong m gam A là 0,15. Cho Na dư vào m gam A thấy có 2,8 lít khí (đktc) thoát ra. Mặt khác m gam A tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 12 gam NaOH. Cho m gam A vào dung dịch nước brom dư. Số mol brom phản ứng tối đa là
A. 0,4. B. 0,6.
C. 0,75. D. 0,7.
Lời giải:
⇒ nCO2 = nCaCO3 = 0,135 mol ⇒ a = 1,35
mdd ↓ = mCaCO3 - mCO2 - mH2O ⇒ 58,5 = 135 - 1,35.44 - b.18 ⇒ b = 0,95
R1CH2OH + Na → R1CH2ONa + 1/2 H2 ↑
R2COOH + Na → R2COONa + 1/2 H2 ↑
⇒ nR1CH2OH + nR2COOH = 2nH2 = (2.2,8)/22,4 = 0,25 mol
⇒ nR2COOH = 0,25 - nR1CH2OH = 0,25 - 0,15 = 0,1 mol
R2COOH + NaOH → R2COONa + H2O
R2COOR4 + NaOH -to→ R3COONa + R4OH
⇒ nR3COOR4 + nR2COOH = nNaOH = 12/40 = 0,3 mol
⇒ nR3COOR4 = 0,3 - nR2COOH = 0,3 - 0,1 = 0,2 mol
⇒ nA = nR1CH2OH + nR2COOH + nR3COOR4 = 0,15 + 0,1 + 0,2 = 0,45 mol
Gọi công thức phân tử chung của A là CnH2n+2-2kOx (k là số liên kết π trong A)
Số mol brom phản ứng tối đa là: nBr2 = nA.k - nR2COOH = (0,45.17)/9 - 0,1 = 0,75 mol
Chú ý: Số mol Brom lớn nhất khi có este dạng HCOOR
→ Đáp án C
Câu 110: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 este đồng phân cần dùng 4,704 lít khí O2, thu được 4,032 lít CO2 và 3,24 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 110 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 7,98 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z (MY > MZ). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện chuẩn. Tỉ lệ a: b là
A. 2: 3. B. 3: 2.
C. 2: 1. D. 1: 5.
Lời giải:
→ nH2O = nCO2 → este no, đơn chức mạch hở
BTNT Oxi: nO(X) = nH2O + 2.nCO2 - 2.nO2 = 0,18 + 2.0,18 - 2.0,21 = 0,12 mol
→ neste = nO(este)/2 = 0,12/2 = 0,06 mol
Ta có:
Công thức phân tử của este là C3H6O2
→ Đáp án D
Câu 111: Hỗn hợp T là hai axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở (biết rằng A có khả năng tác dụng với dung dịch brom tối đa theo tỉ lệ 1: 2 ); Z là este được tạo bởi T và etylenglicol. Đốt cháy 13,12 gam hỗn hợp E chứa T, Z cần dùng 11,2 lít khí O2 (ở đktc). Mặt khác 0,36 mol E làm mất màu vừa đủ 16 gam dung dịch Br2. Nếu đun nóng 13,12 gam E với 400 ml dung dịch KOH 0,5M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp F gồm a mol muối A và b mol muối B (MA < MB). Tỉ lệ của a: b là
A. 2: 3. B. 2: 1.
C. 1: 3. D. 1: 2.
Lời giải:
Hỗn hợp T là hai axit cacboxylic đơn chức → R1COOH, R2COOH
Z là este được tạo bởi T và etylen glicol → este 2 chức → R1OOC−CH2−CH2−COOR2
- Quá trình 1: 13,12 (g) E +
Gọi a, b, c lần lượt là mol của 2 axit trong T, Z.
+ Ta có:
- Quá trình 2: Khi cho E tác dụng với dung dịch Br2, nhận thấy
Trong A chỉ có 1 chất tham gia phản ứng cộng Br2 khi đó Z được tạo bởi A cũng có phản ứng cộng Br2.
+ Gọi X là axit có 2 liên kết: a mol
+ Gọi Y là axit có chứa 1 liên kết: b mol
→ Z là este của axit X, Y → có chứa 3 liên kết: c mol
+ Ta có hệ sau:
Bảo toàn C: n.0,03 + m.0,13 + 0,02. (n + m + 2) = 0,49
(với n, m là số C của X, Y với n ≥ 3 và m ≥ 2).
+ Xét n = 3 suy ra n = 2.
Từ đó Z gồm
+ Nếu n > 3 thì m < 2: không thỏa mãn
→ Đáp án C
Câu 112: Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam một hỗn hợp gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat thu được CO2 và 16 gam H2O. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch A chứa nước vôi trong dư. Sau phản ứng lọc kết tủa thu được một dung dịch B. Khối lượng dung dịch B so với dung dịch A
A. tăng 8,72 gam. B. giảm 8,72 gam.
C. tăng 8,27 gam. D. giảm 8,27 gam.
Lời giải:
nH2O = 2,16/18 = 0,12 mol
→ 86x + 74y = 3,08 (1)
Đặt công thức chung của ba chất là CnH6O2.
→ x + y = 0,04 (1)
→ nCO2 = 4x + 3y = 0,13 mol
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
→ nCaCO3 = nCO2 = 0,13 mol → mCaCO3 = 13 g
→ (mH2O + mCO2) - mCaCO3 = (16 + 0,13.44) - 13 = 8,72 gam
→ Khối lượng dung dịch B so với dung dịch A tăng 8,72 gam.
→ Đáp án A
Câu 113: Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic ( Phân tử chỉ có nhóm -COOH); Trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp và một axit không no ( có đồng phân hình học, chứa một lk đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,48 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X trên thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Phần trăm khối lượng este không no trong X là
A. 40,82%. B. 29,25%.
C. 34,01%. D. 38,46%.
Lời giải:
Đang biên soạn
Câu 114: X là axit cacboxylic đơn chức; Y là este của một ancol đơn chức với một axit cacboxylic hai chức. Cho m gam hỗn hợp M gồm X, Y tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch được ancol Z và rắn khan T trong đó có chứa 28,38 gam hỗn hợp muối. Cho hơi ancol Z qua ống đựng lượng dư CuO nung nóng, thu được hỗn hợp hơi W gồm anđehit và hơi nước. Dẫn hơi W qua bình đựng lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được 95,04 gam Ag. Mặt khác, nung rắn khan T với CaO được 4,928 lít (đktc) một ankan duy nhất. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là
A. 29,38. B. 26,92.
C. 24,20. D. 20,2.
Lời giải:
→ Đáp án C
Câu 115: X, Y, Z là ba este đều mạch hở, thuần chức trong đó X, Y đều đơn chức, Z hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 19,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,94 mol O2 thu được 11,52 gam nước. Mặt khác đun nóng 19,28 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T chứa hai ancol đều no, không thuộc cùng dãy đồng đẳng và hỗn hợp gồm hai muối có tỉ lệ mol 1: 1. Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 9,2 gam. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 8,9. B. 10,4.
C. 7,7. D. 9,1.
Lời giải:
+) E (19,28 g) + O2 (0,94 mol) → CO2 + H2O (0,64 mol)
→ Bảo toàn khối lượng: mCO2 = mE + mO2 - mH2O = 37,48 (g) → nCO2 = 0,86 mol
→ Bảo toàn nguyên tố Oxi: nO(E) = 2nCO2 + nH2O - 2nO2 = 0,48 mol
→ nOH(ancol) = nNaOH = nCOO = 0,24 mol
ROH + Na → RONa + 1/2 H2 ↑ → nH2 = 0,12 mol
Bảo toàn khối lượng: mT = mbình tăng + mH2 = 9,2 + 0,12.2 = 9,44 g.
Từ giả thiết → T gồm ancol đơn chức và 2 chức
Mặt khác, do X, Y, Z đều mạch hở → các muối đều đơn chức.
→ số mol mỗi muối là 0,12 mol
→ Bảo toàn khối lượng: mmuối = mE + mNaOH - mT = 19,28 + 0,24.40 – 9,44 = 19,44 g
→ Mmuối = 19,44/0,24 = 81
→ Phải chứa HCOONa → Mmuối còn lại = (19,44 - 0,12.68)/0,12 = 94 (C2H3COONa)
+) Quy E về HCOOH, C2H3COOH, CH3OH, C2H4(OH)2, CH2, H2O
→ nHCOOH - nC2H3COOH = 0,12 mol, nH2O = -nCOO = -0,24 mol
Đặt nCH3OH = x; nC2H4(OH)2 = y; nCH2 = z
→ mE = 0,12.46 + 0,12.72 + 32x + 62y + 14z – 0,24.18 = 19,28 g. (1)
nCO2 = nC(E) = 0,12 + 0,12.3 + x + 2y + z (2)
nOH = x + 2y = 0,24 mol (3)
Từ (1), (2), (3) → x = 0,04 mol; y = 0,1 mol; z = 0,14 mol
→ Ancol là C2H5OH và C3H6(OH)2
→ Hỗn hợp E gồm 0,02 mol HCOOC2H5; 0,02 mol C2H3COOC2H5 và 0,1mol C2H3COOC3H6OOCH
este có KLPT nhỏ nhất là HCOOC2H5
→ Đáp án C
Câu 116: Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no có một liên kết đôi C=C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn một lượng E thu được 0,43 mol khí CO2 và 0,32 mol hơi nước. Mặt khác, thủy phân 46,6 gam E bằng 200 gam dung dịch NaOH 12% rồi cô cạn dung dịch thu được phần hơi Z có chứa chất hữu cơ T. Dẫn toàn bộ Z vào bình đựng Na, sau phản ứng khối lương bình tăng 188,85 gam đồng thời thoát ra 6,16 lít khí H2 (đktc). Biết tỉ khối của T so với H2 là 16. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E là
A. 41,30%. B. 43,35%.
C. 48,00%. D. 46,35%.
Lời giải:
Đang biên soạn
Câu 117: Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm este đơn chức M (C5H8O2) và este hai chức N (C6H10O4) cần vừa đủ 150 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn thu được hỗn hợp Y gồm hai muối và hỗn hợp Z gồm hai ancol no đơn chức, đồng đẳng kế tiếp, ngoài ra không chứa sản phẩm hữu cơ nào khác. Cho toàn bộ hỗn hợp Z tác dụng với một lượng CuO (dư) nung nóng thu được hỗn hợp hơi T (có tỉ khối hơi so với H2 là 13,75). Cho toàn bộ hỗn hợp T tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 32,4 gam Ag. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm của muối có phân tử khối nhỏ hơn trong Y là
A. 38,84%. B. 48,61%.
C. 42,19%. D. 41,23%.
Lời giải:
Nhận thấy khi oxi hóa ancol bằng CuO luôn thu được hợp chất hữu cơ C (andehit hoặc xeton) và nước có số mol bằng nhau
Ta có MT = (MC + MH2O)/2 = 27,5 → MC = 37 → C chứa 2 anđehit kế tiếp nhau là HCHO, CH3CHO
Do MC = 37, sử dụng đường chéo → HCHO và CH3CHO có số mol bằng nhau.
Gọi số mol của HCHO và CH3CHO là x mol
Khi tham gia phản ứng tráng bạc → nAg = 4x + 2x = 0,3 → x = 0,05 mol
Vậy 2 ancol thu được gồm CH3OH: 0,05 mol và C2H5OH: 0,05 mol
Khi thủy phân hỗn hợp X cần dùng 0,15 mol NaOH thu được 2 muối và 2 ancol CH3OH: 0,05 mol; C2H5OH: 0,05 mol
→ B có cấu tạo CH3OOC-CH2COOC2H5: 0,05 mol và A phải có cấu tạo dạng este vòng C5H8O2
Luôn có nNaOH = 2nB + nA → nA = 0,05 mol
Vậy hỗn hợp Y gồm NaOOOC-CH2-COONa: 0,05 mol và C5H9O3Na: 0,05 mol
→ % NaOOC-CH2-COONa =
→ Đáp án B
Câu 118: Hỗn hợp A gồm ba chất hữu cơ X, Y, Z đơn chức, đồng phân của nhau, đều tác dụng được với NaOH. Đun nóng 13,875 gam hỗn hợp A với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 15,375 gam hỗn hợp muối và hỗn hợp ancol có tỉ khối hơi so với H2 bằng 20,67. Ở 136,50C, 1 atm thể tích hơi của 4,625 gam X bằng 2,1 lít. Phần trăm khối lượng của X, Y, Z (theo thứ tự khối lượng phân tử gốc axit tăng dần) lần lượt là
A. 40%; 40%; 20%. B. 40%; 20%; 40%.
C. 25%; 50%; 25%. D. 20%; 40%; 40%.
Lời giải:
Ta có:
Mặt khác: X, Y, Z đơn chức, tác dụng được với NaOH ⇒ X, Y, Z là axit hoặc este
⇒ CTPT dạng: CxHyO2, dễ dàng ⇒
→ Đáp án B
Câu 119: Đun 20,4 gam một chất hữu cơ A đơn chức với 300 ml dung dịch NaOH 1 M thu được muối B và hợp chất hữu cơ C. Cho C phản ứng với Na dư thu được 2,24 lít H2 (đktc). Nung B với hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO thu được khí D có tỉ khối đối với O2 bằng 0,5. Khi oxi hóa C bằng CuO được chất hữu cơ E không phản ứng với AgNO3/NH3. Xác định CTCT của A?
A. CH3COOCH2CH2CH3. B. CH3COOCH(CH3)2
C. C2H5COOCH2CH2CH3. D. C2H5COOCH(CH3)2.
Lời giải:
Chất C tác dụng với Na sinh ra khí H2 ⇒ C là ancol.
Oxi hóa C ra E không phản ứng với AgNO3 ⇒ C không là ancol bậc 1.
Các đáp án cho A là este đơn chức ⇒ B là muối của Na.
Nung B với NaOH rắn tạo ra D có MD = 32. 0,5 = 16 → D là CH4 → B là CH3COONa.
Đặt công thức của A là CH3COOR’
CH3COOR’ + NaOH → CH3COONa + R’OH
R’OH + Na → R’ONa + H2↑
CH3COONa + NaOH -CaO, to→ CH4↑ + Na2CO3.
Ta có: nH2 = 0,1 mol → nancol = 2nH2 = 2. 0,1 = 0,2 mol
nNaOH = 0,3 mol > nancol → NaOH dư, este phản ứng hết.
→ neste = nancol = 0,2 mol → Meste = 20,4/0,2 = 102 → R’ = 102 – 59 = 43.
→ gốc R’ là C3H7 và C là ancol bậc 2: CH3CH(OH)CH3
→ Đáp án B
Câu 120: Cho X, Y (MX < MY) là hai este mạch hở, có mạch cacbon không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn X hoặc Y luôn thu được CO2 có số mol bằng số mol O2 đã phản ứng. Đun nóng 30,24 gam hỗn hợp E chứa X, Y (số mol của X gấp 1,5 lần số mol Y) trong 400 ml dung dịch KOH 1M, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol và hỗn hợp G chứa 2 muối. Cho F vào bình đựng Na dư, sau phản ứng có khí H2 thoát ra và khối lượng bình tăng 15,2 gam. Đốt cháy hoàn toàn G cần vừa đủ 0,42 mol O2. Tổng số nguyên tử trong phân tử Y là
A. 19. B. 20.
C. 22. D. 21.
Lời giải:
Bảo toàn gốc OH: nOH ancol = nKOH = 1.0,4 = 0,4 mol
-OH + Na → -ONa + 1/2 H2 ↑
Bảo toàn khối lượng: mF = 15,2 + 0,2.2 = 15,6 g.
Bảo toàn khối lượng: mmuối = 30,24 + 0,4.56 – 15,6 = 37,04 g.
Bảo toàn nguyên tố kali: nCOOK = nKOH = 0,4 mol; nK2CO3 = 0,2 mol
Đốt cháy G được: nCO2 = x; nH2O = y; nK2CO3 = 0,2 mol
Bảo toàn nguyên tố Oxi: 0,4.2 + 0,42.2 = 0,2.3 + 2x + y (1)
Bảo toàn khối lượng: 37,04 + 0,42.32 = 0,2.138 + 44x + 18y (2)
Từ (1) và (2) ta có: x = 0,52 mol; y = 0 mol → muối không chứa H. Vậy muối phải là của axit 2 chức
→ X, Y là hai este 2 chức → nX = 0,12 mol; nY = 0,08 mol
Đặt số C trong gốc axit của X và Y là a và b
nC(X) + nC(Y) = nC(F) + nC(G) → 0,12a + 0,08b = 0,2 + 0,52
Giải phương trình nghiệm nguyên: a = 2, b = 6
→ 2 muối là (COOK)2 và KOOCC≡C–C≡CCOOK
Mặt khác, đốt X hay Y đều cho nCO2 = nO2
→ Có dạng cacbohidrat Cn(H2O)m
Lại có X và Y đều là este 2 chức → m = 4 → X, Y đều chứa 8H trong phân tử
Do X và Y mạch hở → 2 ancol đều đơn chức → nF = nOH = 0,4 mol → MF = 39 → F có chứa ancol CH3OH
→ X là CH3OOCCOOC2H5; Y là CH3OOCC≡C–C≡CCOOC2H5 chứa 21 nguyên tử
→ Đáp án D
Câu 121: Đun nóng 0,1 mol este no, đơn chức mạch hở X với 30 ml dung dịch 20% (D = 1,2 g/ml) của một hiđroxit kim loại kiềm A. Sau khi kết thúc phản ứng xà phòng hoá, cô cạn dung dịch thì thu được chất rắn Y và 4,6 gam ancol Z, biết rằng Z bị oxi hoá bởi CuO thành sản phẩm có khả năng phản ứng tráng bạc. Đốt cháy chất rắn Y thì thu được 9,54 gam muối cacbonat, 8,26 gam hỗn hợp CO2 và hơi nước. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOCH3. B. CH3COOC2H5.
C. HCOOCH3. D. C2H5COOCH3.
Lời giải:
X là este no, đơn chức, mạch hở: CnH2n+1COOCmH2m+1 (0 ≤ n; 1 ≤ m)
Ta có: nX = nAOH (pư) = nZ = 0,1 mol
⇒ MZ = 14m + 18 = 4,6/0,1 ⇒ m = 2 ⇒ Z: C2H5OH
Mặt khác:
→ nNaOH (ban đầu) = 7,2/40 = 0,18 mol
→ n = 1 → X: CH3COOC2H5
→ Đáp án B
Câu 122: Hỗn hợp X gồm ancol A, axit cacoxylic B (đều no, đơn chức, mạch hở) và este C tạo ra từ A và B. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ 0,18 mol O2, sinh ra 0,14 mol CO2. Cho m gam X trên vào 500ml dung dịch NaOH 0,1M đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y còn lại 3,68 gam chất rắn khan. Người ta cho thêm bột CaO và 0,48 gam NaOH vào 3,68 gam chất rắn khan trên rồi nung trong bình kín (chân không).Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam khí. Giá trị của m gần nhất với
A. 0,85 gam. B. 1,25 gam.
C. 1,45 gam. D. 1,05 gam.
Lời giải:
Đang biên soạn
Câu 123: Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm este đơn chức A (C5H8O2) và este nhị chức B (C6H10O4) cần dùng vừa đủ 150 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn thu được hỗn hợp Y gồm 2 muối và hỗn hợp Z gồm 2 ancol no đơn chức đồng đẳng kế tiếp. Cho toàn bộ hỗn hợp Z tác dụng với một lượng CuO dư nung nóng thu được hỗn hợp hơi T (có tỉ khối hơi so với H2 là 13,75). Cho toàn bộ hỗn hợp T tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 32,4g Ag. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng muối có phân tử nhỏ hơn trong hỗn hợp Y là :
A. 38,84% B. 48,61%
C. 42,19% D. 41,23%
Lời giải:
Nếu trong T không chứa HCHO → nandehit = 0,5nAg = 0,15 mol
Có khi oxi hoa ancol bằng CuO → nnước = nandehit = 0,15 mol
Vậy T chắc chắn chứa HCHO: a mol và CH3CHO: b mol
Ta có hệ
Vì nNaOH = 0,15 mol > ∑nancol = 0,1 mol → chứng tỏ A phải có cấu tạo vòng
( ví dụ )
và B có cấu tạo CH3OOC-CH2-COOC2H5: 0,05 mol
Muối thu được gồm HOCH2-CH2-CH2-CH2-COONa: 0,05 mol và NaOOCCH2COONa: 0,05 mol
% HOCH2-CH2-CH2-CH2-COONa = 48,61%.
→ Đáp án B
Câu 124: Hỗn hợp A gồm một axit đa chức X và một hợp chất hữu cơ tạp chức Y đều có thành phần chứa các nguyên tử C, H, O. Tiến hành ba thí nghiệm với m gam hỗn hợp A
TN1: phản ứng hoàn toàn với lượng dư AgNO3 trong NH3 thu được 43,2 gam Ag.
TN2: phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch KHCO3 2M.
TN3: phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 4M, thu được 1 ancol duy nhất Z và hỗn hợp T gồm hai muối. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 9 gam, đồng thời thu được 2,24 lít khí H2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T bằng lượng O2 vừa đủ thu được 8,96 lít CO2, nước và muối cacbonat.
Biết các khí đo ở điều kiệu tiêu chuẩn, phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp A có giá trị gần nhất với giá trị
A. 69,5%. B. 31,0%.
C. 69,0%. D. 30,5%.
Lời giải:
TN1 → nCHO = 0,5. nAg = 0,2 mol
TN2 → nHCO3 = nCOOH = 0,2 mol
TN3 → nCOO = nKOH = 0,4 mol > nCOOH
→ chứng tỏ Y chứa nhóm COO: 0,2 mol, CHO: 0,2 mol.
Bảo toàn nguyên tố K → nK2CO3 = 0,5nKOH = 0,2 mol
Có ∑ nC (muối) = nCO2 + nK2CO3 = 0,6 mol = nCOOH + nCHO + nCOO
Y tạp chức → chứng tỏ X là (COOH)2: 0,1 mol và Y là HOC-COOR': 0,2 mol
Ancol Z + Na → muối + H2
→ mancol = mbình tăng + mH2 = 9,2 gam và nOH- = 2nH2 = 0,2 mol
Z là ancol đơn chức → Mancol = 9,2/0,2 = 46 (C2H5OH )
→ Y là HOC-COOC2H5
%Y = 69,38%
→ Đáp án A
Câu 125: Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ, no đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 20ml dung dịch NaOH 2M thu được một muối và một ancol. Đun nóng lượng ancol thu được với axit H2SO4 đặc ở 170°C thu được 0,015 mol anken (là chất khí ở điều kiện thường). Nếu đốt cháy lượng X như trên rồi cho sản phẩm qua bình đựng CaO dư thì khối lượng bình tăng 7,75 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Khối lượng của chất có phân tử khối lớn hơn trong X là 2,55 gam.
B. Tổng phân tử khối của hai chất trong X là 164.
C. Thành phần phần trăm khối lượng các chất trong X là 49,5% và 50,5%.
D. Một chất trong X có 3 công thức cấu tạo phù hợp với điều kiện bài toán.
Lời giải:
- Khi đốt cháy X có nCO2 = nH2O
→ 44nCO2 + 18nH2O = mbình tăng → 44a + 18a = 7,75 → a = 0,125 mol
- Xét quá trình X tác dụng với NaOH :
+ Nhận thấy rằng, nNaOH > nanken → trong trong X chứa 1 este và 1 axit.
Khi dehirat hóa ancol thì :
neste A = nanken = 0,015 mol → naxit (B) = nX – neste = 0,025 mol
- Gọi CA và CB lần lượt là số nguyên tử C của este A và axit B (với CA ≥ 3, CB ≥ 1)
→ nA. CA + nB.CB = nCO2 → 0,015CA + 0,025CB = 0,125 → CA = 5, CB = 2 (Thỏa mãn) → Vậy A là C5H10O2 và B là C2H4O2
A. Sai, Độ chênh lệch khối lượng giữa A và B là: Δm = 102nA – 60nB = 0,03 g.
B. Sai, Tổng khối lượng phân tử khối của A và B là 162.
C. Đúng,
D. Sai, Este A có 7 đồng phân tương ứng là: CH3COO-C3H7 (2 đồng phân) ; HCOO-C4H9 (4 đồng phân); C2H5COOC2H5 (1 đồng phân) và axit B chỉ có 1 đồng phân là CH3COOH.
→ Đáp án C
Câu 126: X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z đều có hai liên kết pi trong phân tử và có đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn hơn trong hỗn hợp F là
A. 4,68 gam. B. 8,1 gam.
C. 9,72 gam. D. 8,64 gam.
Lời giải:
- Đặt nCO2 = X; nH2O = y → n↓ = X → mdd giam = m↓ - (mCO2 + mH2O)
→ 100x – (44x + 18y) = 34,5 (1)
- nCOO = nNaOH = 0,3 mol, mE = mC + mH + mO
→ 21,62 = 12x + 2y + 0,3.2.16 = 21,62 (2)
Từ (1), (2) ta có có: x = 0,87 mol; y = 0,79 mol
- X, Y, Z đều đơn chức → nE = nCOO = 0,3 mol → C = 0,87/0,3 = 2,9 → X là HCOOCH3
2 ancol là CH3OH và C2H5OH. Lại có Y và Z có 2π → liên kết π trong gốc axit
→ Y và Z tạo bởi cùng 1 gốc axit
nY,Z = nCO2 - nH2O = 0,08 mol → nX = nNaOH - 0,08 = 0,22 mol
Mà Y và Z có đồng phân hình học → chứa CH3CH=CHCOOCH3
→ 2 muối là: 0,08 mol CH3CH=CHCOONa và 0,22 mol HCOONa
Muối có PTK lớn hơn là CH3CH=CHCOONa
→ mmuối có PTK lớn = 0,08. 108 = 8,64g.
→ Đáp án D
Câu 127: Hợp chất X chứa (C,H,O) có 5 liên kết pi trong phân tử, X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1: 3. Đốt cháy hoàn toàn 13,8 gam X cần dùng vừa đủ 15,68 lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được 5,4 gam nước. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 6,9 gam X trong 100 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được khối lượng chất rắn là
A. 11,1 gam. B. 13,1 gam.
C. 9,4 gam. D. 14,0 gam.
Lời giải:
Ta có: nO2 = 15,68/22,4 = 0,7 mol; nH2O = 5,4/18 = 0,3 mol; nNaOH = 0,1.2 = 0,2 mol
Thí nghiệm 1: Đốt cháy X
Bảo toàn khối lượng: mX + mO2 = mCO2 + mH2O
→ 13,8 + 0,7.32 = mCO2 + 5,4 → = 30,8 g → nCO2 = 30,8/44 = 0,7 mol
Bảo toàn nguyên tố oxi:
nO(X) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O → nO(X) + 2.0,7 = 2.0,7 + 0,3 → nO(X) = 0,3 mol
Gọi công thức của X là
Ta có: x: y: z = 0,7: 0,6: 0,3 = 7: 6: 3
→ Công thức đơn giản nhất của X là C7H6O3
→ Công thức phân tử của X là (C7H6O3)n
Vì X có 5 liên kết π trong phân tử nên k = 5 → 4n + 1 = 5 → n =1
→ Công thức phân tử của X là C7H6O3
Vì X phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1:3
→ Công thức cấu tạo của X là HCOOC6H4OH
Thí nghiệm 2: 6,9 gam X tác dụng với 0,2 mol NaOH: nX = 6,9/138 = 0,05 mol
HCOOC6H4OH (0,05) + 3NaOH (0,2) → HCOONa (0,05) + ONaC6H4ONa (0,05) + 2H2O
→ Chất rắn gồm: HCOONa: 0,05 mol; NaOC6H4ONa: 0,05 mol và NaOH: 0,2 – 0,05.3 = 0,05 mol
→ mrắn = 0,05.68 + 154.0,05 + 40.0,05 = 13,1 g
→ Đáp án B
Câu 128: Để thuỷ phân hết 7,612 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức và 2 este đa chức thì cần dùng vừa hết 80ml dung dịch KOH aM. Sau phản ứng, thu được hỗn hợp Y gồm các muối của các axit cacboxylic và các ancol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thì thu được K2CO3; 4,4352 lít CO2 (đktc) và 3,168 gam H2O. Vậy a gần với giá trị nào sau đây nhất ?
A. 1,63. B. 1,42.
C. 1,25. D. 1,56
Lời giải:
Ta có: nCO2 = 4,4352/22,4 = 0,198 mol; nH2O = 3,168/18 = 0,176 mol.
nKOH = 0,08a → nCOO = 0,08a; nK2CO3 = 0,04a mol
Bảo toàn nguyên tố:
nC(X) = 0,04 + 0,198 ; nH(X) = 2.0,176 - 0,08a ; nO(X) = 0,08a.2
→ 12(0,04a + 0,198) + 2.0,176 - 0,08a + 0,16a.16 = 7,612
→ a = 1,65
→ Đáp án A
Câu 129: Cho 1 mol chất X (C9H8O4, chứa vòng benzen) tác dụng hết với NaOH dư, thu được 2 mol chất Y, 1 mol chất Z và 1 mol H2O. Chất Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được chất hữu cơ T. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Chất Y có phản ứng tráng bạc.
B. Chất X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:3.
C. Chất T tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:2.
D. Phân tử chất Z có 2 nguyên tử oxi.
Lời giải:
k = 6 = 1 vòng benzen + 2πC=O → X không chứa πC=C ngoài vòng benzen.
Dễ thấy X là HCOOC6H4CH2OOCH → Y là HCOONa, Z là NaOC6H4CH2OH.
→ T là HOC6H4CH2OH → C sai vì T tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1: 1
→ Đáp án C
Câu 130: Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b - c = 5a). Hiđro hóa m1 gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 89,00 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,45 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất rắn. Giá trị của m2 là
A. 91,20 B. 97,80
C. 104,40 D. 97,20
Lời giải:
Vì b - c = 5a nên trong X có chứa 6 liên kết pi với 3 liên kết pi ở 3 nhóm –COO và 3 liên kết pi ở mạch C của axit.
Ta có nH2 = 0,3 = 3nX nên nX = 0,1 mol
Bảo toàn khối lượng, ta có mX = meste – mH2 = 89 – 0,3.2 = 88,4g
Bảo toàn khối lượng, ta có mX + mNaOH = m2 + mC3H5(OH)3 (nglixerol = nX = 0,1 mol)
→ m2 = 88,4 + 0,45.40 – 0,1.92 = 97,2 g.
→ Đáp án D
Câu 131: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 27,44 lít khí O2, thu được 23,52 lít khí CO2 và 18,9 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 27,9 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z (MY < MZ). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a: b là
A. 3: 5. B. 2: 3.
C. 3: 2. D. 4: 3.
Lời giải:
→ Đáp án D
Câu 132: Este hai chức X tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra một muối và một ancol đều có số mol bằng số mol este, đều có cấu tạo mạch thẳng. Mặt khác 2,58 gam X tác dụng vừa đủ với 0,03 mol KOH thu được 3,33 gam muối. Este đó là
A. (COO)2C2H4. B. C2H4(COO)2C3H6.
C. C4H8(COO)2C2H4. D. (CH3COO)2C2H4.
Lời giải:
→ Đáp án C
Câu 133: Hỗn hợp E chứa este X (CnH2n-6O4) và este Y (CmH2m-4O6) đều mạch hở và thuần chức. Hidro hóa hoàn toàn 41,7 gam E cần dùng 0,18 mol H2 (Ni/to). Đốt cháy hết 41,7 gam E thu được 18,9 gam H2O. Mặt khác nếu đun nóng 0,18 mol E với dung dịch KOH vừa đủ thu được hỗn hợp chứa muối của axit đơn chức có khối lượng m gam và hỗn hợp 2 ancol no, đa chức. Giá trị của m là
A. 16,835. B. 22,5.
C. 43,2. D. 57,6.
Lời giải:
Từ công thức X, Y → chất đầu dãy là (C2H3COO)2C2H4 và (HCOO)3C3H5
Qui đổi hỗn hợp E thành: C8H10O4 (x mol); C6H8O6 (y mol) và CH2 (z mol)
Lập hệ phương trình:
→ nE(41,7g) = 0,09 + 0,15 = 0,24 mol.
+) mmuối = (0,18/0,24). (mE + mKOH – metilenglicol - mglixerol)
mE = 41,7 g; mKOH = (2.0,09 + 3.0,15).56 = 35,28 g;
metilenglycol = 0,09. 62 = 5,58 g;
mglyxerol = 0,15.92 = 13,8 g → mmuối = 43,2 g.
→ Đáp án C
Câu 134: Đốt cháy hoàn toàn 22,9 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở tạo bởi cùng một ancol với hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 1,1 mol CO2 và 15,3 gam H2O. Mặt khác, toàn bộ lượng X trên phản ứng hết với 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Khi cho X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy có kết tủa trắng xuất hiện. Giá trị của m là
A. 19,0. B. 18,4.
C. 26,9. D. 20,4.
Lời giải:
nH2O = 15,3/18 = 0,85 mol
Bảo toàn khối lượng:
mO(X) = mX - mC - mH
nX = nO(X)/2 = 0,5/2 = 0,25 mol
Gọi công thức chung của 2 este trong X là CnH2n+2-2kO2
Ta thấy nX = nCO2 - nH2O = 1,1 - 0,85 = 0,25 → k = 2
→ este X trong mạch C có 1 liên kết C=C .
→ Công thức phân tử 2 este là: C4H6O2 và C5H8O2
Khi cho X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy có kết tủa trắng xuất hiện
BTKL: m = mX + mNaOH - mancol(CH2=CH-CH2-OH) = 22,9 + 0,3.40 - 0,25.58 = 20,4 gam
→ Đáp án D
Câu 135: Hỗn hợp E gồm este đơn chức X và este hai chức Y (X, Y đều no, mạch hở). Xà phòng hóa hoàn toàn 40,48 gam E cần vừa đủ 560 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hai muối có tổng khối lượng a gam và hỗn hợp T gồm hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy toàn bộ T, thu được 16,128 lít khí CO2 (đktc) và 19,44 gam H2O. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 43,0. B. 37,0.
C. 40,5. D. 13,5.
Lời giải:
Giải T + O2 -to→ 0,72 mol CO2 + 1,08 mol H2O.
Tương quan nT = ∑nH2O - ∑nCO2 → số C = 0,72/0,36 = 2
→ 2 ancol no có cùng số C là 2 chỉ cố thể là C2H5OH và C2H4(OH)2
→ nX + nY = ∑nhỗn hợp ancol = 0,36 mol; lại có
→ giải hệ só mol có nX = 0,16 mol; nY = 0,2 mol.
Từ giả thiết đề cho có:
40,48 gam E + 0,56 mol NaOH → a gam muối + 0,15 mol C2H5OH + 0,2 mol C2H4(OH)2
→ bảo toàn khối lượng có a = 43,12 gam → Chọn đáp án A
Giải cụ thể và rõ hơn 2chất X và Y ta biện luận giải pt nghiệm nguyên như sau:
40,48 gam hỗn hợp E gồm 0,16 mol X dạng CnH2nO2 và 0,2 mol Y dạng CmH2m-2O4
→ 0,16.(14n + 32) + 0,2.(14m + 62) = 40,48 → 4n + 5m = 41
Cặp nghiệm nguyên thỏa mãn là n = 4 và m = 5.ứng với X là CH3COOC2H5 và Y là HCOOCH2CH2OOCCH3.
→ Đáp án A
Câu 136: Hỗn hợp E chứa hai chất hữu cơ đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác gồm este X (CnH2n–2O2) và este Y (CmH2m–4O4), trong đó số mol của X lớn hơn số mol của Y. Đốt cháy hết 16,64 gam E với oxi vừa đủ, thu được x mol CO2 và y mol H2O với x = y + 0,2. Mặt khác đun nóng 16,64 gam với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp hợp chứa 2 muối; trong đó có a gam muối A và b gam muối B. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 6,76 gam. Giá trị gần nhất của a: b là
A. 1,7. B. 1,8.
C. 1,6. D. 1,5.
Lời giải:
X có dạng CnH2n-2O2 và Y có dạng CmH2m-4O4, lại cho 2 ancol đồng đẳng kế tiếp
→ 2 ancol no, đơn chức, mạch hở.
Ta có: x = y + 0,2 → x – y = 0,2 = nX + 2nY → n2 ancol = 0,2mol
Gọi ancol là ROH (0,2 mol) → nH2 = 0,1 → mbình tăng = mancol – mH2
→ 6,76 = 0,2. (R + 17) – 0,2 → R = 17,8
→ 2 ancol CH3OH (z mol) và C2H5OH (t mol)
→ z + t = 0,2 và 32z + 46t – 0,2 = 6,76 → z = 0,16 và t = 0,04
Do nX > nY , ta xét 2 trường hợp sau:
TH1: X tạo bởi CH3OH và Y tạo bởi C2H5OH
Quy đổi hỗn hợp thành C4H6O2 (0,16 mol); C8H12O4(0,04 mol); CH2 (x mol)
Có mhỗn hợp = 16,64 → x < 0 (loại)
TH2: X tạo bởi CH3OH và Y tạo bởi cả 2 ancol.
Quy đổi hỗn hợp thành C4H6O2 (0,12 mol); C7H10O4(0,04 mol); CH2 (x mol)
(do chia mất CH3OH vào 2 ancol)
Có mhỗn hợp = 16,64 → x = 0
→ X là C2H3COOCH3 (0,12 mol) và Y là CH3OOC-C2H2-COOC2H5 (0,04 mol)
→ muối thu được là C2H3COONa (0,12 mol) và C2H2(COONa)2 (0,04 mol)
→ mC2H3COONa = 11,28 và mC2H2(COONa)2 = 6,4
(nhận thấy các đáp án. a:b đều > 1)
→ a = mC2H3COONa = 11,28 và b = mC2H2(COONa)2 = 6,4
→ a: b = 11,28/6,4 = 1,7625
→ Đáp án A
Câu 137: Tiến hành phản ứng thuỷ phân hỗn hợp X gồm 2 este no, mạch hở, thuần chức bằng dung dịch NaOH vừa đủ trong bình cầu 3 cổ. Chưng cất dung dịch sau phản ứng, thu được dung dịch Y và hỗn hợp hơi Z gồm 2 ancol (đều có khối lượng phân tử < 100 đvC). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp ancol Z, thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 4,32 gam H2O. Cô cạn dung dịch Y, thu được 10,66 gam muối B của một axit hữu cơ, đốt cháy hoàn toàn B với dòng khí oxi dư, thu được 6,89 gam muối Na2CO3. Thành phần % khối lượng của của este có phân tử khối lớn hơn trong X là
A. 60,78%. B. 58,97% .
C. 47,25%. D. 54,90%.
Lời giải:
Bước 1. Tìm muối B:
Đốt B: nNa2CO3 = 6,89/106 = 0,065 mol
Đốt Z: nCO2 = 3,36/22,4 = 0,15 mol; nH2O = 4,32/18 = 0,24 mol
Bảo toàn Na: nNa/B = nNaOH = 2nNa2CO3 = 0,13 mol = nmuối
Vì X gồm 2 este no, mạch hở Z gồm các ancol no, hở
→ Gọi CT chung của Z là CnH2n+2Om
nancol = 0,24 – 0,15 = 0,09 mol
Phản ứng thuỷ phân
(RCOO)mR’ + mNaOH → mRCOONa + R’(OH)m
Vì
→ Hỗn hợp este X có ít nhất 1 este đơn chức hỗn hợp Z gồm 1 ancol đa chức, 1 ancol đơn chức
Axit tạo muối B là đơn chức, gọi B là RCOONa
→ nRCOONa = nNa/B = 0,13 mol ⇒ MRCOONa = 10,66/0,13 = 82
R = 15, R là CH3, muối B là CH3COONa
Bước 2. Tìm các chất trong hỗn hợp Z
Vì n = 1,67 CT của 1 ancol là CH3OH: a mol và ancol còn lại là CnH2n+2Om
ta có: a + nb = 0,15
và a + b = 0,09 → (n – 1).b = 0,06
a + mb = 0,13 → (m – 1).b = 0,04
Có thể thấy ngay là n = 4 và m = 3, những giá trị lớn hơn, làm cho Mancol > 100
Vậy 2 ancol là CH3OH và C4H7(OH)3, Gọi a và b là số mol của 2 ancol tương ứng
% khối lượng của: (CH3COO)3C4H7
→ Đáp án C
Câu 138: X, Y là hai axit no, đơn chức, đồng đẳng liên tiếp, Z là ancol 2 chức, T là este thuần chức tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 0,1 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 0,47 mol khí O2 thu được lượng CO2 nhiều hơn H2O là 10,84 gam. Mặt khác 0,1 mol E tác dụng vừa đủ với 0,11 mol NaOH thu được dung dịch G và một ancol có tỉ khối so với H2 là 31. Cô cạn G rồi nung nóng với xút có mặt CaO thu được m gam hỗn hợp khí. Giá trị của m gần nhất với
A. 2,5. B. 3,5.
C. 4,5. D. 5,5.
Lời giải:
dancol/H2 = Mancol = 62 → Ancol Z có CTCT HOCH2CH2OH(C2H6O2)
Ta có:
Khi đốt cháy E có:
Áp dụng ĐLBTNT.O: nO(E) + 2nO2 = 2nH2O → 4a + 2b + 2c + 0,47.2 = 0,41.2 + 0,4
→ 4a + 2b + 2c + 0,47.2 = 0,41.2 + 0,4 → 4a + 2b + 2c = 0,28 mol
Giả hệ PT:
Áp dụng ĐLBTKL cho phản ứng cháy:
→ mE = 0,41.44 + 0,4.18 – 0,47.32 = 10,2
0,1 mol E + 0,11 mol NaOH
Áp dụng ĐLBTKL cho phản ứng thủy phân: mE + mNaOH = mRCOONa + mancol + mnước
→ mRCOONa = 10,2 + 0,11.40 – 0,07.62 – 0,03.18 = 9,72 gam.
→ mRH = 9,72 – 0,11.(69 – 1) = 2,46 g
→ Đáp án A
Câu 139: Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glixerol, 1 mol natri panmitat, 1 mol natri oleat và 1 mol natri linoleat. Có các phát biểu sau:
(a) Phân tử X có 6 liên kết π.
(b) Có 6 đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất X.
(c) X có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp hơn tristearin.
(d) 1 mol X có thể cộng tối đa 3 mol H2 (Ni, to).
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 1.
C. 2. D. 3.
Lời giải:
Natri panmitat: C15H31COONa; natri oleat: C17H33COONa; natri linoleat: C17H31COONa.
→ X được tạo bởi 3 axit C15H31COOH; C17H33COOH; C17H31COOH.
→ các mệnh đề đúng: a, c, d. (X có 4 đồng phân thỏa mãn).
→ Đáp án D
Câu 140: Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic Y và một este Z (Y, Z đều mạch hở không phân nhánh). Đun nóng 0,275 mol X cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 2M thu được hỗn hợp 2 muối và hỗn hợp 2 ancol. Đun nóng toàn bộ 2 ancol này với H2SO4 đặc ở 140oC thu được 7,5 gam hỗn hợp 3 ete. Lấy hỗn hợp 2 muối trên nung với vôi tôi xút chỉ thu được một khí duy nhất, khí này làm mất màu vừa đủ dung dịch 44 gam Br2 thu được sản phẩm chứa 85,106% brom về khối lượng. Khối lượng của Z trong X là:
A. 18,96 gam. B. 23,70 gam.
C. 10,80 gam. D. 19,75 gam.
Lời giải:
- Nhận thấy rằng, khi cho hỗn hợp X gồm axit Y và esteZ thu được hai ancol và hai muối nên Z là este hai chức được tạo từ axit hai chức và hai ancol, ta có hệ sau:
- Khi đun nóng toàn bộ lượng ancol thu được với H2SO4 đặc ở 140oC thì
nH2O = nancol/2 = 2nZ/2 = 0,125 mol → BTKL: mancol = meste + 18nH2O = 9,75(g)
→ Hỗn hợp ancol gồm CH3OH và C2H5OH.
- Xét quá trình hỗn hợp muối tác dụng với NaOH/ CaO (to), rồi cho hỗn khí tác dụng với Br2 ta được:
→ mkhí = mdẫn xuất halogen - mBr2 = 7,7(g)
- Giả sử khí thu được là anken thì: Mhidrocacbon = mkhi/mBr2 = 28(C2H4)
→ muối C2H3COONa và NaOOC-CH=CH-COONa
Vậy este Z là CH3OOC-CH=CH-COOC2H5 với mZ = 19,75g.
→ Đáp án D
Câu 141: Este X có công thức phân tử là C5H8O2. Đun nóng 10,0 gam X trong 200 ml dung dịch NaOH 0,3M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 5,64 gam chất rắn khan. Vậy tên gọi của X là:
A. vinyl propionat. B. anlyl axetat.
C. etyl acrylat. D. metyl metacrylat.
Lời giải:
nX = 0,1 mol; nNaOH = 0,06 mol → X dư
→ nchất rắn = nNaOH ( chất rắn chính là muối RCOONa )
→ MRCOONa = R + 67 = 94 → R = 27 (CH2=CH-)
→ X là CH2=CHCOOC2H5 ( etyl acrylat )
→ Đáp án C
Câu 142: Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, thu được glixerol và hỗn hợp hai axit béo. Nếu đốt cháy hoàn toàn a mol X thì thu được 12,32 lít CO2 (đktc) và 8,82 gam H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 40 ml dung dịch Br2 1M. Hai axit béo là
A. axit panmitic và axit linoleic.
B. axit stearit và axit linoleic.
C. axit stearit và axit oleic.
D. axit panmitic và axit oleic.
Lời giải:
nCO2 = 0,55 mol; nH2O = 0,49 mol → πC-C + 3 = (0,55-0,49)/a + 1 (1)
nπC-C = a.πC-C = nBr2 = 0,04 mol (2)
(1) và (2) → a = 0,01 → πC-C = 4 và C = 0,55/0,01 = 55
→ Đáp án A
Câu 143: Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm ba este đều no, mạch hở với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 17,28 gam Ag. Mặt khác, đun nóng m gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol hơn kém nhau một nguyên tử cacbon và 22,54 gam hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit có mạch không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 11,44 gam CO2 và 9,0 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp X là
A. 76,7%. B. 58,2%.
C. 51,7%. D. 68,2%.
Lời giải:
nAg = 0,16 mol → nHCOO = 0,08 mol
→ Vậy Y chứa CH3OH (a mol) và C2H6Ox (b mol với x = 1 hoặc x = 2).
Ta có: (1): a + b = 0,24; (2): a + 2b = 0,26 → a = 0,22; b = 0,02.
+) TH1: X là este no, đơn chức, X gồm este no tạo bởi HCOOH, RCOOH và hai ancol CH3OH và C2H6O
Muối gồm 22,54 gam: HCOONa (0,08) và RCOONa (0,16)
+) TH2: X gồm este no tạo bởi HCOOH, RCOOH và hai ancol CH3OH và C2H6O2.
Khi đó 22,54 gam: HCOONa (0,08) và RCOONa.
nRCOONa = 0,22 + 0,02.2 – 0,08 = 0,18 mol → MRCOONa = 95.
(loại - không tìm được công thức thỏa mãn).
+) TH3: X gồm este no tạo bởi HCOOH, R(COOH)22 và hai ancol CH3OH và C2H6O2
22,54 gam gồm: HCOONa (0,08) và R(COONa)2.
Vì X là các este no, hở nHCOONa = 0,08 > nC2H6O2 = 0,02
→ các este trong X gồm HCOOCH3: 0,04 mol, HOOC-CH2-CH2-OOCH: 0,02 mol và CH3OOC-R-COOCH3
nR(COONa)2 = (0,22 + 0,02.2 – 0,04): 2 = 0,09 → MR(COONa)2 = 190
→ (CH2)4(COONa)2.
→ X gồm: HCOOCH3 (0,04); HCOO-CH2-CH2-OOCH (0,02) và CH3OOC-(CH2)4-COOCH3 (0,09).
→ Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn nhất là
→ Đáp án A
Câu 144: Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo X cần 1,106 mol O2, thu được 0,798 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Cho m gam chất béo X tác dụng tối đa với a gam H2. Giá trị của a là
A. 0,224. B. 0,140.
C. 0,364. D. 0,084.
Lời giải:
Gọi CTPT của chất béo X là CxHyO6
Áp dụng ĐLBT nguyên tố oxi ta có:
nO(X) + nO(O2) = nO(CO2) + nO(H2O) → 6nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
Ta có:
→ Trong X: 8 liên kết π gồm 3 liên kết π ở nhóm chức COO + 5 liên kết π ở gốc hidrocacbon
→ X tác dụng với H2 theo tỉ lệ 1:5
→ Đáp án B
Câu 145: X là este đơn chức, không có phản ứng tráng bạc. Axit cacboxylic Y là đồng phân của X. Trong phân tử X và Y đều có vòng benzen. Cho 0,2 mol hỗn hợp X, Y tác dụng vừa đủ với 350 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Z chứa ba muối. Đốt cháy hoàn toàn muối trong Z, dẫn khí thoát ra vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 142,5 gam kết tủa. Khối lượng muối cacboxylat trong dung dịch Z là:
A. 20,2 gam B. 18,1 gam
C. 27,8 gam D. 27,1 gam
Lời giải:
X và Y là đồng phân nên đặt số nguyên tử C của X và Y là n.
nNaOH = 0,35 mol → nNa2CO3 = 0,175 mol
nCaCO3 = 1,425 mol
BTNT C: 0,2n = 0,175 + 1,425 → n = 8.
Z chứa 3 muối nên X là este của phenol. Đặt số mol của X, Y lần lượt là x, y.
X không tham gia phản ứng tráng gương nên X là CH3COOC6H5
→ Y là C7H7COOH.
Muối cacboxylat gồm CH3COONa (0,15 mol) và C7H7COONa (0,05 mol).
→ mmuối
→ Đáp án A
Câu 146: Đốt cháy este 2 chức mạch hở X (được tạo từ axit cacboxylic no, đa chức, phân tử X không có quá 3 liên kết π) thu được tổng thể tích CO2 và H2O gấp 5/3 lần thể tích O2 cần dùng. Lấy 21,6 gam X tác dụng hoàn toàn với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị lớn nhất của m là
A. 28,0. B. 26,2.
C. 24,8. D. 24,1.
Lời giải:
CTPT của este là CnH2n-2-2kO4
Ta có vì tổng số mol của CO2 và H2O gấp 5/3 số mol O2
Nên
Vì este có nhiều nhất là 3 liên kết đôi → k = 1, k = 0
Với k = 0 ta có n = 6,333 loại
k = 1 ta có n = 6(chọn)
Mà este 2 chức gồm axit no nên X có CTPT là CH3OOCCH2COOCH=CH2 thì có khối lượng muối lớn nhất
→ mmax = 0,15.148 + 0,1.40 = 26,2 gam
→ Đáp án B
Câu 147: Este có đặc điểm sau:
- Đốt cháy hoàn toàn tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau;
- Thủy phân X trong môi trường axit được Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X).
Phát biểu không đúng là:
A. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken.
B. Chất X thuộc loại este no, đơn chức.
C. Chất Y tan vô hạn trong nước.
D. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X, X sinh ra sản phảm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O
Lời giải:
- Đốt cháy hoàn toàn tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau → X là este no đơn chức mạch hở
- Thủy phân X trong môi trường axit được Y (tham gia phản ứng tráng gương) → Y là HCOOH. Chất Z có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X → Z là CH3OH → X là HCOOCH3.
A. Sai vì từ C2H5OH mới tạo ra anken
B. Chất X thuộc loại este no, đơn chức → Đúng
C. Chất Y tan vô hạn trong nước → Đúng: axit HCOOH tan vô hạn trong nước
D. Đốt cháy hoàn toàn 1mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O → Đúng: C2H4O2 → 2CO2 + 2H2O.
→ Đáp án A
Câu 148: Thủy phân hoàn toàn 7,612 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức và 2 este đa chức đều mạch hở cẩn 80 ml dung dịch NaOH a M. Sau phản ứng, thu được hỗn hợp Y gồm các muối của các axit cacboxylic và các ancol. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 4,4352 lít CO2 (đktc) và 3,168 gam H2O. Giá trị của a là:
A. 1,56. B. 1,65.
C. 1,42. D. 1,95.
Lời giải:
Đốt Y cũng tương đương với đốt X và NaOH.
nNaOH = 0,08a mol → nNa2CO3 = 0,04a mol, nO(X) = 0,16a mol
→ mX = 12.(0,198 + 0,04a) + (0,352 – 0,08a) + 16.0,16a = 7,612
→ a = 1,65g
→ Đáp án B
Câu 149: Đốt cháy hoàn toàn 8,6 gam 1 este G thu được hỗn hợp X. Cho X lội từ từ qua nước vôi trong dư thu được 40 gam kết tủa đồng thời khối lượng dung dịch giảm đi 17 gam. Mặt khác, lấy 8,6 gam G cho vào 250 ml KOH 1M đun nóng đến pư hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 19,4 gam chất rắn khan. Tên của G là
A. metyl acrylat. B. etyl axetat .
C. metyl metacrylat. D. đimetyl oxalat.
Lời giải:
mdung dịch giảm = mkết tủa - m(CO2 + H2O) → 17 = 40 – m(CO2 + H2O) → m(CO2 + H2O) = 23 g
nkết tủa = nCO2 = 0,4 mol → mCO2 = 5,4 → nH2O = 0,3 mol
Gọi CTCT là RCOOR’
Ta có RCOOR’ + O2 → CO2 + H2O
Bảo toàn oxi:
→ Meste = 86 → CTPT: C4H6O2
Có nRCOOR’ = 0,1 mol → nRCOOK = 0,1 mol
mrắn = mKOH dư + mmuối
→ mmuối = 19,4 – (0,25 – 0,1).56 = 11 → Mmuối = 110
→ MRCOO = 110 - 39 = 71 R là CH2=CH-
→ X là CH2=CHCOOCH3 → X là Metyl acrylat
→ Đáp án A
Câu 150: Trieste X được tạo thành từ glixerol và các axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử X có số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Cho m gam X tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH thì có 12 gam NaOH phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần ít nhất bao nhiêu lít O2 (đktc)?
A. 17,92 lít. B. 13,44 lít.
C. 8,96 lít. D. 14,56 lít.
Lời giải:
Số C (X) = Số O + 1 = 6 +1 = 7
→ X có CT: (CH3COO)(HCOO)2C2H5 hay C7H10O6
nX = nNaOH/3 = 0,1 mol
→ V0 = 0,65. 22,4 = 14,56 lít
→ Đáp án D