100 câu trắc nghiệm Kim loại kiềm, Kim loại kiềm thổ, Nhôm có lời giải chi tiết (cơ bản) - Hoá học lớp 12
100 câu trắc nghiệm Kim loại kiềm, Kim loại kiềm thổ, Nhôm có lời giải chi tiết (cơ bản)
Với 100 câu trắc nghiệm Kim loại kiềm, Kim loại kiềm thổ, Nhôm có lời giải chi tiết (cơ bản) Hoá học lớp 12 tổng hợp 100 bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Kim loại kiềm, Kim loại kiềm thổ, Nhôm từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Hoá học lớp 12.
Câu 1. Phát biểu nào sau đây không đúng về kim loại kiềm?
A. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
B. Khối lượng riêng nhỏ.
C. Độ cứng giảm dần từ Li đến Cs
D. Mạng tinh thể của kim loại kiềm là lập phương tâm diện.
Lời giải:
Kim loại kiềm có cấu trúc mạng tinh thể theo kiểu lập phương tâm khối.
→ Đáp án D
Câu 2. Chọn phát biểu đúng:
A. Dung dịch Na2CO3 có tính kiềm mạnh.
B. Dung dịch Na2CO3 có môi trường trung tính có Na2CO3 là muối trung hòa.
C. Dung dịch chứa Na2CO3 có môi trường axit do Na2CO3 là muối của axit yếu.
D. Na2CO3 dễ bị phân hủy khi đun nóng.
Lời giải:
→ Đáp án A
Câu 3. Để bảo quản kim loại kiềm người ta thường làm như thế nào?
A. Để trong bình kín.
B. Để trong bóng tối.
C. Ngâm trong dầu hỏa.
D. Để nơi thoáng mát.
Lời giải:
→ Đáp án C
Câu 4. Tìm mệnh đề sai trong những mệnh đề sau:
A. Năng lượng để phá vỡ mạng lưới tinh thể của kim loại kiềm tương đối nhỏ.
B. Bán kính của các nguyên tử kim loại kiềm lớn hơn những nguyên tử của các nguyên tố khác cùng một chu kì.
C. Năng lượng ion hóa của các kim loại kiềm lớn nhất so với các nguyên tố cùng chu kì.
D. Năng lượng ion hóa của các kim loại kiềm giảm dần từ Li đến Cs.
Lời giải:
Năng lượng ion hóa của các kim loại kiềm nhỏ nhất so với các nguyên tố cùng chu kì.
→ Đáp án C
Câu 5. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của kim loại kiềm là:
A. 1s1 B. 2s1
C. ns1 D. ns2
Lời giải:
→ Đáp án C
Câu 6. Phương pháp chung để điều chế kim loại kiềm là
A. Thủy luyện
B. Điện phân dung dịch
C. Nhiệt luyện
D. Điện phân nóng chảy.
Lời giải:
→ Đáp án D
Câu 7. Một mẫu nước cứng chứa các ion: Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl-, SO42-. Chất được dùng để làm mềm nước cứng trên là :
A. Na2CO3 B. HCl
C. H2SO4 D. NaHCO3
Lời giải:
Ca2+ + CO32- → CaCO3↓
Mg2+ + CO32- → MgCO3↓
→ Đáp án A
Câu 8. Tiến hành thí nghiệm sau
(1) Sục khí H2S vào dung dịch FeSO4
(2) Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4
(3) Sục khí CO2(dư) vào dung dịch Na2SiO3
(4) Sục khí khí CO2(dư) vào dung dịch Ca(OH)2
(5) Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3
(6) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thì nghiệm thu được kết tủa là
A. 3 B. 6
C. 4 D. 5
Lời giải:
(2) H2S + CuSO4 → CuS↓ + H2SO4
(3) CO2 + Na2SiO3 + H2O → Na2CO3 + H2SiO3↓
(5) 3NH3 + Al3+ + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4+
(6) Ba2+ + SO42- → BaSO4
→ Đáp án C
Câu 9. Phản ứng điều chế NaOH trong công nghiệp là:
A. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
B. 2NaCl + 2H2O → 2NaOH + Cl2 + H2
C. Na2O + H2O → 2NaOH
D. Na2SO4 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaSO4.
Lời giải:
→ Đáp án B
Câu 10. Điều chế Na bằng cách:
1. Điện phân nóng chảy NaCl
2. Điện phân dung dịch NaCl.
3. Dùng K đẩy Na khỏi muối.
A. 1 B. 2
C. 3 D. 1, 2
Lời giải:
2NaCl -đpnc→ 2Na + Cl2
→ Đáp án A
Câu 11. Phát biểu nào không đúng?
A. Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với dung dịch HCl.
B. Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với nước.
C. Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao.
D. Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội.
Lời giải:
Be không tác dụng với nước.
→ Đáp án B
Câu 12. Chỉ ra phát biểu sai.
A. Tính khử của các kim loại kiềm thổ tăng dần từ Be đến Ba.
B. Năng lượng ion hóa thứ nhất giảm dần từ Be đến Ba.
C. Ở nhiệt độ thường Be không phản ứng với nước còn Mg thì phản ứng chậm.
D. Các kim loại kiềm thổ đều nhẹ hơn nhôm.
Lời giải:
Ba nặng hơn Al vì có D = 3,5g/cm3 > DAl = 2,7g/cm3
→ Đáp án D
Câu 13. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các kim loại: Natri, bari, beri đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
B. Kim loại xesi được dùng để chế tạo tế bào quang điện.
C. Kim loại magie có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện.
D. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ beri đến bari) có nhiệt độ nóng chảy giảm dần.
Lời giải:
- Đáp án A: Beri không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường → loại.
- Đáp án B: Do kim loại xesi là kim loại mạnh nhất có năng lượng ion hóa rất nhỏ, rất dễ nhường electron → được dùng để chế tạo tế bào quang điện.
- Đáp án C: Kim loại magie có kiểu mạng tinh thể lục phương → loại.
- Đáp án D: Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ beri đến bari) có nhiệt độ nóng chảy tăng giảm không đều → loại.
→ Đáp án B
Câu 14. CO2 không phản ứng với dung dịch nào sau đây?
A. Ba(OH)2 B. KOH
C. K2CO3 D. KHCO3
Lời giải:
→ Đáp án D
Câu 15. Cặp chất không xảy ra phản ứng là:
A. Na2O và H2O
B. Dung dịch NaNO3 và dung dịch MgCl2
C. Dung dịch AgNO3 và dung dịch KCl
D. Dung dịch NaOH và Al2O3
Lời giải:
A. Na2O + H2O → 2NaOH
C. AgNO3 + KCl → AgCl + KNO3
D. 2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O
→ Đáp án B
Câu 16. Cho dần dần đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2, hiện tượng quan sát được là:
A. Có kết tủa trắng keo xuất hiện, kết tủa không tan.
B. Không có hiện tượng.
C. Có kết tủa trắng keo xuất hiện,sau đó kết tủa tan một phần.
D. Có kết tủa trắng keo xuất hiện,sau đó kết tủa tan hết.
Lời giải:
HCl + NaAlO2 + H2O → NaCl + Al(OH)3
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
→ Đáp án D
Câu 17. Trường hợp nào sau đây không có sự tạo thành Al(OH)3:
A. Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3
B. Cho Al2O3 vào nước.
C. Cho Al4C3 vào nước.
D. Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch AlCl3.
Lời giải:
3NH3 + AlCl3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl
Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4
3Na2CO3 + 2AlCl3 + 3H2O → 2Al(OH)3 + 6NaCl + 3CO2
→ Đáp án B
Câu 18. Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2 là:
A. nhiệt phân CaCl2
B. dùng Na khử Ca2+ trong dung dịch CaCl2
C. điện phân dung dịch CaCl2
D. điện phân CaCl2 nóng chảy
Lời giải:
→ Đáp án D
Câu 19. Cho các chất: NaHCO3, CO, Al(OH)3, Fe(OH)3, HF, Cl2, NH4Cl. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường là:
A. 4 B. 5
C. 3 D. 6
Lời giải:
Các chất: NaHCO3, Al(OH)3, HF, Cl2, NH4Cl tác dụng được với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường:
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
HF + NaOH → NaF + H2O
Cl2 + NaOH → NaClO + NaCl + H2O
NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O
→ Đáp án B
Câu 20. Trong tự nhiên,canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là:
A. Thạch cao sống B. Đá vôi
C. Thạch cao khan D. Thạch cao nung
Lời giải:
→ Đáp án A
Câu 21. Dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 cho đến dư, sau đó lại đun nóng dung dịch sản phẩm thu được. Vậy hiện tượng quan sát được là:
A. Ban đầu xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tăng dần đến cực đại.
B. Ban đầu xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần, khi đun nón dung dịch thì kết tủa lại xuất hiện.
C. Ban đầu xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần dung dịch có màu xanh, khi đun nóng dung dịch thì kết tủa lại xuất hiện và có khí bay ra.
D. Ban đầu xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần dung dịch trở nên trong suốt, khi đun nóng dung dịch thì kết tủa lại xuất hiện và có khí bay ra.
Lời giải:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
CO2 + H2O + CaCO3 ↓ → Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2 -to→ CaCO3 + CO2↑ + H2O
→ Đáp án D
Câu 22. Phản ứng hóa học xảy ra trong trường hợp nào dưới đây không thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm?
A. Al tác dụng với Fe3O4 nung nóng.
B. Al tác dụng với CuO nung nóng.
C. Al tác dùng với Fe2O3 nung nóng.
D. Al tác dụng với axit H2SO4 đặc, nóng.
Lời giải:
Người ta dùng Al để khử ion kim loại trong các oxit của kim loại trung bình. Phản ứng này gọi là phản ứng nhiệt nhôm. Vậy Al tác dụng với H2SO4 đặc, nóng không thuộc phản ứng nhiệt nhôm.
→ Đáp án D
Câu 23. Dãy gồm các kim loại có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối là:
A. Na, K, Mg. B. Be, Mg, Ca.
C. Li, Na, Ca. D. Li, Na, K.
Lời giải:
- Kim loại nhóm IA (kim loại kiềm) có kiểu tinh thể lập phương tâm khối
- Kim loại kiềm thổ: Be, Mg (lục phương); Ca, Sr (lập phương tâm diện); Ba (lập phương tâm khối)
→ Đáp án D
Câu 24. Phản ứng nào sau đây không xảy ra:
A. CaO + CO2 → CaCO3
B. Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
C. CaCl2 + MgCO3 → CaCO3 + MgCl2
D. CaO + H2O → Ca(OH)2
Lời giải:
→ Đáp án C
Câu 25. Phản ứng điều chế NaOH trong công nghiệp là:
A. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
B. 2NaCl + 2H2O → 2NaOH + Cl2 + H2
C. Na2O + H2O → 2NaOH
D. Na2SO4 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaSO4.
Lời giải:
→ Đáp án B
Câu 26. Phản ứng nhiệt phân nào sau đây không xảy ra?
A. Mg(OH)2 → MgO + H2O
B. 2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O
C. K2CO3 → K2O + CO2
D. 2NaNO3 → 2NaNO2 + O2
Lời giải:
→ Đáp án C
Câu 27. Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2. Hiện tượng quan sát được là:
A. Không có hiện tượng.
B. Có kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan hết dung dịch trong suốt trở lại.
C. Có kết tủa trắng, kết tủa không tan,
D. Có kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan một phần.
Lời giải:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2
→ Đáp án B
Câu 28. Cho 2 cốc nước chứa các ion: Cốc 1: Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cốc 2: Ca2+, HCO3-, Cl-, Mg2+. Để khử hoàn toàn tính cứng của nước ở cả hai cốc người ta:
A. Cho vào 2 cốc dung dịch NaOH dư
B. Đun sôi một hồi lâu 2 cốc
C. Cho vào 2 cốc một lượng dư dung dịch Na2CO3
D. Cho vào 2 cốc dung dịch NaHSO4
Lời giải:
Cả hai cốc đề xảy ra phản ứng làm giảm nồng độ của cation Mg2+ và Ca2+
Ca2+ + CO32- → CaCO3↑
Mg2+ + CO32- → MgCO3↑
→ Đáp án C
Câu 29. Cho viên Na vào dung dịch CuSO4, hiện tượng quan sát được là:
A. Bọt khí.
B. Bọt khí và kết tủa màu xanh.
C. Kết tủa màu đỏ.
D. Bọt khí và kết tủa màu đỏ.
Lời giải:
PT: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑
2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 ↓ + Na2SO4
→ Đáp án B
Câu 30. Trong công nghiệp, natri hiđroxit được sản xuất bằng phương pháp
A. điện phân dung dịch NaCl, không có màng ngăn điện cực.
B. điện phân dung dịch NaNO3, không có màng ngăn điện cực.
C. điện phân dung dịch NaCl, có màng ngăn điện cực.
D. điện phân NaCl nóng chảy.
Lời giải:
2NaCl + 2H2O -đp, màng ngăn→ H2 + Cl2 + 2NaOH
→ Đáp án C
Câu 31. Cho dần dần đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2, hiện tượng quan sát được là:
A. Có kết tủa trắng keo xuất hiện, kết tủa không tan.
B. Không có hiện tượng.
C. Có kết tủa trắng keo xuất hiện, sau đó kết tủa tan một phần.
D. Có kết tủa trắng keo xuất hiện, sau đó kết tủa tan hết.
Lời giải:
PTHH: HCl + NaAlO2 + H2O → Al(OH)3↓ + NaCl
Al(OH)3 + 3HCl (dư) → AlCl3 + 3H2O.
→ Đáp án D
Câu 32. Chỉ ra phát biểu sai.
A. Tính khử của các kim loại kiềm thổ tăng dần từ Be đến Ba.
B. Năng lượng ion hóa thứ nhất giảm dần từ Be đến Ba.
C. Ở nhiệt độ thường Be không phản ứng với nước còn Mg thì phản ứng chậm.
D. Các kim loại kiềm thổ đều nhẹ hơn nhôm.
Lời giải:
Ba nặng hơn Al vì có D = 3,5g/cm3 > DAl = 2,7g/cm3.
→ Đáp án D
Câu 33. Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là:
A. Có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa ta.
B. Chỉ có kết tủa keo trắng.
C. Có kết tủa keo trắng và khí bay lên.
D. Không có kết tủa, có khí bay lên.
Lời giải:
- Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, ban đầu có kết tủa keo trắng xuất hiện.
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 + 3NaCl
- Sau đó kết tủa keo trắng tan trong NaOH dư tạo dung dịch trong suất.
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O
→ Đáp án A
Câu 34. Phản ứng vừa tạo kết tủa vừa có khi bay ra là:
A. FeSO4 + HNO3
B. KOH + Ca(HCO3)2
C. MgS + H2O
D. BaO + NaHSO4
Lời giải:
A. 3Fe2+ + 4H+ + NO3- → 3Fe3+ + NO ↑ + 2H2O
B. 2KOH + Ca(HCO3)2 → CaCO3↓ + K2CO3 + 2H2O
C. MgS + 2H2O → Mg(OH)2 ↓ + H2S↑
D. BaO + 2NaHSO4 → BaSO4↓ + Na2SO4 + H2O
→ Đáp án C
Câu 35. Cho các chất: NaHCO3, CO, Al(OH)3, Fe(OH)3, HF, Cl2, NH4Cl. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường là:
A. 4 B. 5
C. 3 D. 6
Lời giải:
Các chất: NaHCO3, Al(OH)3, HF, Cl2, NH4Cl tác dụng được với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường:
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
HF + NaOH → NaF + H2O
Cl2 + NaOH → NaClO + NaCl + H2O
NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O
→ Đáp án B
Câu 36. Nung nóng từng cặp chất sau trong bình kín:
(1) H2(k) + CuO(r) ;
(2) C (r) + KClO3;
(3) Fe (r) + O2 (r)
(4) Mg(r) + SO2(k);
(5) Cl2 (k) + O2(k);
(6) K2O ( r ) + CO2(k)
Số trường hợp có phản ứng hóa học xảy ra là:
A. 4 B. 2
C. 3 D. 5
Lời giải:
(1) H2 + CuO → H2O + Cu
(2) 3C + 2KClO3 → 3CO2 + 2KCl
(3) 3Fe + 2O2 → Fe3O4
(4) 2Mg + SO2 → 2MgO + S
(6) K2O + CO2 → K2CO3
→ Đáp án D
Câu 37. Phản ứng giải thích sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động là:
A. CaCO3 → CaO + CO2
B. Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2
C. Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O
D. CaCO3 + H2O + CO2 → Ca(HCO3)2
Lời giải:
→ Đáp án C
Câu 38. Nung nóng từng cặp chất sau trong bình kín:
(1) H2(k) + CuO(r);
(2) C (r) + KClO3;
(3) Fe (r) + O2 (r);
(4) Mg ( r ) + SO2(k);
(5) Cl2 (k) + O2(k);
(6) K2O ( r ) + CO2(k)
Số trường hợp có phản ứng hóa học xảy ra là:
A. 4 B. 2
C. 3 D. 5
Lời giải:
(1) H2 + CuO → H2O + Cu
(2) 3C + 2KClO3 → 3CO2 + 2KCl
(3) 3Fe + 2O2 → Fe3O4
(4) 2Mg + SO2 → 2MgO + S
(6) K2O + CO2 → K2CO3
→ Đáp án D
Câu 39. Trong các phát biểu sau:
(1) Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ ( từ Be đến Ba) có nhiệt độ nóng chảy giảm dần
(2) Kim loại Cs được dùng để chế tạo tế bào quang điện
(3) Kim loại Mg có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện
(4) Các kim loại Na, Ba, Be đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường
(5) Kim loại Mg tác dụng với hơi nước ở nhiệt độ cao
Các phát biểu đúng là
A. (2), (5) B. (2),(3), (4)
C. (2),(4) D. (1),(2),(3),(4),(5)
Lời giải:
(1) Theo chiều tăng điện tích hạt nhân, các kim loại kiểm thổ ( từ Be đến Ba) có nhiệt độ nóng chảy giảm từ Be → Mg; tang từ Mg → Ca; giảm từ Ca →Ba
(2) Kim loại Cs được dùng để chế tạo tế bào quang điện
(3) Kim loại Mg có kiểu mạng tinh thể lục phương
(4) Be không tác dụng với H2O dù ở nhiệt độ cao
(5) Kim loại Mg tác dụng với hơi nước ở nhiệt độ cao
Mg + H2O → MgO + H2
→ Đáp án A
Câu 40. Chất nào sau đây làm mềm nước vĩnh cửu (chứa CaCl2, MgSO4)?
A. Ca(OH)2 B. Na2CO3
C. NaOH D. H2SO4
Lời giải:
Ca2+ + CO32- → CaCO3↓
Mg2+ + CO32- → MgCO3↓
→ Đáp án B
Câu 41. Để điều chế được kim loại kiềm người ta dùng phương pháp nào dưới đây?
A. Điện phân muối halogenua hoặc hiđroxit ở dạng nóng chảy.
B. Khử oxi của kim loại kiềm ở nhiệt độ cao.
C. Điện phân dung dịch muối halogenua.
D. Dùng kim loại kiềm mạnh hơn để đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối.
Lời giải:
→ Đáp án A
Câu 42. Dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 cho đến dư, sau đó lại đun nóng dung dịch sản phẩm thu được. Vậy hiện tượng quan sát được là:
A. Ban đầu xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tăng dần đến cực đại.
B. Ban đầu xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần, khi đun nón dung dịch thì kết tủa lại xuất hiện.
C. Ban đầu xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần dung dịch có màu xanh, khi đun nóng dung dịch thì kết tủa lại xuất hiện và có khí bay ra.
D. Ban đầu xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần dung dịch trở nên trong suốt, khi đun nóng dung dịch thì kết tủa lại xuất hiện và có khí bay ra.
Lời giải:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
CO2 + H2O + CaCO3 ↓ → Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2 -to→ CaCO3 + CO2↑ + H2O
→ Đáp án D
Câu 43. Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
CaO -+X→ CaCl2 -+Y→ Ca(NO3)2 -+Z→ CaCO3
Công thức của X, Y, Z lần lượt là:
A. Cl2, AgNO3, MgCO3.
B. Cl2, HNO3, CO2.
C. HCl, HNO3, NaNO3.
D. HCl, AgNO3, (NH4)2CO3.
Lời giải:
- Đáp án A: Cl2, AgNO3, MgCO3: không xảy ra.
- Đáp án B: Cl2, HNO3, CO2: không xảy ra.
- Đáp án C: CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
CaCl2 + HNO3: không xảy ra
- Đáp án D: CaO + 2HCl 2 CaCl2 + H2O
CaCl2 + 2AgNO3 2 Ca(NO3)2 + 2AgCl
Ca(NO3)2 + (NH4)2CO3 2 CaCO3↓ + 2NH4NO3
→ Đáp án D
Câu 44. Trong công nghiệp, natri hiđroxit được sản xuất bằng phương pháp:
A. Điện phân dung dịch NaCl, không có màng ngăn điện cực.
B. Điện phân dung dịch NaNO3, không có màng ngăn điện cực.
C. Điện phân dung dịch NaCl, có màng ngăn điện cực.
D. Điện phân NaCl nóng chảy.
Lời giải:
2NaCl + 2H2O -đpmn→ 2NaOH + Cl2 + H2
→ Đáp án C
Câu 45. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Cho Al2S3 vào nước, có khí mùi trứng thối thoát ra
B. Cho BaCl2 vào dung dịch KHSO4, xuất hiện kết tủa trắng
C. Cho NaHSO3 vào dung dịch Ca(OH)2 thu được kết tủa đen
D. Nhỏ dung dịch NH3 từ từ tới dư vào dung dịch CrCl3, thu được kết tủa xanh.
Lời giải:
A. Al2S3 + 6H2O → 2Al(OH)3 (trắng keo) + 3H2S↑ (mùi trứng thối)
B . BaCl2 + KHSO4 → BaSO4↓ (màu trắng) + KCl + HCl
C. 2NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ (màu trắng) + Na2CO3 + H2O
D. CrCl3 + 3NH3 + H2O → Cr(OH)3↓ (màu xanh) + 3NH4Cl
→ Đáp án C
Câu 46. Phản ứng vừa tạo kết tủa vừa có khi bay ra là:
A. FeSO4 + HNO3
B. KOH + Ca(HCO3)2
C. MgS + H2O
D. BaO + NaHSO4
Lời giải:
A. 3Fe2+ + 4H+ + NO3- → 3Fe3+ + NO ↑ + 2H2O
B. 2KOH + Ca(HCO3)2 → CaCO3↓ + K2CO3 + 2H2O
C. MgS + 2H2O → Mg(OH)2 ↓ + H2S↑
D. BaO + 2NaHSO4 → BaSO4↓ + Na2SO4 + H2O
→ Đáp án C
Câu 47. Khi nói về kim loại kiềm , phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim
B. Trong tự nhiên , các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất
C. Từ Li đến Cs khả năng phản ứng với nước giảm dần
D. Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp
Lời giải:
Từ Li đến Cs khả năng phản ứng với nước giảm dần là sai vì tính kim loại mạnh dần nên phản ứng với nước tăng dần.
→ Đáp án C
Câu 48. Cho các nguyên tố: K(Z = 19), N(Z = 7), Si(Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là:
A. K, Mg, N, Si
B. N, Si, Mg, K
C. K, Mg, Si, N
D. Mg, K, Si, N
Lời giải:
→ Đáp án C
Câu 49. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, kim loại kiềm thuộc nhóm
A. IA. B. IIIA.
C. IVA. D. IIA.
Lời giải:
→ Đáp án A
Câu 50. Chất có thể dùng làm mềm nước cứng tạm thời là:
A. NaCl B. NaHSO4
C. Ca(OH)2 D. HCl
Lời giải:
→ Đáp án C
Câu 51. Phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Trong tinh thể NaCl, xung quanh mỗi ion đều có 6 ion ngược dấu gần nhất
B. Tất cả các tinh thể phân tử đều khó nóng chảy và khó bay hơi
C. Tinh thể nước đá , tinh thể iot đều thuộc loại tinh thể phân tử
D. Trong tinh thể nguyên tử , các nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị.
Lời giải:
Các tinh thể phân tử đều dễ nóng chảy và dễ bay hơi vì các phân tử liên kết với nhau bằng lực tương tác yếu.
→ Đáp án B
Câu 52. Nước cứng không gây ra tác hại nào dưới đây ?
A. Gây ngộ độc nước uống
B. Làm mất tính tẩy rửa của xà phòng, làm hư hại quần áo.
C. Làm hỏng các dung dịch cần pha chế. Làm thực phẩm lâu chín và giảm mùi vị thực phẩm.
D. Gây hao tốn nhiên liệu và không an toàn cho các nồi hơi, làm tắc các đường ống
Lời giải:
→ Đáp án A
Câu 53. Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Các kim loại: natri , bari , beri đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường
B. Kim loại xesi được dung để chế tạo tế bào quang điện
C. Kim loại magie có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện
D. Theo chiểu tăng dần của điện tích hạt nhân , các kim loại kiềm thổ (từ beri đến bari ) có nhiệt độ nóng chảy giảm dần
Lời giải:
A. Beri không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường
B. Kim loại xesi được dung để chế tạo tế bào quang điện .
C. Kim loại magie có kiểu mạng tinh thể lục phương
D. Theo chiểu tăng dần của điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ beri đến bari ) có nhiệt độ nóng chảy tăng dần
→ Đáp án B
Câu 54. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) cho dd NaOH vào dd Ca(HCO3)2
(2) Cho dd HCl tới dư vò dd NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]).
(3) Sục khí H2S vào dd FeCl2
(4) Sục khí NH3 tới dư vào dd AlCl3
(5) Sục khí CO2 tới dư vào dd NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]).
(6) Sục khí etilen vào dd KMnO4.
Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa ?
A. 3 B. 5
C. 6 D. 4
Lời giải:
(1) 2NaOH + Ca(HCO3)2 → CaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O
(2) NaAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3 + NH4Cl
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3 H2O
(3) Không xảy ra phản ứng
(4) 3NH3 + 3H2O + AlCl3 → Al(OH)3↓ +3NH4Cl
(5) CO2 + 2H2O + NaAlO2 → NaHCO3 + Al(OH)3↓
(6) 3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O → 3 C2H4(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH
→ Đáp án D
Câu 55. Phát biểu nào sau đây là sai ?
Lời giải:
A. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, nhiệt độ nóng chảy của kim loại kiềm giảm dần.
B. Ở nhiệt độ thường, tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng được với nước.
C. Na2CO3 là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp sản xuất thủy tinh.
D. Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do có màng oxit Al2O3 bền vững bảo vệ.
→ Đáp án B
Câu 56. Cho dd Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dd: CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH , Na2CO3 , KHSO4 , Na2SO4, Ca(OH)2 , H2SO4 , HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là:
A. 4 B. 7
C. 5 D. 6
Lời giải:
Ba(HCO3)2 + 2NaOH → BaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O
Ba(HCO3)2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaHCO3
Ba(HCO3)2 + 2KHSO4 → BaSO4↓ + K2SO4 + 2CO2 + 2H2O
Ba(HCO3)2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2 NaHCO3
Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2 → BaCO3↓ + CaCO3↓ + 2H2O
Ba(HCO3)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2CO2 + 2H2O
→ Đáp án D
Câu 57. Kim loại phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường là:
A. Ag. B. Fe.
C. Cu. D. Ba.
Lời giải:
→ Đáp án D
Câu 58. Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Dung dịch đậm đặc của NaSiO3 và K2SiO3 được gọi là thủy tinh lỏng
B. Đám cháy magie có thể dập tắt bằng cát khô
C. CF2Cl2 bị cấm sử dụng do khi thải ra khí quyển thì phá hủy tầng ozon.
D. Trong phòng TN, N2 được điểu chế bằng cách đun nóng dd NH4NO2 bão hòa.
Lời giải:
A. Dung dịch đậm đặc của NaSiO3 và K2SiO3 được gọi là thủy tinh lỏng
B. Đám cháy magie không thể dập tắt bằng cát khô
SiO2 + 2Mg → 2MgO + 2MgO + Si
C. CF2Cl2 bị cấm sử dụng do khi thải ra khí quyển thì phá hủy tầng ozon.
D. Trong phòng TN , N2 được điểu chế bằng cách đun nóng dd NH4NO2 bão hòa.
NH4NO2 -to→ N2 + 2H2O
→ Đáp án B
Câu 59. Phát biểu đúng là:
A. Điện phân NaCl nóng chảy sinh ra NaOH
B. SiO2 dễ dàng hòa tan trong NaCO3 nóng chảy
C. Dung dịch NaHCO3 0,1M có pH < 7
D. Kim loại Na cháy trong môi trường khí oxi khô và dư, tạo ra Na2O
Lời giải:
A. 2NaCl → 2Na + Cl2
B. SiO2 + Na2CO3 → NaSiO3 + CO2
C. dung dịch NaHCO3 0,1M có pH > 7
D. kim loại Na cháy trong môi trường khí oxi khô và dư, tạo ra Na2O2
→ Đáp án B
Câu 60. Một dung dịch có chứa Mg(HCO3)2 và CaCl2 là loại nước cứng gì:
A. Nước cứng tạm thời
B. Nước mềm
C. Nước cứng vĩnh cữu
D. Nước cứng toàn phần
Lời giải:
→ Đáp án D
Câu 61. Cho một lá nhôm vào ống nghiệm chứa dung dịch Hg(NO3)2, thấy có một lớp thủy ngân bám trên bề mặt nhôm. Hiện tượng tiếp theo quan sát được là:
A. Khí hiđro thoát ra mạnh.
B. Khí hiđro thoát ra sau đó dừng lại ngay.
C. Lá nhôm bốc cháy.
D. Lá nhôm tan ngay trong thủy ngân và không có phản ứng.
Lời giải:
2Al + 3Hg(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3Hg
Al sẽ tạo với Hg hỗn hống. Hỗn hống Al tác dụng với nước
2Al + 6H2O → 2 Al(OH)3 + 3H2
→ Đáp án A
Câu 62. Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là:
A. NaCl B. Na2SO4
C. NaOH D. NaNO3
Lời giải:
→ Đáp án C
Câu 63. Kim loại không phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường là
A. Ca. B. Li.
C. Be. D. K.
Lời giải:
→ Đáp án C
Câu 64. Hãy chọn phương pháp đúng: Để làm mềm nước cứng tạm thời, có thể dùng phương pháp sau:
A. Cho tác dụng với NaCl
B. Tác dụng với Ca(OH)2 vừa đủ
C. Đun nóng nước
D. B và C đều đúng.
Lời giải:
→ Đáp án D
Câu 65. Tiền hành thí nghiệm sau
(1) Sục khí H2S vào dung dịch FeSO4
(2) Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4
(3) Sục khí CO2(dư) vào dung dịch Na2SiO3
(4) Sục khí khí CO2(dư) vào dung dịch Ca(OH)2
(5) Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3
(6) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là:
A. 3 B. 6
C. 4 D. 5
Lời giải:
(2) H2S + CuSO4 → CuS↓ + H2SO4
(3) CO2 + Na2SiO3 + H2O → Na2CO3 + H2SiO3↓
(5) 3NH3 + Al3+ + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4+
(6) Ba2+ + SO42- → BaSO4
→ Đáp án C
Câu 66. Chất phản ứng được với dung dịch NaOH tạo kết tủa là:
A. KNO3 B. FeCl3
C. BaCl2 D. K2SO4
Lời giải:
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
→ Đáp án B
Câu 67. Canxi cacbonat (CaCO3) phản ứng được với dung dịch
A. KNO3. B. HCl.
C. NaNO3. D. KCl.
Lời giải:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
→ Đáp án B
Câu 68. Mô tả nào dưới đây không phù hợp với nhôm?
A. Ở ô thứ 13, chu kì 2, nhóm IIIA
B. Cấu hình electron [Ne] 3s23p1
C. Tinh thể cấu tạo lập phương tâm diện
D. Mức oxi hóa đặc trưng +3.
Lời giải:
Nhôm thuộc chu kì 3
→ Đáp án A
Câu 69. Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy
A. Có kết tủa trắng và bọt khí
B. Không có hiện tượng gì
C. Có kết tủa trắng
D. Có bọt khí thoát ra
Lời giải:
Na2CO3+ Ca(HCO3)2 → CaCO3 + 2NaHCO3
→ Đáp án C
Câu 70. Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương?
A. Thạch cao nung nóng (CaSO4.H2O)
B. Thạch cao sống (CaSO4.2H2O)
C. Đá vôi (CaCO3)
D. Vôi sống CaO
Lời giải:
→ Đáp án A
Câu 71. Cho sơ đồ chuyển hóa sau :
CaO -+X→ CaCl2 -+Y→ Ca(NO3)2 -+Z→ CaCO3
Công thức X, Y,Z lần lượt là:
A. Cl2 , HNO3, CO2
B. HCl, AgNO3, (NH4)2CO3
C. HCl, HNO3, Na2CO3
D. Cl2, AgNO3, MgCO3
Lời giải:
CaO + 2HCl (X) → CaCl2 + H2O
CaCl2 + 2 AgNO3 (Y) → Ca(NO3)2 + 2 AgCl↓
Ca(NO3)2 (Z) + (NH4)2CO3 → CaCO3↓ + 2NH4NO3
→ Đáp án B
Câu 72. Khi cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy có:
A. bọt khí và kết tủa trắng
B. bọt khí bay ra
C. kết tủa trắng xuất hiện
D. kết tủa trắng sau đó kết tủa tan dần
Lời giải:
Ca(OH)2 + Ca(HCO3)2 → 2CaCO3 +2H2O
→ Đáp án C
Câu 73. Dãy gồm các kim loại có cùng kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối là:
A. Na, K, Ba B. Mg, Ca, Ba
C. Na, K , Ca D. Li , Na, Mg
Lời giải:
Kim loại kiềm có kiểu mạng lập phương tâm khối; Be, Mg có kiểu mạng lục phương; Ca, Sr có kiểu mạng lập phương tâm diện; Ba có kiểu mạng lập phương tâm khối.
→ Đáp án A
Câu 74. Al2O3 phản ứng được với cả hai dung dịch:
A. Na2SO4, KOH B. NaOH, HCl
C. KCl, NaNO3 D.NaCl, H2SO4
Lời giải:
→ Đáp án B
Câu 75. Chất phản ứng được với dung dịch H2SO4 tạo ra kết tủa là:
A. BaCl2. B. Na2CO3.
C. NaOH. D. NaCl
Lời giải:
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl
→ Đáp án A
Câu 76. Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IA là:
A. R2O3 B. RO2
C. R2O D. RO
Lời giải:
→ Đáp án C
Câu 77. Dãy gồm các chất vừa tan trong dung dịch HCl, vừa tan trong dung dịch NaOH là:
A. NaHCO3, ZnO, Mg(OH)2
B. Mg(OH)2, Al2O3, Ca(HCO3)2
C. NaHCO3, Ca(HCO3)2, Al2O3
D. NaHCO3, MgO, Ca(HCO3)2
Lời giải:
HCO3- + H+ → CO2 + H2O
HCO3-+ OH- → CO22- + H2O
Al2O3 + 6H+ → 2Al3+ + 3H2O
Al2O3 + 2OH- → 2AlO2- + H2O
→ Đáp án C
Câu 78. Phản ứng vừa tạo kết tủa vừa có khi bay ra là:
A. FeSO4 + HNO3
B. KOH + Ca(HCO3)2
C. MgS + H2O
D. BaO + NaHSO4
Lời giải:
A. 3Fe2+ + 4H+ + NO3- → 3Fe3+ + NO ↑ + 2H2O
B. 2KOH + Ca(HCO3)2 → CaCO3↓ + K2CO3 + 2H2O
C. MgS + 2H2O → Mg(OH)2↓ + H2S↑
D. BaO + 2NaHSO4 → BaSO4↓ + Na2SO4 + H2O
→ Đáp án C
Câu 79. Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3 thì có hiện tượng nào sau đây ?
A. Dung dịch vẫn trong suốt
B. Xuất hiện kết tủa keo, kết tủa tăng đến cực đại rồi tan dần đến hết
C. Xuất hiện kết tủa và kết tủa này không tan
D. Xuất hiện kết tủa và có khí không mùi thoát ra
Lời giải:
3NH3 + AlCl3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NHCl
→ Đáp án C
Câu 80. Cho các nguyên tố: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là:
A. N, Si, Mg, K. B. Mg, K, Si, N.
C. K, Mg, N, Si. D. K, Mg, Si, N.
Lời giải:
-Thứ tự bán kính nguyên tử giảm nhóm IA > IIA > IIA > IVA > VA...
Vậy, K(IA) > Mg(IIA) > Si(IVA) > N(VA)
→ Đáp án D
Câu 81. Hoà tan hỗn hợp gồm: K2O, BaO, Al2O3, Fe3O4 vào nước (dư), thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa là
A. K2CO3 B. Fe(OH)3
C. Al(OH)3 D. BaCO3
Lời giải:
Al2O3 + 2OH- + 3H2O → 2Al(OH)4
Al(OH)4 + CO2 → Al(OH)3 + HCO3
→ Đáp án C
Câu 82. Một cốc nước có chứa các ion: Na+ (0,02 mol), Mg2+ (0,02 mol), Ca2+ (0,04 mol), Cl- (0,02 mol), HCO3- (0,10 mol) và SO42- (0,01 mol). Đun sối cốc nước trên cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì nước còn lại trong cốc:
A. Có tính cứng hoàn toàn
B. Có tính cứng vĩnh cửu
C. Là nước mềm
D. Có tính cứng tạm thời
Lời giải:
2HCO3- -to(0,1) → CO32- (0,05) + CO2 + H2O
Mg2+ + CO32- → MgCO3↓
Ca2+ + CO32- → CaCO3↓
Vì lượng CO32- không đủ để kết tủa hết ion Mg2+ hoặc Ca2+ nên trong dung dịch thu được sau phản ứng chứa Na+, Mg2+, Ca2+, Cl-, SO42- đó là nước cứng vĩnh cửu
→ Đáp án B
Câu 83. Chọn câu sai:
A. Nhôm có cấu tạo kiểu mạng lập phương tâm diện
B. Nhôm là kim loại nhẹ, có màu trắng bạc, dễ kéo sợi và dát mỏng
C. Nhôm dẫn điện và nhiệt tốt
D. Nhôm có tính khử mạnh, mạnh hơn tính khử của Mg
Lời giải:
→ Đáp án D
Câu 84. Cho các nhận định sau:
1) Cấu hình electron của ion X2+ là: 1s22s22p63s23p63d6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố X thuộc chu kì 4 nhóm VIIIB.
2) Các ion và nguyên tử Ne, Na+, F- có điểm chung là có cùng số electron .
3) Khi đốt cháy ancol no thì ta có nH2O > nCO2
4) Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải K, Mg, Si, N
5) Tính bazơ của dãy hidroxit: NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3 giảm dần
Số nhận định đúng là
A. 3 B. 5
C. 4 D. 2
Lời giải:
Các câu đúng: (1),(2),(4),(5)
→ Đáp án C
Câu 85. Có các chất sau: NaCl, Ca(OH)2, Na2CO3, HCl . Cặp chất nào có thể làm mềm nước cứng tạm thời :
A. NaCl và Ca(OH)2
B. Ca(OH)2 và Na2CO3
C. Na2CO3 và HCl
D. NaCl và HCl
Lời giải:
→ Đáp án B
Câu 86. Dãy gồm các chất đều có thể làm mất tính cứng tạm thời của nước là:
A. NaOH, Na3PO4 , Na2CO3
B. HCl, NaOH, Na2CO3
C. KCl, Ca(OH)2, Na2CO3.
D. HCl, Ca(OH)2 , Na2CO3.
Lời giải:
Mg2+ + HCO3- + OH- → MgCO3 ↓ + H2O
Ca2+ + HCO3- + OH- → CaCO3↓ + H2O
3Mg2+ + 2PO43- → Mg3(PO4)2↓
3Ca2+ + 2PO43- → Ca3(PO4)2↓
Ca2+ + CO32- → CaCO3↓
Mg2+ + CO32- → MgCO3↓
→ Đáp án A
Câu 87. Hiện tượng nào xảy ra khi cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 ?
A. Ban đầu không thấy hiện tượng, sau đó kết tủa xuất hiện
B. Xuất hiện kết tủa keo trắng ngay lập tức, sau đó kết tủa tan dần
C. Ban đầu không thấy hiện tượng, sau đó kết tủa xuất hiện, rồi tan dần.
D. Xuất hiện kết tủa keo trắng ngay lập tức và không tan,
Lời giải:
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 + 3NaCl
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O
→ Đáp án B
Câu 88. Kim loại Al không phản ứng với dung dịch:
A. NaOH loãng B. H2SO4 đặc, nguội
C. H2SO4 đặc, nóng D. H2SO4 loãng
Lời giải:
→ Đáp án B
Câu 89. Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là:
A. quặng pirit. B. quặng boxit
C. quặng manhetit D. quặng đôlômit
Lời giải:
→ Đáp án B
Câu 90. Phát biểu nào không đúng?
A. Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với dung dịch HCl.
B. Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với nước.
C. Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao.
D. Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội.
Lời giải:
→ Be không tác dụng với nước.
→ Đáp án B
Câu 91. Cấu hình electron nào sau đây là của ion Al3+ ?
A. 1s22s22p63s23p1 B. 1s22s22p6
C. 1s22s22p63s23p3 D. 1s22s22p63s2
Lời giải:
→ Đáp án B
Câu 92. Chất không có tính chất lưỡng tính là:
A. NaHCO3 B. AlCl3
C. Al(OH)3 D. Al2O3
Lời giải:
→ Đáp án B
Câu 93. Để thu được Al2O3 từ hỗn hợp Al2O3 và Fe2O3, người ta lần lượt:
A. dùng khí CO ở nhiệt độ cao, dung dịch HCl (dư).
B. dùng khí H2 ở nhiệt độ cao, dung dịch NaOH (dư).
C. dùng dung dịch NaOH (dư), dung dịch HCl (dư), rồi nung nóng.
D. dùng dung dịch NaOH (dư), khí CO2 (dư), rồi nung nóng.
Lời giải:
Phương trình phản ứng:
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2(hoặc NaAl(OH)4) + H2O
→ Đáp án D
Câu 94. Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch nước vôi trong thì hiện tượng quan sát được là:
A. Nước vôi bị vẩn đục ngay
B. Nước vôi bị đục dần sau đó trong trở lại
C. Nước vôi bị đục dần
D. Nước vôi vẫn trong
Lời giải:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3+ H2O
CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2
→ Đáp án B
Câu 95. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử kim loại kiềm thổ có số electron hóa trị là:
A. 2e B. 4e
C. 3e D. 1e
Lời giải:
→ Đáp án A
Câu 96. Chọn đáp án không đúng về ứng dụng của Magie?
A. Chế tạo dây dẫn điện
B. Dùng trong quá trình tổng hợp hữu cơ
C. Chế tạo hợp kim nhẹ
D. Tạo chất chiếu sáng
Lời giải:
→ Đáp án A
Câu 97. Chọn nội dung không chính xác khi nói về các nguyên tố nhóm IIA:
A. Đều phản ứng với dd axit
B. Đều phản ứng với oxy
C. Đều có tính khử mạnh
D. Đều phản ứng với nước
Lời giải:
Be không tác dụng với nước
→ Đáp án D
Câu 98. Nội dung nào sai trong các nội dung sau khi nói về nhôm:
A. ZAl = 13 B. thuộc nguyên tố s
C. chu kỳ 3 D. nhóm IIIA
Lời giải:
→ Đáp án B
Câu 99. Một cốc nước có chứa các ion: Na+ (0,02 mol), Mg2+ (0,02 mol), Ca2+ (0,04 mol), Cl-(0,02 mol), HCO3- (0,10 mol) và SO42-(0,01 mol). Đun sôi cốc nước trên cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì nước còn lại trong cốc:
A. Có tính cứng hoàn toàn
B. Có tính cứng vĩnh cửu
C. Là nước mềm
D. Có tính cứng tạm thời
Lời giải:
2HCO3- (0,1) → CO32- (0,05) + CO2 + H2O
Mg2+ + CO3- → MgCO3↓
Ca2+ + CO32- → CaCO3↓
Vì lượng CO32- không đủ để kết tủa hết ion Mg2+ hoặc Ca2+ nên trong dung dịch thu được sau phản ứng chứa Na+, Mg2+, Ca2+, Cl-, SO42- đó là nước cứng vĩnh cửu
→ Đáp án B
Câu 100. Từ đá vôi (CaCO3), điều chế Ca bằng cách:
A. Dùng kali đẩy canxi ra khỏi CaCO3
B. Điện phân nóng chảy CaCO3
C. Nhiệt phân CaCO3
D. Hòa tan với dd HCl rồi điện phân nóng chảy sản phẩm
Lời giải:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
CaCl2 -đpnc→ Ca + Cl2
→ Đáp án D