Cách xác định công thức phân tử Amin, Amino Axit dựa vào phản ứng cháy hay, chi tiết - Hoá học lớp 12
Cách xác định công thức phân tử Amin, Amino Axit dựa vào phản ứng cháy hay, chi tiết
Với Cách xác định công thức phân tử Amin, Amino Axit dựa vào phản ứng cháy hay, chi tiết Hoá học lớp 12 gồm đầy đủ phương pháp giải, ví dụ minh họa và bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập xác định công thức phân tử Amin, Amino Axit từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Hoá học lớp 12.
- Amin no đơn chức:
- Amin thơm:
- Amin tổng quát:
* LƯU Ý:
- Khi đốt cháy một amin ta luôn có:
- Khi đốt cháy một amin ngoài không khí thì: nN2 sau pư = nN2 sinh ra + nN2 có sẵn trong không khí
* PHẢN ỨNG ĐỐT CHÁY AMINOAXIT
Đặt CTTQ Cx Hy Oz Nt
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1:Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin đơn chức X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 1,76 gam CO2; 1,26 gam H2O và N2 (đktc). Tìm CTPT của X.
Giải
Đặt CTTQ của amin đơn chức là CxHyN
Ta có nCO2 = 0,04(mol); nH2O = 0,07(mol)
⇒ x: y = nH: nC = 7: 2⇒ X là C2H7N
Vậy CTCT của X là C2 H5 NH2
Ví dụ 2:Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam một amin X đơn chức, bậc 1 trong lượng vừa đủ không khí (O2 chiếm 20% thể tích, còn lại là N2 ). Dẫn sản phẩm khí qua bình đựng nước vôi trong dư thu được 24 gam kết tủa và có 41,664 lít (đktc) một chất khí duy nhất thoát ra. X là:
Giải
Ca(OH)2 dư nên nCO2 = nCaCO3 = 0,24 ⇒ nC = 0,24
Trong X đặt nH = a và nN = b ⇒ nH2O = 0,5a và nN2 sản phẩm = 0,5b mol
mX = a + 14b + 0,24.12 = 5,4 (1)
nN2 tổng = 1,86 ⇒ nN2 không khí = 1,86 – 0,5b
nN2 tổng = 1,86 ⇒ nN2 không khí = 1,86 – 0,5b
Bảo toàn O: 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
⇒2. (0,465 – 0,125b) = 0,24.2 + 0,5a (2)
(1) và (2) ⇒ a = 0,84 và b = 0,12
⇒ nc : nH : nN = 0,24: 0,84: 0,12 = 2: 7: 1
X đơn chức nên X là C2H7 N
Ví dụ 3: Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi một amin X bằng một lượng oxi vừa đủ tạo ra 8V lít hỗn hợp gồm khí cacbonic, khí nitơ và hơi nước (các thể tích khí và hơi đều đo ở cùng điều kiện). Amin X tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường, giải phóng khí nitơ. Chất X là:
Giải
Tự chọn nX = 1 mol
⇒ 2x + y + z = 16
⇒ x = 3; y = 9; z = 1 là nghiệm thỏa mãn.
X + HNO2 → N2 nên X là amin bậc 1.
⇒ CH3-CH2-CH2-NH2
Bài tập vận dụng
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam một amin no, đơn chức phải dùng hết 10,08 lít khí oxi (đktc). Công thức của amin đó là:
A. C4 H11 N.
B. CH5 N.
C. C3 H9 N.
D. C2 H7 N.
Lời giải:
Công thức amin: CnH2n +3 N
⇒ n = 1 ⇒ CH5 N
→ Đáp án B
Câu 2:Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X bằng O2 , thu được 1,12 lít N2, 8,96 lít CO2 (các khí đo ở đktc) và 8,1 gam H2O. Công thức phân tử của X là:
A. C3H9N.
B. C4H11N.
C. C4H9N.
D. C3H7N.
Lời giải:
CTTQ của amin đơn chức là CxHyN
nN = 2nN2 = 0,1(mol)
nC = nCO2 = 0,4(mol)
nH = 2nH2O = 0,9(mol)
Ta có tỉ lệ:
nC: nH : nN = 0,4: 0,9 : 0,1 = 4: 9: 1
Vậy công thức amin là C4 H9 N
→ Đáp án C
Câu 3:Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO2 ; 1,4 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 10,125 gam H2 O. Công thức phân tử của X là?
A. C4 H9 N
B. C3 H9 N.
C. C4 H11 N
D. C3 H7 N.
Lời giải:
→ Đáp án B
Câu 4:Đốt cháy hoàn toàn 2 amin no đơn chức đồng đẳng kế tiếp cần 2,24 lít oxi thu được 1,12 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của 2 amin là:
A. C2H5NH2, C3H7NH2
B. CH3NH2, C2H5NH2
C. C4H9NH2, C5H11NH2
D. C3H7NH2, C4H9NH2
Lời giải:
Công thức chung: CnH2n+3N
nO2 = 0,1 mol; nCO2 = 0,05 mol
Bảo toàn O:
2nO2 = 2nCO2 + nH2O ⇒ nH2O = 0,1 mol
⇒ nH2O − nCO2 = 1,5namin = 3nN2
Bảo toàn khối lượng:
mamin =mCO2 + mH2O + mN2 − mO2 = 1,2667 g
⇒ Mamin = 38 ⇒ 14n + 17 = 38 ⇒ n = 1,5
⇒ Công thức 2 amin no đơn chức đồng đẳng kế tiếp là: CH3NH2 (31) và C2H5NH2 (45)
→ Đáp án B
Câu 5:Đốt cháy một amin đơn chức no (hở) thu được tỉ lệ số mol CO2 : H2 O là 2: 5. Amin đã cho có tên gọi nào dưới đây?
A. Đimetylamin.
B. Metylamin.
C. Trimetylamin.
D. Izopropylamin
Lời giải:
Ta có: nC : nH = nCO2 : 2nH2O = 2: 10 = 1: 5
⇒ CTPT: CH5 N metylamin
→ Đáp án B
Câu 6:Đốt cháy hoàn toàn một amino axit A thì thu được CO2 và N2 theo tỉ lệ thể tích là 4:1. Biết phân tử A chỉ chứa 1 nhóm amin bậc I. Công thức cấu tạo của A là:
A. CH3 CH(NH2 )COOH
B. H2 NCH2 COOH
C. H2 NCH2 CH2 COOH
D. CH3 NHCH2 COOH
Lời giải:
Có nC: nN = nCO2: 2nN2 = 4: 2 = 2: 1
A chỉ chứa 1 nguyên tử N trong phân tử suy ra số nguyên tử C = 2
⇒ CTPT của A là C2H5NO2, CTCT: H2NCH2COOH
→ Đáp án B
Câu 7: Đốt 1 amino axit X no mạch hở chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl bằng 1 lượng không khí vừa đủ thu được hỗn hợp khí và hơi có tỉ khối so với H2 là 14,3167. Công thức của aminoaxit là:
A. C5H11O2N
B. C3H7O2N
C. C4H9O2N
D. C2H5O2N
Lời giải:
Tự chọn nX = 1mol
⇒ nN2 (không khí) = 4nO2 = 6n – 3 mol
Sau phản ứng thu được: CO2 (n), H2 O (n + 0,5) và N2 (6n – 2,5)
Khí sau phản ứng có M = 14,317 .2 = 28,634
→ n = 4: C4H9NO2
→ Đáp án C
Câu 8:Đốt cháy hoàn toàn amino axit X cần vừa đủ 30,0 gam khí oxi. Cho hỗn hợp sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 48,75 gam và còn thoát ra 2,8 lít N2 (đktc). Vậy CTPT của X có thể là:
A. C4H9O2N
B. C2H5O2N
C. C3H7O2N
D. C3H9O2N
Lời giải:
nN2 = 0,125 mol
Bảo toàn khối lượng: mX + mO2 – mN2 = mtăng⇒ mX = 22,25g
Giả sử phân tử X có k nguyên tử N
⇒ MX = 89k
⇒ k = 1 và MX = 89
X là C3 H9 NO2
→ Đáp án D