X

Các dạng bài tập Hóa lớp 12

Cách giải bài tập về gọi tên este hay, chi tiết - Hoá học lớp 12


Cách giải bài tập về gọi tên este hay, chi tiết

Với Cách giải bài tập về gọi tên este hay, chi tiết Hoá học lớp 12 gồm đầy đủ phương pháp giải, ví dụ minh họa và bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập gọi tên este từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Hoá học lớp 12.

Cách giải bài tập về gọi tên este hay, chi tiết

Lý thuyết

Tên este gồm: Tên gốc hidrocacbon R’ + tên anion gốc axit (thay đuôi ic thành đuôi at)

Lưu ý: Tên 1 số axit thông thường

Công thức Tên thông thường Tên quốc tế
Axit no đơn chức
H-COOH Axit metanoic Axit fomic
CH3-COOH Axit etanoic Axit axetic
CH3-CH2-COOH Axit propanoic Axit propinoic
CH3-(CH2)2-COOH Axit butanoic Axit butyric
(CH3)2CH-COOH Axit 2-metylpropanoic Axit isobutiric
CH3-(CH2)3-COOH Axit pentanoic Axit valeric
CH3-(CH2)4-COOH Axit hexanoic Axit caproic
CH3-(CH2)5-COOH Axit heptanoic Axit enantoic
CH3-(CH2)13-COOH Axit pentadecanoic Axit panmitic (axit béo)
CH3-(CH2)15-COOH Axit heptadecanoic Axit stearic (axit béo)
Axit không no có 1 nối đôi đơn chức
CH2=CH-COOH Axit acrylic
CH2=CH(CH3)-COOH Axit metacrylic
C17H33COOH Axit oleic (axit béo)
Axit nhị chức
HOOC-COOH Axit oxalic
HOOC-CH2-COOH Axit malonic
HOOC-CH=CH-COOH Axit maleic
Axit có vòng benzen
Cách giải bài tập về gọi tên este hay, chi tiết | Hóa học lớp 12 Axit benzoic

Ví dụ tên gọi 1 số este

- HCOOC2H5: etyl fomat (hay etyl metanoat)

- CH3COOCH=CH2: vinyl axetat

- CH2=CHCOOCH3: metyl acrylat

- CH2=C(CH3)COOCH3: metyl metacrylat

- CH3COOCH2CH2CH(CH3)2: isoamyl axetat

- CH3COOCH2CH=CHCH2CH2CH3: hex-2-en-1-yl axetat

- C6H5COOCH=CH2: vinyl benzoat

- CH3COOC6H5: phenyl axetat

- CH3COOCH2C6H5: benzyl axetat

- C2H5OOC[CH2]4COOCH(CH3)2: etyl isopropyl ađipat

- (CH3COO)2C2H4: etylenglicol điaxetat

- CH2(COOC2H5)2: đietyl malonat

- (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5: glixeryl trioleat (hay triolein hay trioleoylglixerol)

- CH3[CH2]14COO[CH2]15CH3: miricyl panmitat (hay sáp ong)

Bài tập vận dụng

Câu 1. Metyl propionat là tên gọi của hợp chất có công thức cấu tạo nào sau đây?

A. C2H5COOCH3     B. HCOOC3H7

C. C3H7COOH     D. CH3COOC2H5

Lời giải:

Đáp án A

Metyl propionat: C2H5COOCH3

Câu 2. A là một este có công thức thực nghiệm (C3H5O2)n. Một mol A tác dụng vừa đủ hai mol KOH trong dung dịch, tạo một muối và hai rượu hơn kém nhau một nguyên tử cacbon trong phân tử. A là:

A. Metyl etyl malonat

B. Metyl Vinyl malonat

C. Vinyl alyl oxalat

D. Metyl etyl ađipat

Lời giải:

A tác dụng với 2 mol KOH ⇒ A là este hai chức ⇒ n = 2

⇒ A có CTPT là: C6H10O4

Nhận thấy:

CH3OOCCH2COOC2H5 + 2KOH → CH3OH + C2H5OH + KOOCCH2COOK

(thỏa mãn)

Vậy A là: etyl metyl malonat

Đáp án: A

Câu 3. Viết công thức cấu tạo, gọi tên các đồng phần đơn chức, mạch hở có thể có của C3H6O2.

Lời giải:

C3H6O2 có độ bất bão hòa ∆ = 1 và phân tử có hai nguyên tử oxi .

⇒ Có đồng phân về este đơn chức no và axit carboxylic đơn chức, no.

Đồng phân este: HCOOC2 H5 etyl fomiat

CH3COOCH3metyl axetat

Đồng phân axit cacboxylic: CH3CH2 COOH axit propionic

Câu 4. Viết công thức cấu tạo các chất có tên sau đây:

a) Isopropyl     b) alylmetacrylat

c) Phenyl axetat     d) sec – Butyl fomiat

Lời giải:

a) Isopropyl: CH3COOCH(CH3)2

b) alylmetacrylat: H2C=C(CH3)-COO-CH2-CH=CH2

c) Phenyl axetat: CH3COOC6H5

d) sec – Butyl fomiat: HCOO-CH(CH3)-CH2-CH3

Câu 5. Este CH3COOCH=CH2 có tên gọi là:

A. Metyl vinylat     B. Etyl axetat

C. Vinyl axetat     D. Metyl acrylat

Lời giải:

Đáp án C

CH3COOCH=CH2: vinyl axetat 

Xem thêm các dạng bài tập Hoá học lớp 12 chọn lọc, có lời giải hay khác: