X

Các dạng bài tập Hóa lớp 12

150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết (cơ bản) - Hoá học lớp 12


150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết (cơ bản)

Với 150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết (cơ bản) Hoá học lớp 12 tổng hợp 150 bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Este Lipit từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Hoá học lớp 12.

150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết (cơ bản)

Câu 1: Hợp chất este là

A. CH3CH2Cl.              B. HCOOC6H5.

C. CH3CH2NO3.              D. C2H5COOH.

Lời giải:

Nhóm chức của este là – COOR (R là gốc hiđrocacbon ) → HCOOC6H5 là este

→ Đáp án B

Câu 2: Chất không phải là este là

A. HCOOCH=CH2.              B. HCOOCH3.

C. CH3COOH.              D. CH3COOCH3.

Lời giải:

Nhóm chức của este là –COOR (R là gốc hiđrocacbon) → HCOOCH = CH2, HCOOCH3, CH3COOCH3 đều là este → Loại đáp án A, B, D

→ CH3COOH không là este

→ Đáp án C

Câu 3: Chất không phải là este là

A. HCOOC2H5.             B. C2H5CHO.

C. CH3COOCH = CH2.             D. 150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết (cơ bản – phần 1) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

Lời giải:

HCOOC2H5 và CH3COOCH = CH2 là este đơn chức → Loại đáp án A, C

150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết (cơ bản – phần 1) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án là este 2 chức → Loại đáp án D

C2H5CHO là anđêhit → C2H5CHO không phải là este

→ Đáp án B

Câu 4: Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là

A. CnH2nO (n ≥ 1).              B. CnH2nO2 (n ≥ 1).

C. CnH2nO2 (n ≥ 2).              D. CnH2nO3 (n ≥ 2).

Lời giải:

Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là CnH2nO2 (n ≥ 2)

→ Đáp án C

Câu 5: Trong công thức phân tử este no, đơn chức, mạch hở có số liên kết π là

A. 1.             B. 2.

C. 3.             D. 0.

Lời giải:

Este no, đơn chức, mạch hở (CnH2nO2) có k = 1

→ có 1 liên kết π (trong nhóm – COO –)

→ Đáp án A

Câu 6: Số đồng phân este có công thức phân tử C3H6O2 là

A. 1.             B. 2.

C. 3.             D. 4.

Lời giải:

C3H6O2 có k = 1 → este no, đơn chức, mạch hở

→ Các đồng phân este có công thức phân tử C3H6O2 là

1. HCOOCH2CH3              2. CH3COOCH3

→ Có 2 đồng phân este

→ Đáp án B

Câu 7: Ứng với công thức phân tử C4H6O2 có số este mạch hở là

A. 4.              B. 3.

C. 5.              D. 6.

Lời giải:

C4H6O2 có k = 2 → este không no, có chứa liên kết đôi C = C, đơn chức, mạch hở

→ Các đồng phân este mạch hở của C4H6O2

150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết (cơ bản – phần 1) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

→ Có 5 đồng phân este

→ Đáp án C

Câu 8: Trong phân tử este X no, đơn chức, mạch hở, oxi chiếm 36,36% khối lượng. Số công thức cấu tạo thỏa mãn công thức phân tử của X là

A. 2.              B. 3.

C. 4.              D. 5.

Lời giải:

Este no, đơn chức, mạch hở (CnH2nO2) có

150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết (cơ bản – phần 1) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

→ Công thức phân tử của este X là C4H8O2

→ Các công thức cấu tạo của este X là

150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết (cơ bản – phần 1) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

→ Có 4 công thức cấu tạo

→ Đáp án C

Câu 9: Số đồng phân là este, có chứa vòng benzen, có công thức phân tử là C8H8O2

A. 9.              B. 8.

C. 7.              D. 6.

Lời giải:

C8H8O2 có k = 5

→ Các đồng phân là este, có chứa vòng benzen (gồm 1 vòng và 3 liên kết π), có công thức phân tử là C8H8O2

150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết (cơ bản – phần 1) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

→ Có 6 đồng phân

→ Đáp án D

Câu 10: Este của glixerol với axit cacboxylic (RCOOH) được một số học sinh viết như sau:

(1) (RCOO)3C3H5              (2) (RCOO)2C3H5(OH)

(3) RCOOC3H5(OH)2              (4) (ROOC)2C3H5(OH)

(5) C3H5(COOR)3.

Công thức đã viết đúng là

A. (1), (4).              B. (5).

C. (1), (5), (4).              D. (1), (2), (3).

Lời giải:

Este của glixerol với axit cacboxylic (RCOOH) có dạng (RCOO)nC3H5(OH)3-n

→ Vậy các este đó có thể là RCOOC3H5(OH)2; (RCOO)2C3H5(OH); (RCOO)3C3H5

→ Các công thức viết đúng là (1), (2), (3)

→ Đáp án D

Câu 11: Công thức phân tử nào sau đây không thể của este.

A. C4H8O2.             B. C4H10O2.

C. C2H4O2.             D. C4H6O2.

Lời giải:

este có dạng: CnH2n+2-2kO2 (k ≥ 1)

→ Đáp án B

Câu 12: Chất béo động vật hầu hết ở thể rắn là do chứa

A. chủ yếu gốc axit béo không no

B. glixerol trong phân tử

C. chủ yếu gốc axit béo no.

D. gốc axit béo.

Lời giải:

→ Đáp án C

Câu 13: Từ dầu thực vật làm thế nào để có được bơ?

A. Hidro hóa a xit béo.

B. Đehidro hóa chất béo lỏng.

C. Hidro hóa chất béo lỏng.

D. Xà phòng hóa chất béo lỏng.

Lời giải:

→ Đáp án C

Câu 14: Chọn phát biểu đúng?Chọn phát biểu đúng?

A. Chất béo là trieste của glixerol với axit.

B. Chất béo là triete của glixerol với axit vô cơ.

C. Chất béo là trieste của glixe rol với axit béo

D. Chất béo là trieste của ancol với a xit béo.

Lời giải:

→ Đáp án C

Câu 15: Có thể chuyển hóa chất béo lỏng sang chất béo rắn nhờ phản ứng?

A. Tách nước              B. Hidro hóa.

C. Đề hiđro hóa              D. Xà phòng hóa.

Lời giải:

→ Đáp án B

Câu 16: Phản ứng nào sau đây dùng để điều chế xà phòng?

A. Đun nóng axit béo với dung dịch kiềm.

B. Đun nóng glixerol với các axit béo.

C. Đun nóng chất béo với dung dịch kiề m.

D. Cả A, C đều đúng.

Lời giải:

→ Đáp án C

Câu 17: Phản ứng tương tác của ancol và axit tạo thành este có tên gọi là gì?

A. Phản ứng trung hòa             B. Phản ứng ngưng tụ.

C. Phản ứng este hóa.             D. Phản ứng kết hợp.

Lời giải:

→ Đáp án C

Câu 18: Một este có công thức phân tử là C4H6O2 khi thủy phân trong môi trường axit thu được đimetyl xeton. Công thức cấu tạo thu gọn của C4H6O2 là công thức nào?

A. HCOOCH=CHCH3              B. CH3COOCH=CH2.

C. HCOOC(CH3)=CH2             D. CH2=CHCOOCH3.

Lời giải:

150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết (cơ bản – phần 1) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

→ Đáp án C

Câu 19: Este etyl fomat có công thức là

A. CH3COOCH3.              B. HCOOC2H5.

C. HCOOCH=CH2.              D. HCOOCH3.

Lời giải:

Etyl: CH3CH2

Fomat: HCOO –

→ Este etyl fomat có công thức là HCOOC2H5

→ Đáp án B

Câu 20: Este vinyl axetat có công thức là

A. CH3COOCH = CH2.              B. CH3COOCH3.

C. CH2 = CHCOOCH3.              D. HCOOCH3.

Lời giải:

axetat: CH3COO -

vinyl: CH2 = CH -

→ Este vinyl axetat có công thức là CH3COOCH=CH2

→ Đáp án A

Câu 21: Công thức hóa học của metyl axetat là

A. C2H5COOCH3.              B. CH3COOC2H5.

C. CH3COOCH3.              D. HCOOCH3.

Lời giải:

→ Đáp án C

Câu 22: Cho este có công thức cấu tạo: CH2 = C(CH3)COOCH3. Tên gọi của este đó là

A. Metyl acrylat.              B. Metyl metacrylat.

C. Metyl metacrylic.              D. Metyl acrylic.

Lời giải:

CH3OH: ancol metylic

CH2 = C(CH3)COOH: axit metacrylat

→ CH2 = C(CH3)COOCH3: metyl metacrylic

→ Đáp án B

Câu 23: Etse X có công thức cấu tạo CH3COOCH2-C6H5 (C6H5-: phenyl). Tên gọi của X là:

A. metyl benzoat.             B. phenyl axetat.

C. benzyl axetat             D. phenyl axetic.

Lời giải:

→ Đáp án C

Câu 24: Công thức cấu tạo thu gọn nào sau đây biểu thị một chất béo?

A. (C17H35COO)3C3H5.             B. CH3COOC2H5.

C. C3H5COOC2H5.              D. (CH3COO)3C3H5.

Lời giải:

→ Đáp án A

Câu 25: Công thức của triolein là:

A. (CH3[CH2]16COO)3C3H5.

B. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]5COO)3C3H5.

C. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5.

D. (CH3[CH2]14COO)3C3H5.

Lời giải:

→ Đáp án C

Câu 26: Chất X có công thức phân tử là C4H8O2 là este có phản ứng tráng gương. Gọi tên các công thức cấu tạo của X.

A. Propyl fomat, metyl acrylat.

B. Metyl metacrylat, isopropyl fomat .

C. Metyl metacrylic, isopropyl fomat.

D. Isopropyl fomat, propyl fomat.

Lời giải:

C4H8O2 có → este no đơn chức, mạch hở.

Những chất chứa nhóm chức 150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết (cơ bản – phần 1) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án thì có phản ứng tráng gương

X có phản ứng tráng gương → X là este của axit fomic → X có dạng HCOOR (R là gốc hiđrocacbon)

→ Các công thức cấu tạo của X là

1. HCOOCH2CH2CH3: propyl fomat

2. HCOOCH(CH3)2: isopropyl fomat

→ Đáp án D

Câu 27: Một este có công thức phân tử là C3H6O2 có phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3 trong NH3. Công thức cấu tạo của este đó là công thức nào?

A. HCOOC2H5.             B. CH3COOCH3.

C. HCOOC3H7.             D. C2H5COOCH3

Lời giải:

→ Đáp án A

Câu 28: khi thủy phân este vinyl axetat trong môi trường axit thu được những chất gì?

A. Axit a xetic và ancol vinylic.

B. Axit axet ic và anđehit axetic

C. A xit axet ic và ancol etylic.

D. Axit axetic và ancol vinylic.

Lời giải:

vinyl axetat: CH3COOCH=CH2

CH3COOCH=CH2 + H2O ⇆ CH3COOH + CH3CHO

→ Đáp án B

Câu 29: Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về metyl fomat là.

A. Có CTPT C2H4O2.

B. Là đồng đẳng của axit axetic.

C. Là đồng phân của axit axetic.

D. Là hợp chất este.

Lời giải:

→ Đáp án B

Câu 30: Một este có công thức phân tử là C4H8O2, khi thủy phân trong môi trường axit thu được ancol etylic . Công thức cấu tạo của C4H8O2

A. C3H7COOH.             B. CH3COOC2H5.

C. HCOOC3H7.             D. C2H5COOCH3

Lời giải:

Este C4H8O2 khi thủy phân trong môi trường axit thu được ancol etylic

→ Este C4H8O2 có CTCT: CH3COOC2H5

PT thủy phân: CH3COOC2H5 + H2O ⇆ CH3COOH + C2H5OH.

→ Đáp án B

Câu 31: Glixerin đun với hỗn hợp CH3COOH và HCOOH ( xúc tác H2SO4 đặc) có thể được tối đa bao nhiêu trieste (este 3 lần este)?

A. 3.             B. 4.

C. 5.             D. 6.

Lời giải:

Kí hiệu CH3COOH là 1, HCOOH là 2

150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết (cơ bản – phần 1) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

→ Đáp án D

Câu 32: Để phân biệt các este riêng biệt: vinyl axetat, etyl fomiat, metyl acrylat ta có thể tiến hành theo trình tự nào sau đây?

A. Dùng dung dịch NaOH loãng , đun nhẹ, dùng dung dịch Br2, dùng dung dịch H2SO4 loãng

B. Dùng dung dịch Br2, dung dịch NaOH, dùng Ag2O/NH3

C. Dùng Ag2O/NH3, dùng dung dịch Br2, dùng dung dịch H2SO4 loãng

D. Tất cả đều đúng.

Lời giải:

vinyl axetat (CH3COOCH=CH2), etyl fomiat (HCOOC2H5), metyl acrylat (CH2=CH-COOCH3)

+) Dung dịch Br2 → chỉ có etyl fomiat không phản ứng

+) Dung dịch NaOH

CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3CHO + CH3COONa.

CH2=CH-COOCH3 + NaOH → CH2=CH-COONa + CH3OH.

+) Ag2O/NH3

CH3CHO có phản ứng tráng bạc.

→ Đáp án B

Câu 33: Trong phản ứng giữa rượu etylic và axit axetic thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận tạo este khi

A. cho dư rượu etylic hoặc dư axit axet ic.

B. dùng H2SO4 đặc để hút nước

C. chưng cất ngay để lấy este ra.

D. cả 3 biện pháp A,B,C.

Lời giải:

→ Đáp án D

Câu 34: Thuỷ phân este C4H6O2 trong môi trường axít ta được một hỗn hợp 2 chất hữu cơ đều có phản ứng tráng gương, công thức cấu tạo của este đó là

A. CH3COO-CH=CH2.             B. HCOO-CH2-CH=CH2.

C. CH3-CH=CH-OCOH.             D. CH2= CH-COOCH3.

Lời giải:

C4H6O2 có k = 2 → C4H6O2 là este có chứa 1 liên kết π trong gốc hidrocacbon → Este đó: CH3-CH=CH-OCOH

CH3-CH=CH-OCOH + H2O ⇆ HCOOH + CH3CH2CHO

HCOOH và CH3CH2CHO đều có PƯ tráng gương.

→ Đáp án C

Câu 35: Thực hiện phản ứng este hoá giữa axit ađipic {HOOC-(CH2)4-COOH} với ancol đơn chức X thu được este Y1 và Y2 trong đó Y1 có công thức phân tử là C8H14O4. Hãy lựa chọn công thức đúng của X.

A. CH3OH.             B. C2H5OH. C. C3H5OH.             D. Cả A, B.

A. CH3OH.             B. C2H5OH.

C. C3H5OH.             D. Cả A, B.

Lời giải:

X: CH3OH hoặc C2H5OH

HOOC-(CH2)4-COOH + 2CH3OH ⇆ CH3OCO-(CH2)4-COOCH3 (Y1) + 2H2O

HOOC-(CH2)4-COOH + C2H5OH ⇆ HOOC-(CH2)4-COOC2H5 (Y1) + 2H2O

→ Đáp án D

Câu 36: Đun nóng glixerin với axit hữu cơ đơn chức X thu được hỗn hợp các este trong đó có một este có công thức phân tử là C6H8O6. Lựa chọn công thức đúng của X.

A. HCOOH.             B. CH3COOH.

C. CH2=CH-COOH.             D. CH3CH2COOH.

Lời giải:

C6H8O6 có k = 2 → C6H8O6 là este 3 chức, no, không có liên kết  trong gốc hidrocacbon → X là HCOOH

C3H5(OH)2 + HCOOH ⇆ C3H5(OCOH)3 + H2O.

→ Đáp án A

Câu 37: Đun nóng este đơn chức X với NaOH thu được một muối và một anđehit. Hãy cho biết công thức chung nào thoả mãn?

A. HCOOR

B. R-COO-CH=CH-R’

C. R-COO-C(R)=CH2

D. Đáp án khác.

Lời giải:

Đun nóng este đơn chức X với NaOH thu được một muối và một anđehit

→ X có dạng RCOOCH=CH–R’ (R, R’ có thể là H hoặc gốc hiđrocacbon)

PT tổng quát: RCOOCH=CH–R’ + NaOH -to→ RCOONa + R’CH2CHO.

→ Đáp án B

Câu 38: Khi đun nóng chất hữu cơ X với NaOH thu được etilenglicol (HO-CH2-CH2-OH) và muối natri axetat. Hãy lựa chọn công thức cấu tạo đúng của X.

A. CH3COOCH2-CH2OH

B. (CH3COO)2CH-CH3

C. CH3COOCH2-CH2-OOC-CH3

D. Cả A và C.

Lời giải:

CH3COOCH2-CH2OH + NaOH -to→ CH3COONa(natri axetat) + HO-CH2-CH2-OH(etilenglicol)

→ Đáp án A

Câu 39: Cho a xit X có công thức là HOOC-CH2-CH(CH3)-COOH tác dụng với rượu etylic (xúc tác H2SO4 đặc) thì thu được bao nhiêu este ?

A. 1.             B. 2.

C. 3.             D. 4.

Lời giải:

Có 3 este có thể tạo thành là C2H5OOC-CH2-CH(CH3)-COOC2H5; HOOC-CH2-CH(CH3)-COOC2H5; C2H5OOC-CH2-CH(CH3)-COOH.

→ Đáp án C

Câu 40: So với các axit, ancol phân tử có cùng số nguyên tử cacbon thì este có nhiệt độ sôi và độ tan trong nước

A. thấp hơn do khối lượng phân tử của este nhỏ hơn nhiều.

B. thấp hơn do giữa các phân tử este không tồn tại liên kết hiđro.

C. cao hơn do giữa các phân tử este có liên kết hiđro bền vững.

D. cao hơn do khối lượng phân tử của este lớn hơn nhiều.

Lời giải:

So với các axit, ancol phân tử có cùng số nguyên tử cacbon thì este có nhiệt độ sôi và độ tan trong nước thấp hơn hẳn là do este không tạo được liên kết hiđro giữa các phân tử este với nhau và khả năng tạo liên kết hiđro giữa các phân tử este với các phân tử nước rất kém (SGK lớp 12 cơ bản – trang 4, 5)

→ Đáp án B

Câu 41: Dãy các chất được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần là

A. CH3COOC2H5, CH3[CH2]2CH2OH, CH3[CH2]2COOH.

B. CH3[CH2]2COOH, CH3[CH2]2CH2OH , CH3COOC2H5.

C. CH3[CH2]2COOH, CH3COOC2H5, CH3[CH2]2CH2OH.

D. CH3[CH2]2CH2OH, CH3[CH2]2COOH , CH3COOC2H5.

Lời giải:

Nhiệt độ sôi theo thứ tự: este < ancol < axit (có cùng số nguyên tử C trong phân tử)

→ Nhiệt độ sôi: CH3COOC2H5 < CH3[CH2]2CH2OH < CH3[CH2]2COOH

→ Đáp án A

Câu 42: Trong số các chất dưới đây chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là

A. CH3COOH             B. C6H5NH2

C. HCOOCH3             D. C2H5OH

Lời giải:

Các chất có khối lượng phân tử tương đương, dựa vào khả năng liên kết H liên phân tử và với H2O: càng tạo liên kết H mạnh thì nhiệt độ sôi càng cao

- Este không tạo được liên kết H như 3 chất còn lại

→ Đáp án C

Câu 43: Một số este được dùng trong hương liệu trong công nghiệp thực phẩm, mĩ phẩm là nhờ các este

A. là chất lỏng dễ bay hơi.

B. có mùi thơm, không độc, an toàn với người.

C. có thể bay hơi nhanh sau khi sử dụng.

D. đều có nguồn gốc từ thiên nhiên.

Lời giải:

Một số este có mùi thơm, không độc được làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm ( benzyl fomat, etyl fomat, …), mĩ phẩm (linalyl axetat, geranyl axetat, …), … (SGK lớp 12 cơ bản – trang 7)

→ Đáp án B

Câu 44: Cho hỗn hợp ancol CH3OH và C2H5OH phản ứng với hỗn hợp 2 axit CH3COOH, HCOOH. Số loại este được tạo ra tối đa là bao nhiêu?

A. 1.              B. 2.

C. 3.             D. 4.

Lời giải:

Phương trình hóa học:

150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết (cơ bản – phần 2) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

→ có 4 loại este được tạo ra: CH3COOCH3, CH3COOC2H5, HCOOCH3, HCOOC2H5

→ Đáp án D

Câu 45: Từ các ancol C3H8O và các axit C4H8O2 có thể tạo ra số este là đồng phân cấu tạo của nhau là

A. 3.             B. 5.

C. 4.             D. 6.

Lời giải:

C4H8O2 có k = 1 → axit no đơn chức, mạch hở.

→ Các axit là: CH3CH2CH2COOH, CH3CH(CH3)COOH

C3H8O có k = 0 → ancol no đơn chức, mạch hở.

→ Các ancol là: CH3CH2CH2OH, CH3CH(OH)CH3

→ Đồng phân este được tạo ra từ các axit và các ancol trên là:

150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết (cơ bản – phần 2) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án 150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết (cơ bản – phần 2) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

→ Có 4 đồng phân

→ Đáp án C

Câu 46: Khi cho axit axetic phản ứng với axetilen ở điều kiện thích hợp ta thu được este có công thức là

A. CH2 = CHCOOCH3.             B. CH3COOCH = CH2.

C. CH3COOCH2CH3.             D. HCOOCH2CH3.

Lời giải:

Phương trình hóa học:

150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết (cơ bản – phần 2) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

→ Đáp án B

Câu 47: Metyl acrylat được điều chế từ axit và rượu lần lượt là

A. CH2 = C(CH3)COOH và C2H5OH.

B. CH2 = CHCOOH và C2H5OH.

C. CH2 = C(CH3)COOH và CH3OH.

D. CH2 = CHCOOH và CH3OH.

Lời giải:

Metyl acrylat được điều chế từ axit acrylic (CH2=CHCOOH) và rượu metylic (CH3OH)

Phương trình hóa học:

150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết (cơ bản – phần 2) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

→ Đáp án D

Câu 48: Đun 3 gam CH3COOH với C2H5OH dư (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 2,2 gam CH3COOC2H5. Hiệu suất của phản ứng este hóa tính theo axit là

A. 20,75%.             B. 50,00%.

C. 36,67%.             D. 25,00%.

Lời giải:

150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết (cơ bản – phần 2) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

→ Đáp án B

Câu 49: Hỗn hợp X gồm HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hóa đều bằng 80%). Giá trị m là

A. 10,12.             B. 6,48.

C. 8,10.             D. 16,20.

Lời giải:

Coi hỗn hợp X gồm HCOOH: CH3COOH (1:1) là RCOOH với R = 8

Phương trình hóa học:

150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết (cơ bản – phần 2) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

→ axit hết → nRCOOC2H5 = nX = 0,1 mol.

Vì hiệu suất các phản ứng este hóa đều đạt 80% nên thực tế:

nRCOOC2H5 = 0,1.80% = 0,08 mol → m = 0,08.(8+ 44 + 29) = 6,48 gam

→ Đáp án B

Câu 50: Phát biểu đúng là

A. Phản ứng giữa axit và ancol có mặt H2SO4 đặc là phản ứng một chiều.

B. Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là muối và ancol.

C. Khi thuỷ phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2.

D. Phản ứng thuỷ phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.

Lời giải:

A. Sai vì phản ứng giữa axit và ancol có mặt H2SO4 đặc là phản ứng hai chiều

VD: C2H5OH + CH3COOH ⇆ CH3COOC2H5 + H2O.

B. Sai vì sản phẩm cuối có thể là muối và axeton, muối và anđehit hoặc thu được muối và nước mà không có ancol.

VD: HCOOCH=CH2 + NaOH -to→ HCOONa + CH3CHO

HCOOC(CH3)2 + NaOH -to→ HCOONa + CH3COCH3

HCOOC6H5 + 2NaOH -to→ HCOONa + C6H5ONa + H2O.

C. Sai vì khi thuỷ phân chất béo luôn thu được C3H5(OH)3.

VD: (C17H33COO)3C3H5 + NaOH -to→ C17H33COONa + C3H5(OH)3.

→ Đáp án D

Câu 51: Công thức tổng quát của este được tạo thành từ axit không no có 1 nối đôi, đơn chức và ancol no, đơn chức là

A. CnH2n-1COOCmH2m+1.             B. CnH2n-1COOCmH2m-1.

C. CnH2n+1COOCmH2m-1.             D. CnH2n+1COOCmH2m+1.

Lời giải:

→ Đáp án A

Câu 52: Trong phân tử este no, đơn chức có số liên kết pi là :

A. 0             B. 1 `

C. 2             D. 3

Lời giải:

→ Đáp án B

Câu 53: CTPT của este X mạch hở là C4H6O2 . X thuộc loại este:

A. No, đa chức

B. Không no,đơn chức.

C. No, đơn chức.

D. Không no, có một nối đôi, đơn chức.

Lời giải:

C4H6O2 có k = 2 → C4H6O2 là este không no, có một nối đôi, đơn chức.

→ Đáp án D

Câu 54: Phát biểu nào dưới đây đúng

A. Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol.

B. Hợp chất CH3COOC2H5 thuộc loại este.

C. Phản ứng thủy phân este gọi là phản ứng xà phòng hóa.

D. Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.

Lời giải:

A. Sai vì một số este có phương pháp điều chế riêng. Ví dụ CH3COOCH=CH2 được điều chế bằng phản ứng cộng hợp giữa axit axetic và axetilen (SGK lớp 12 cơ bản – Trang 6):

PTHH: CH3COOH + CH≡CH -to, xt→ CH3COOCH=CH2.

C. Sai vì phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa

D. Sai vì phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều.

→ Đáp án B

Câu 55: Este X có các đặc điểm sau :

- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau;

- Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X).

Phát biểu nào dưới đây không đúng ?

A. Chất X thuộc loại este no, đơn chức.

B. Chất Y tan vô hạn trong nước.

C. Đun Z với dd H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken.

D. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O.

Lời giải:

+) Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau → X là este no đơn chức.

+) Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X) → Y là HCOOH, Z là CH3OH, X là HCOOCH3.

→ Đáp án C

Câu 56: Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và rượu etylic. Công thức cấu tạo của X là:

A. CH3COOC2H5.             B. C2H5COOCH3.

C. C2H3COOC2H5             D. CH3COOCH3.

Lời giải:

→ Đáp án A

Câu 57: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo este mạch hở có CTPT là C5H8O2 khi thủy phân tạo ra một axit và một anđehit là

A. 2.             B. 3.

C. 4.             D. 5.

Lời giải:

C5H8O2 có k = 2 → C5H8O2 là este đơn chức chứa 1 liên kết đôi.

→ Các đồng phân cấu tạo este mạch hở có CTPT là C5H8O2 khi thủy phân tạo ra một axit và một anđehit là:

1. HCOOCH=CHCH2CH3 2. HCOOCH=C(CH3)2

2. CH3COOCH=CHCH3 3. CH3CH2COOCH=CH2

→ Đáp án C

Câu 58: Cho các cặp chất: (1) CH3COOH và C2H5CHO; (2) C6H5OH và CH3COOH; (3) C6H5OH và (CH3CO)2O; (4) CH3COOH và C2H5OH; (5) CH3COOH và CH≡CH; (6) C6H5COOH và C2H5OH. Những cặp chất nào tham gia phản ứng este hoá ?

A. (1), (2), (3), (4), (5).

B. (2), (3), (4), (5), (6).

C. (2), (4), (5), (6).

D. (3), (4), (5), (6).

Lời giải:

Những cặp chất nào tham gia phản ứng este hoá là:

(3): C6H5OH + (CH3CO)2O → CH3COOC6H5 + CH3COOH

Chú ý: Để điều chế este của phenol không dùng axit cacboxylic mà phải dùng anhidrit axit hoặc clorua axit.

(4) CH3COOH + C2H5OH ⇆ CH3COOC2H5 + H2O.

(5) CH3COOH + CH≡CH -to, xt→ CH3COOCH=CH2.

(6) C6H5COOH + C2H5OH ⇆ C6H5COOC2H5 + H2O.

→ Đáp án D

Câu 59: Biện pháp nào dưới đây được dùng để nâng cao hiệu suất phản ứng este hoá

A. Thực hiện trong môi t rường kiềm.

B. Chỉ dùng H2SO4 đặc làm xúc tác.

C. Lấy dư 1 trong 2 chất đầu hoặc giảm nồng độ các sản phẩm đồng thời dùng H2SO4 đặc làm xúc tác và chất hút nước.

D. Thực hiện trong môi trường axit đồng thời hạ thấp nhiệt độ.

Lời giải:

→ Đáp án C

Câu 60: Chất X có CTPT là C4H8O2. X tác dụng với dd NaOH sinh ra chất Y có công thức C2H3O2Na. CTCT thu gọn của X là

A. HCOOC3H7.             B. CH3COOC2H5

C. C2H5COOCH3             D. HCOOC3H5

Lời giải:

→ Đáp án B

Câu 61: Cho các đồng phân mạch hở có CTPT là C2H4O2 tác dụng với: dd NaOH, Na, dd AgNO3/NH3 thì số phản ứng xảy ra là

A. 3.             B. 4.

C. 5.             D. 6.

Lời giải:

Các đồng phân mạch hở của C2H4O2 là: CH3COOH, HCOOCH3, CH2OHCHO.

+) CH3COOH phản ứng được với NaOH, Na

CH3COOH + NaOH -to→ CH3COONa + H2O

CH3COOH + Na → CH3COONa + 1/2 H2

+) HCOOCH3 phản ứng được với NaOH, dd AgNO3/NH3

HCOOCH3 + NaOH -to→ HCOONa + CH3OH

HCOOCH3 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → 2Ag↓ + 2NH4NO3 + NH4OCOOCH3

+) CH2OHCHO phản ứng được với Na và dd AgNO3/NH3.

CH2OHCHO + Na → NaOCH2CHO + 1/2 H2

CH2OHCHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → 2Ag↓ + CH2OHCOONH4 + 2NH4NO3

→ Đáp án D

Câu 62: Sắp xếp theo chiều tăng nhiệt độ sôi của các chất sau đây:

A. HCOOCH3 < CH3COOH < CH3CH2OH

B. HCOOCH3 < CH3CH2OH < CH3COOH.

C. CH3COOH < CH3CH2OH < HCOOCH3.

D. CH3CH2OH < HCOOCH3 < CH3COOH.

Lời giải:

Thứ tự nhiệt độ sôi của các axit, ancol, este có cùng số C là: este < ancol < axit (Do giữa các nguyên tử este không có liên kết H, liên kết H trong axit bền hơn trong ancol)

→ Thứ tự sắp xếp đúng là: HCOOCH3 < CH3CH2OH < CH3COOH.

→ Đáp án B

Câu 63: Axit nào sau đây là axit béo?

A. Axit glutamic.             B. Axit stearic.

C. Axit axetic.             D. Axit ađipic.

Lời giải:

→ Đáp án B

Câu 64: Công thức phân tử của tristearin là

A. C54H104O6             B. C57H104O6

C. C54H98O6             D. C57H110O6

Lời giải:

→ Đáp án D

Câu 65: Dãy các axít béo là

A. axit axetic, axit acrylic, axit stearic.

B. axit panmitic, axit oleic, axit propionic.

C. axit axetic, axit stearic, axit fomic.

D. axit panmitic, axit oleic, axit stearic.

Lời giải:

Axit axetic, axit acrylic, axit propionic, axit fomic đều không phải là axit béo → Loại đáp án A, B, C.

→ Dãy axit béo là: axit panmitic, axit oleic, axit stearic

→ Đáp án D

Câu 66: Công thức phân tử của axit linoleic là?

A. C8H36O2.              B. C18H34O2.

C. C18H32O2.              D. C16H32O2.

Lời giải:

→ Đáp án C

Câu 67: Công thức phân tử của triolein là:

A. C57H110O6.             B. C57H98O6.

C. C51H98O6.              D. C57H104O6.

Lời giải:

→ Đáp án D

Câu 68: Đun nóng glixerol với axit cacboxylic RCOOH trong H2SO4 đặc làm xúc tác thu được este X. Công thức cấu tạo của X là:

(a) (RCOO)3C3H5;             (b) (RCOO)2C3H5(OH);

(c) (HO)2C3H5OOCR;             (d) (ROOC)2C3H5(OH);

(e) C3H5(COOR)3.

Số công thức đúng là:

A. 1.             B. 2.

C. 3.             D. 4.

Lời giải:

PTTQ: C3H5(OH)3 + nRCOOH ⇆ (RCOO)nC3H5(OH)3-n + nH2O

Các công thức đúng là (a), (b), (c).

→ Đáp án C

Câu 69: Sản phẩm của phản ứng este hóa giữa hai chất nào sau đây cho este có mùi hoa nhài?

A. Ancol isoamylic và axit axetic.

B. Ancol benzylic và axit fomic.

C. Ancol isoamylic và axit fomic.

D. Ancol benzylic và axit axetic.

Lời giải:

CH3COOH + C6H5CH2OH → CH3COOCH2C6H5 (benzyl axetat – có mùi hoa nhài)

→ Đáp án D

1 số mùi este thông dụng:

Amyl axetat có mùi dầu chuối.

Amyl fomat có mùi mận.

Etyl fomat có mùi đào chín.

Metyl salicylat có mùi dầu gió.

Isoamyl axetat có mùi chuối chín.

Etyl Isovalerat có mùi táo.

Etyl butirat và Etyl propionat có mùi dứa.

Geranyl axetat có mùi hoa hồng.

Metyl 2-aminobenzoat có mùi hoa cam.

Benzyl axetat có mùi thơm hoa nhài

→ Đáp án D

Câu 70: Este nào sau đây có mùi chuối chín?

A. Etyl format             B. Benzyl exetat

C. Isoamyl exetat             D. Etyl butirat

Lời giải:

→ Đáp án C

Câu 71: Khi thủy phân hoàn toàn một triglixerit X trong môi trường axit thu được hỗn hợp sản phẩm gồm glixerol, axit panmitic và axit oleic. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là

A. 8.             B. 4.

C. 6.             D. 2.

Lời giải:

Thủy phân thu được hỗn hợp sản phẩm → X phải chứa cả 2 loại gốc axit béo.

→ CTCT của X thỏa mãn là: (C15H31COO)2(C17H33COO)C3H5 (2 đồng phân)

và (C15H31COO)(C17H33COO)2C3H5 (2 đồng phân)

→ Có 4 CTCT của X thỏa mãn điều kiện bài toán.

→ Đáp án B

Câu 72: Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất

A. ancol metylic và fructozơ.

B. xà phòng và glucozơ.

C. glixerol và xà phòng.

D. ancol metylic và xà phòng.

Lời giải:

Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất glixerol và xà phòng thông qua phản ứng xà phòng hóa.

(RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3

→ Đáp án C

Câu 73: Số este có công thức phân tử C5H10O2 có khá năng tham gia phản ứng tráng bạc là?

A. 6             B. 4

C. 3             D. 5

Lời giải:

C5H10O2 có k = 1 → C5H10O2 là este no đơn chức mạch hở

Este có phản ứng tráng bạc thì có gốc HCOO-

→ Có 4 chất thỏa mãn điều kiện là: HCOOHCH2CH2CH2CH3; HCOOCH(CH3)CH2CH3; HCOOCH2CH(CH3)2; HCOOC(CH3)4.

→ Đáp án B

Câu 74: Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trị của m là

A. 10,12.             B. 6,48.

C. 8,10.             D. 16,20.

Lời giải:

Ta có nHCOOH = nCH3COOH = 0,05(mol)

Và nC2H5 = 0,125(mol)

Do hiệu suất của mỗi phản ứng este hóa đều bằng 80% nên ta có:

mHCOOC2H5 + mCH3COOC2H5 = 6,48(kg)

→ Đáp án B

Câu 75: Cho sơ đồ sau:

150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết (cơ bản – phần 2) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

Vậy chất Z là:

A. CH3COOC2H5             B. CH3COOCH3

C. C2H5COOCH3              D. HCOOC2H5

Lời giải:

CH2=CH2 + H2O -H2SO4 loãng→ CH3CH2OH (X)

CH3CH2OH + O2 -lên men giấm→ CH3COOH (Y) + H2O

CH3COOH + CH3CH2OH -H2SO4 đặc→ CH3COOC2H5 (Z) + H2O

→ Đáp án A

Câu 76: Cho phản ứng:

150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết (cơ bản – phần 2) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

Sản phẩm thu được từ phản ứng trên gồm:

A. CH3CH2COOCH + CH2=CHOH.

B. CH2=CHCOOH + CH3CH2OH.

C. CH3CH2COOCH + CH3CHO.

D. CH3CH2OH + CH3CHO.

Lời giải:

CH3CH2COOCH=CH2 + H2O -H+→ CH3CH2COOH + CH2=CH-OH

Vì CH2=CH-OH kém bền nên sẽ biến thành CH3CHO

→ Đáp án C

Câu 77: Mỡ tự nhiên là:

A. Este của axit stearic (C17H35COOH).

B. Muối của axit béo.

C. Este của axit panmitic (C15H31COOH).

D. Hỗn hợp các trieste của các axit béo khác nhau.

Lời giải:

→ Đáp án D

Câu 78: Khi dầu mỡ thực động vật để lâu ngày sẽ có hiện tượng ôi dầu mỡ và có mùi đặc trưng. Đó là mùi của hợp chất nào sau đây.

A. Ancol.              B. Hiđrocacbon thơm.

C. Este.              D. Andehit.

Lời giải:

Dầu mỡ lâu ngày có hiện tượng ôi, có mùi khó chịu là do liên kết C=C ở gốc axit không no của chất béo bọ oxi hóa chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit, chất này bị phân hủy thành các anđehit có mùi khó chịu gây hại cho người ăn ( SGK 12 cơ bản – trang 10).

→ Đáp án D

Câu 79: Để làm sạch vết dầu ăn dính trên quần áo ta nên dùng phương pháp nào sau đây?

A. Nhỏ vài giọt cồn vào vết dầu ăn

B. Giặt bằng nước

C. Giặt bằng xăng

D. Giặt bằng xà phòng.

Lời giải:

Xà phòng thường dùng là hỗn hợp muối natri hoặc kali của axit béo, có thêm một số chất phụ gia. Phân tử muối natri của axit béo gồm 1 đầu ưa nước là nhóm COO-Na+ nối với 1 đuôi kị nước, ưa dầu mỡ là nhóm –CxHy (thường x ≥ 15). Đầu ưa dầu mỡ thâm nhập vào vết bẩn, còn nhóm COO-Na+ ưa nước có xu hướng kéo ra các phía phân tử nước → làm giảm sức căng bề mặt các chất bẩn bám trên vải, da → vết bẩn phân tán nhiều phần nhỏ rồi phân tán vào nước và bị rửa trôi (Xem hình 1.8: Sơ đồ quá trình làm sạch vết bẩn của xà phòng – SGK lớp 12 cơ bản – trang 15).

→ Đáp án D

Câu 80: Khi thủy phân bất kì một chất béo nào thì cũng luôn thu được:

A. Axit oleic              B. Glixerol

C. Axit stearic              D. Axit panmitic.

Lời giải:

Chất béo tổng quát: (R1COO)(R2COO)(R3COO)C3H5 (Với R1COOH, R2COOH, R3COOH là axit béo, có thể giống nhau hoặc khác nhau).

- Thủy phân chất béo trong môi trường axit

(R1COO)(R2COO)(R3COO)C3H5 + 3H2O ⇆ R1COOH + R2COOH + R3COOH + C3H5(OH)3

- Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm

(R1COO)(R2COO)(R3COO)C3H5 + 3NaOH -to→ R1COONa + R2COONa + R3COONa + C3H5(OH)3

→ Khi thủy phân bất kì một chất béo nào thì cũng luôn thu được glixerol (C3H5(OH)3)

→ Đáp án B

Câu 81: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Chất béo không tan trong nước, nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ như benzen, hexan …

B. Chất béo nhẹ hơn nước.

C. Dầu ăn và dầu mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.

D. Chất béo còn được gọi là triglixerit hay là triaxylglixerol.

Lời giải:

Phát biểu không đúng: Dầu ăn và dầu mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.

Dầu ăn bản chất là các chất béo, dầu mỡ bôi trơn bản chất là các hiđrocacbon.

→ Đáp án C

Câu 82: Cho sơ đồ chuyển hóa:

X -+NaOH→ Y ←to- (CH3COO)2Ca

X, Y đều là những chất hữu cơ đơn chức hơn kém nhau 1 nguyên tử C.

Tìm đáp án đúng.

A. X là CH3 – COO – CH = CH2

B. Y là CH3 – CH2 – CH = O

C. X là H – COO – C = CH2 – CH3

D. X là CH3 – CO – CH2 – CH3

Lời giải:

+ X là H – COO – C(CH3) = CH2

+ Y là CH3 – CO - CH3

HCOO – C(CH3) = CH2 + NaOH HCOONa + CH3 – CO – CH3

(CH3CHOO)2Ca -to→ CH3 – CO – CH3 + CaCO3

→ Đáp án C

Câu 83: Etyl fomiat có thể phản ứng được với chất nào sau đây ?

A. Dung dịch NaOH.              B. Natri kim loại.

C. Dung dịch AgNO3/NH3.             D. Cả (A) và (C) đều đúng.

Lời giải:

HCOOC2H5 + NaOH -to→ HCOONa + C2H5OH.

HCOOC2H5 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → 2Ag↓ + NH4OCOOC2H5 + 2NH4NO3

→ Đáp án D

Câu 84: Đốt cháy este no, đơn chức, mạch hở thu được

A. nCO2 < nH2O             B. nCO2 > nH2O

C. nCO2 = nH2O             D. Không xác định.

Lời giải:

CTPT tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở: CnH2nO2 (n ≥ 2).

PT đốt cháy:

150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết (cơ bản – phần 3) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

→ nCO2 = nH2O

→ Đáp án C

Câu 85: Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm, đun nóng được gọi là phản ứng?

A. Xà phòng hóa.             B. Tráng gương.

C. Este hóa.              D. Hidro hóa.

Lời giải:

→ Đáp án A

Câu 86: Đặc điểm của phản ứng thuỷ phân este trong môi trường kiềm là

A. xảy ra một chiều.

B. luôn sinh ra axit và ancol.

C. thuận nghịch.

D. xảy ra nhanh ở nhiệt độ thường.

Lời giải:

→ Đáp án A

Câu 87: Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là

A. CH3COONa và C2H5OH.              B. HCOONa và CH3OH.

C. HCOONa và C2H5OH.              D. CH3COONa và CH3OH.

Lời giải:

HCOOCH3 + NaOH -to→ HCOONa + CH3OH

→ Sản phẩm thu được là HCOONa và CH3OH

→ Đáp án B

Câu 88: Đun nóng este CH2 = CHCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là

A. CH2 = CHCOONa và CH3OH.              B. CH3COONa và CH3CHO.

C. CH3COONa và CH2 = CHOH.              D. C2H5COONa và CH3OH.

Lời giải:

CH2 = CHCOOCH3 + NaOH -to→ CH2 = CHCOONa + CH3OH

→ Sản phẩm thu được là CH2 = CHCOONa và CH3OH

→ Đáp án A

Câu 89: Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và

A. phenol.              B. glixerol.

C. ancol đơn chức.              D. este đơn chức.

Lời giải:

Chất béo tổng quát: (R1COO)(R2COO)(R3COO)C3H5 (Với R1COOH, R2COOH, R3COOH là axit béo, có thể giống nhau hoặc khác nhau).

Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thu được muối của axit béo và glixerol

(R1COO)(R2COO)(R3COO)C3H5 + 3NaOH -to→ R1COONa + R2COONa + R3COONa + C3H5(OH)3

→ Đáp án B

Câu 90: Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là

A. C15H31COONa và etanol.

B. C17H35COOH và glixerol.

C. C15H31COOH và glixerol.

D. C17H35COONa và glixerol.

Lời giải:

(C17H35COO)3C3H5 (Tristearin) + 3NaOH -to→ 3C17H35COONa + C3H5(OH)3 (glixerol).

→ Đáp án D

Câu 91: Khi xà phòng hóa tripanmitin ta thu được sản phẩm là

A. C15H31COONa và etanol.

B. C17H35COOH và glixerol.

C. C15H31COONa và glixe rol.

D. C17H35COONa và glixerol.

Lời giải:

(C15H31COO)3C3H5 (Tripanmitin) + 3NaOH -to→ 3C15H31COONa + C3H5(OH)3 (glixerol).

→ Đáp án C

Câu 92: Khi xà phòng hóa triolein ta thu được sản phẩm là

A. C15H31COONa và etanol.

B. C17H35COOH và glixerol.

C. C15H31COONa và glixe rol.

D. C17H33COONa và glixerol.

Lời giải:

(C17H33COO)3C3H5 (Triolein) + 3NaOH -to→ 3C17H33COONa + C3H5(OH)3 (glixerol).

→ Đáp án D

Câu 93: Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?

A. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng).

B. Cu(OH)2 (ở điều kiện thường).

C. Dung dịch NaOH (đun nóng).

D. H2 (xúc tác Ni, đung nóng).

Lời giải:

A. (C17H33COO)3C3H5 + 3H2O ⇆ 3C17H33COOH + C3H5(OH)3.

B. Triolein không tác dụng với Cu(OH)2 (ở điều kiện thường).

C. (C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH -to→ 3C17H33COONa + C3H5(OH)3.

D. (C17H33COO)3C3H5 + 3H2 -to, Ni→ (C17H35COO)3C3H5.

→ Đáp án B

Câu 94: Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là

A. 2.              B. 3.

C. 4.              D. 5.

Lời giải:

Các chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là:

1. anlyl axetat (CH3COOCH2CH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH2=CHCH2OH)

2. metyl axetat (CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH)

3. etyl fomat (HCOOC2H5 + NaOH → HCOONa + C2H5OH)

4. tripanmitin (C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C15H31COONa + C3H5(OH)3.

→ Đáp án C

Câu 95: Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối?

A. C6H5COOC6H5.              B. CH3COO-[CH2]2-OOCH2CH3.

C. CH3OOC-COOCH3.              D. CH3COOC6H5.

Lời giải:

CH3OOC-COOCH3 + 2NaOH -to→ (COONa)2 + 2CH3OH (chỉ tạo ra một muối)

→ Đáp án C

Câu 96: Chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có anđehit?

A. CH3–COO–CH2–CH=CH2.              B. CH3–COO–C(CH3)=CH2.

C. CH2=CH–COO–CH2–CH3.              D. CH3–COO–CH=CH–CH3.

Lời giải:

CH3–COO–CH=CH–CH3 + NaOH → CH3COONa + CH3CH2CHO.

→ Đáp án D

Câu 97: Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thủy phân trong môi trường axit thu được axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là

A. HCOO-CH=CH-CH3.              B. CH3COO-CH=CH2.

C. CH2=CH-COO-CH2.              D. HCOO-C(CH3)=CH2.

Lời giải:

C4H6O2 có k = 2 → este đơn chức có chứa 1 liên kết đôi

Khi thủy phân trong môi trường axit thu được axetanđehit

→ este đó là CH3COO-CH=CH2.

CH3COO-CH=CH2 + H2O ⇆ CH3COOH + CH3CHO.

→ Đáp án B

Câu 98: Cho triolein lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là

A. 2.              B. 3.

C. 5.              D. 4.

Lời giải:

Triolein trong điều kiện thích hợp có phản ứng với: dung dịch Br2, dung dịch NaOH.

(C17H33COO)3C3H5 + 3Br2 → (C17H33Br2COO)3C3H5

(C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H33COONa + C3H5(OH)3

→ Đáp án A

Câu 99: Mệnh đề không đúng là

A. CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3.

B. CH3CH2COOCH=CH2 có thể trùng hợp tạo polime.

C. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng được với dung dịch Br2.

D. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối.

Lời giải:

A. Sai vì CH3CH2COOCH=CH2 là este của axit no và ancol không no còn CH2=CHCOOCH3 là este của axit không no và ancol no.

B. Đúng

150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết (cơ bản – phần 3) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

C. Đúng

CH3CH2COOCH=CH2 + Br2 → CH3CH2COOCHBrCH2Br

D. Đúng

CH3CH2COOCH=CH2 + NaOH -to→ CH3CH2COONa + CH3CHO.

→ Đáp án A

Câu 100: Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 (với xúc tác axit) thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Chất X là

A. metanol.              B. etyl axetat.

C. axit fomic.              D. etanol.

Lời giải:

E: CH3COOC2H5

X: C2H5OH

Y: CH3COOH.

CH3COOC2H5 + H2O ⇆ C2H5OH + CH3COOH

2C2H5OH + O2 -to, xt→ 2CH3COOH + H2O

→ Đáp án D

Câu 101: Hợp chất Y có công thức phân tử C4H8O2. Khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Z có công thức C3H5O2Na. Công thức cấu tạo của Y là

A. C2H5COOC2H5.             B. CH3COOC2H5.

C. C2H5COOCH3.              D. HCOOC3H7.

Lời giải:

Y (C4H8O2) có k = 1 và Y tác dụng được với dung dịch NaOH

→ Y là axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở hoặc este no, đơn chức, mạch hở

Mà Y + NaOH sinh ra Z có công thức C3H5O2Na → Y là este

Z là C2H5COONa → Y là C2H5COOCH3

→ Đáp án C

Câu 102: Thuỷ phân este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z trong đó Y có tỉ khối hơi so với H2 là 16. X có công thức là

A. HCOOC3H7.             B. CH3COOC2H5.

C. HCOOC3H5.             D. C2H5COOCH3.

Lời giải:

X (C4H8O2) có k = 1 → X là este no, đơn chức, mạch hở

dY/H2 → MY = 16.2 = 32 → Y là CH3OH

→ X có công thức là C2H5COOCH3

→ Đáp án D

Câu 103: Một chất hữu cơ A có công thức phân tử là C3H6O2 thỏa mãn: A tác dụng được dung dịch NaOH đun nóng và dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng. Vậy A có công thức cấu tạo là

A. C2H5COOH.              B. CH3COOCH3.

C. HCOOC2H5.              D. OHCCH2CH2OH.

Lời giải:

A (C3H6O2) có k = 1

A tác dụng được dung dịch NaOH đun nóng và dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng

→ A là este của axit fomic (HCOOH)

→ A có công thức cấu tạo là HCOOC2H5

→ Đáp án C

Câu 104: Khi thủy phân HCOOC6H5 trong môi trường kiềm dư thì thu được

A. 1 muối và 1 ancol.              B. 2 muối và nước.

C. 2 muối.              D. 2 rượu và nước.

Lời giải:

Phương trình hóa học khi thủy phân HCOOC6H5 trong môi trường kiềm dư:

HCOOC6H5 + 2NaOH -to→ HCOONa + C6H5ONa + H2O

→ Sản phẩm sinh ra gồm 2 muối (HCOONa, C6H5ONa) và nước

→ Đáp án B

Câu 105: Chất nào sau đây tác dụng với NaOH đun nóng tạo ra glixerol?

A. Glyxin.              B. Tristearin.

C. Metyl axetat.             D. Glucozơ.

Lời giải:

Phương trình hóa học:

NH2 – CH2 – COOH (Glyxin) + NaOH → NH2 – CH2 – COONa + H2O

(CH3[CH2]16COO)3C3H5 (tristearin) + 3NaOH 3CH3[CH2]16COONa + C3H5(OH)3 (glixerol)

CH3COOCH3 (Metyl axetat) + NaOH → CH3COONa + CH3OH

Glucozơ không có phản ứng với NaOH

→ Chất tác dụng với NaOH đun nóng tạo ra glixerol là tristearin

→ Đáp án B

Câu 106: Sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa vinyl axetat gồm natri axetat và chất nào sau đây?

A. CH3OH.              B. C2H5OH.

C. CH2=CHOH.              D. CH3CHO.

Lời giải:

CH3COOCH=CH + NaOH → CH3COONa + CH3CHO.

→ Đáp án D

Câu 107: Este nào sau đây khi tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm CH3COONa và CH3CHO ?

A. CH2=CHCOOCH3.

B. CH3COOCH=CHCH3.

C. HCOOCH=CH2.

D. CH3COOCH=CH2.

Lời giải:

A. CH2=CHCOOCH3 + NaOH → CH2=CHCOONa + CH3OH.

B. CH3COOCH=CHCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3CH2CHO.

C. HCOOCH=CH2 + NaOH → HCOONa + CH3CHO.

D. CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO.

→ Đáp án D

Câu 108: Chất X có công thức cấu tạo CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là

A. etyl axetat.             B. propyl axetat.

C. metyl propionat.              D. metyl axetat.

Lời giải:

→ Đáp án C

Câu 109: Este X có CTPT CH3COOC6H5. Phát biểu nào sau đây về X là đúng

A. Tên gọi của X là benzyl axetat.

B. X có phản ứng tráng gương.

C. Khi cho X tác dụng với NaOH (vừa đủ) thì thu được 2 muối.

D. X được điều chế bằng phản ứng của axit axetic với phenol.

Lời giải:

A Sai. Tên gọi của X là phenyl axetat.

B. Sai, X không có phản ứng tráng gương

C. Đúng, Phương trình:

D. Sai, X được điều chế bằng phản ứng của anhidrit axetic với phenol:

C6H10OH + (CH3CO)2O → CH3COOC6H5 + CH3COOH

→ Đáp án C

Câu 110: Thủy phân este X có CTPT C4H6O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ Y và Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với H2 là 16. Tên của X là:

A. Etyl axetat.              B. Metyl propionat.

C. Metyl axetat.             D. Metyl acrylat.

Lời giải:

dZ/H2 → MZ = 32 → Z: CH3OH

CTCT X: CH2=CHCOOCH3: Metyl acrylat

→ Đáp án D

Câu 111: Xà phòng 17,8 gam chất béo X cần vừa đủ dung dịch chứa 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch thu được a gam muối khan. Giá trị của a là

A.19,12.             B.18,36.

C.19,04.             D.14,68.

Lời giải:

BTKL: a = mX + mNaOH - mnước = 17.8 + 0.06. 40 – 0.02.92 =18,36(g)

→ Đáp án B

Câu 112: Để tác dụng hết với a mol triolein cần tối đa 0,6 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

A. 0,12              B. 0,15.

C. 0,3.              D. 0,2.

Lời giải:

Ta có: mỗi gốc oleat có 1 nối đôi C=C trong gốc hidrocacbon nên triolein có 3 nối đôi C=C

→ 1 mol (C17H33COO)3C3H5 phản ứng vừa đủ với 3 mol Br2 nên ntriolein= 0,2

→ Đáp án D

Câu 113: Để tác dụng hết 3,0 gam hỗn hợp gồm axit axetic và metyl fomat cần V ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Giá trị của V là

A. 100.             B. 50.

C. 500.             D. 150.

Lời giải:

Axit axetic và metyl fomat đều có công thức phân tử là C2H4O2 và tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1.

nC2H4O2 = 0,05 mol → nNaOH = 0,05 mol → V = 0,05 lít = 50 ml

→ Đáp án B

Câu 114: Este X có công thức phân tử C8H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm có hai muối. Số công thức của X thỏa mãn chất trên là

A. 6.             B. 3.

C. 4.             D. 5.

Lời giải:

CH3COO-C6H5

HCOO-C6H4-CH3 (o-p-m)

→ Đáp án C

Câu 115: Este X có công thức phân tử C8H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm có 2 muối. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là

A. 6.             B. 3.

C. 4.             D. 5.

Lời giải:

→ Este X có: k = 5

Mà X + NaOH → 2 muối → X là este của phenol

→ Các công thức cấu tạo phù hợp của X là :

150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết (cơ bản – phần 3) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

→ Có 4 công thức cấu tạo phù hợp

→ Đáp án C

Câu 116: Este X là hợp chất thơm có công thức phân tử C9H10O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 80. CTCT thu gọn của X là

A.CH3COOCH2C6H5.             B.HCOOC6H4C2H5.

C. C6H5COOC2H5.             D. C2H5COOC6H5.

Lời giải:

X(C9H10O2) có k = 5, X tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 80→ X: C2H5COOC6H5

→ Đáp án D

Câu 117: Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC2H5 trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

A. 3,4.             B. 4,8.

C. 3,2.             D. 5,2

Lời giải:

HCOOC2H5 + NaOH -to→ HCOONa + C2H5OH

→ nHCOONa = 0,05 mol → nHCOONa = 0,05 mol → mmuối = 0,05.68 = 3,4 g.

→ Đáp án A

Câu 118: Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24g chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là

A. 17,80g.             B. 18,24g.

C. 16,68g.             D. 18,38g.

Lời giải:

Chất béo có dạng: C3H5(OCOR)3 (RCOOH là axit béo)

C3H5(OCOR)3 + 3NaOH -to→ 3RCOONa + C3H5(OH)3

→ nC3H5(OH)3 = nNaOH/3 = 0,02 mol

Bảo toàn khối lượng:

mxà phòng = mchất béo + mNaOH – mglixerol = 17,24 + 0,06.40 – 0,02.92 =17,8g.

→ Đáp án A

Câu 119: Xà phòng hóa hoàn toàn 178 gam tristearin trong dung dịch KOH, thu được m gam kali stearat. Giá trị của m là

A. 200,8.             B. 183,6.

C. 211,6.             D. 193,2.

Lời giải:

n(C17H35COO)3C3H5 = 0,02 mol;

(C17H35COO)3C3H5 + 3KOH → 3C17H35COOK + C3H5(OH)3

nC17H35COOK = 3.n(C17H35COO)3C3H5 = 0,06 mol

→ mC17H35COOK = 0,6. 322 = 193,2 g

→ Đáp án D

Câu 120: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X bằng NaOH thu được một muối của axit cacboxylic Y và 7,6g ancol Z. Chất Y có phản ứng tráng bạc, Z hòa tan được Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X là

A. HCOOCH2CH2OOCCH3.

B. HCOOCH2CH(CH3)OOCH.

C. HCOOCH2CH2CH2OOCH.

D. CH3COOCH2CH2OOCCH3.

Lời giải:

Y có phản ứng tráng bạc → Y: HCOOH → Loại đáp án A, D

nZ = nX = 0,1 mol → MZ = 76 → CTPT của Z là C3H8O2

Z hòa tan được Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam → Z: CH2OHCH(OH)CH3

→ Loại đáp án C

→ X: HCOOCH2CH(CH3)OOCH

→ Đáp án B

Câu 121: Cho 20 gam một este X (có phân tử khối là 100đvc) tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 23,2g chất rắn khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. CH2=CHCH2COOCH3.               B. CH3COOCH=CHCH3.

C. C2H5COOCH=CH2.               D. CH2=CHCOOC2H5.

Lời giải:

nX = 0,2 mol; nNaOH = 1.0,3 = 0,3 mol → nNaOH dư = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol.

→ mchất rắn sau phản ứng = mmuối + mNaOH dư → mmuối = 23,2 – 0,1.40 = 19,2 gam

→ Mmuối = 96 → Muối là C2H5COONa → X: C2H5COOCH=CH2

→ Đáp án C

Câu 122: Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit X thu được 46 gam glixerol và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là

A. C17H31COOH và C17H33COOH.

B. C15H31COOH và C17H35COOH.

C. C17H33COOH và C17H35COOH.

D. C17H33COOH và C15H31COOH.

Lời giải:

nglixerol = 0,5 mol → nX = 0,5 mol → MX = 888

X: C3H5(OCOR)3 → MR = 238,33

→ Hai loại axit béo đó là: C17H33COOH và C17H35COOH

→ Đáp án C

Câu 123: Hóa hơi 27,2 gam một este X thu được 4,48 lít khí (quy về đktc). Xà phòng hóa X bằng dung dịch NaOH (vừa đủ) thu được hỗn hợp hai muối của natri. Công thức cấu tạo thu gọn của este X là

A. CH3COOC6H5.               B. C6H5COOCH3.

C. CH3COOC6H4CH3.               D. HCOOC6H5.

Lời giải:

nkhí = 0,2 mol → MX = 136

Xà phòng hóa X bằng dung dịch NaOH (vừa đủ) thu được hỗn hợp hai muối của natri

→ X có dạng RCOOC6H5

Mà MX = 136 → MR + 121 = 136 → MR = 15 → R là CH3

→ Công thức cấu tạo thu gọn của este X là CH3COOC6H5

→ Đáp án A

Câu 124: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp 2 este là etyl axetat và metyl propionat bằng một lượng vừa đủ V ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị V đã dùng là

A. 400 ml.               B. 500 ml.

C. 200 ml.               D. 600 ml.

Lời giải:

Etyl axetat: CH3COOC2H5 , metyl propionat: CH3CH2COOCH3

→ Etyl axetat và metyl propionat có cùng công thức phân tử là C4H8O2

→ neste = 0,2 mol

Gọi công thức chung của hỗn hợp este là RCOOR’

RCOOR’ + NaOH -to→ RCOONa + R’OH

→ nNaOH = neste = 0,2 mol → 0,5.V.10-3 = 0,2 → V = 400ml.

→ Đáp án A

Câu 125: Xà phòng hoá 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là

A. 3,28 gam.               B. 8,56 gam.

C. 8,2 gam.               D. 10,4 gam.

Lời giải:

nCH3COOCH2CH3 = 0,1 mol;

nNaOH = 0,2. 0,2 = 0,04 mol

150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết (cơ bản – phần 4) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

→ Chất rắn thu được sau khi cô cạn là CH3COONa

→ mCH3COONa = 0,04.82 = 3,28 gam

→ Đáp án A

Câu 126: Cho 20,8 gam hỗn hợp gồm metyl fomat và metyl axetat tác dụng với NaOH thì hết 150 ml dung dịch NaOH 2M. Khối lượng metyl fomat trong hỗn hợp là

A. 3,7 gam.               B. 3 gam.

C. 6 gam.               D. 3,4 gam.

Lời giải:

nNaOH = 2.0,15 = 0,3 mol → neste = 0,3 mol

150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết (cơ bản – phần 4) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

→ Khối lượng metyl fomat trong hỗn hợp là: mHCOOCH3 = 0,1.60 = 6 g.

→ Đáp án C

Câu 127: Muốn thuỷ phân 5,6 gam hỗn hợp etyl axetat và etyl fomiat cần 25,93 ml NaOH 10%, (D = 1,08 g/ml). Thành phần % khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp là

A. 47,14%.               B. 52,16%.

C. 36,18%.               D. 50,20%.

Lời giải:

mdung dịch NaOH = D.V = 1,08. 25,93 = 28 gam

→ nNaOH = 28. 10% = 2,8 gam → nNaOH = 0,07 → neste = nNaOH = 0,07 mol

150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết (cơ bản – phần 4) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

→ Thành phần % khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp là:

%mCH3COOC2H5 = 47,14%

→ Đáp án A

Câu 128: Cho 13,6 gam phenyl axetat tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được a gam chất rắn khan. Giá trị của a là

A. 12,2 gam.               B. 16,2 gam.

C. 19,8 gam.               D. 23,8 gam.

Lời giải:

nCH3COOC6H5 = 13,6/136 = 0,1 mol

nNaOH = 1,5. 0,2 = 0,3 mol

150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết (cơ bản – phần 4) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

→ Chất rắn khan sau khi cô cạn dung dịch X là: NaOH dư (0,1 mol); CH3COONa (0,1 mol); C6H5ONa (0,1 mol)

→ a = mNaOH(dư) + mCH3COONa + mC6H5ONa = 0,1.40 + 0,1.82 + 0,1.116 = 23,8 gam

→ Đáp án D

Câu 129: Cho 6 gam một este X của axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và ancol no, đơn chức, mạch hở phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của este đó là

A. etyl axetat.               B. propyl fomat.

C. metyl axetat.               D. metyl fomat.

Lời giải:

X là este của axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và ancol no, đơn chức, mạch hở

→ X là este, no đơn chức, mạch hở có công thức phân tử là CnH2nO2

→ neste = nNaOH = 1.0,1 = 0,1 mol → Meste = 6/0,1 = 60 → 14n + 32 = 60 → n = 2

→ Công thức phân tử của X là C2H4O2 → este X là HCOOCH3: metyl fomat

→ Đáp án D

Câu 130: Cho 4,2 g este no, đơn chức, mạch hở E tác dụng hết với dung dịch NaOH ta thu được 4,76 g muối natri. Vậy công thức cấu tạo của E có thể là

A. CH3COOCH3.              B. HCOOCH3.

C. CH3COOC2H5.              D. HCOOC2H5.

Lời giải:

Gọi công thức chung của este là RCOOR’ (R’ là gốc hiđrocacbon)

Ta có: RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH

Khi thủy phân este mà mmuối > meste, vậy gốc R’ là CH3 → loại đáp án C và D

Theo phương pháp tăng giảm khối lượng:

1 mol este phản ứng → khối lượng muối tăng so với khối lượng este: 23 - 15 = 8 gam

Khối lượng tăng thực tế là: 4,76 – 4,2 = 0,56 gam

→ nRCOOCH3 = nRCOONa = 0,07 mol → MRCOONa = 68 gam

→ RCOONa là HCOONa

→ Công thức cấu tạo của E là HCOOCH3

→ Đáp án B

Câu 131: X là một este no đơn chức có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. C2H5COOCH3.               B. HCOOCH2CH2CH3.

C. CH3COOC2H5.               D. HCOOCH(CH3)2.

Lời giải:

Ta có: RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH

Meste = 5,5.16 = 88 → neste = 2,2/88 = 0,025 mol

→ neste = nmuối = 0,025 mol → Mmuối = 82 gam

→ R là CH3 → X là CH3COOR’ → → MR’ = 29 → R’ là C2H5

→ Công thức cấu tạo thu gọn của X là CH3COOC2H5

→ Đáp án C

Câu 132: Trong cơ thể chất béo bị oxi hóa thành các chất nào sau đây ?

A. NH3 và CO2.               B. H2O và CO2.

C. CO và H2O.               D. NH3, CO2 và H2O.

Lời giải:

Ta có: RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH

Meste = 5,5.16 = 88 → neste = 0,025 mol

→ neste = nmuối = 0,025 mol → Mmuối = MRCOONa = 82 gam

→ R là CH3 → X là CH3COOR’ → MCH3COOR'→ MR’ = 29 → R’ là C2H5

→ Công thức cấu tạo thu gọn của X là CH3COOC2H5

→ Đáp án B

Câu 133: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X chỉ chứa nhóm chức este ta thu được 4.48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. CTPT của este X có thể là:

A. C6H8O2              B. C4H8O4

C. C3H6O2              D. C2H4O2

Lời giải:

Ta có: nCO2 = 0, 2 (mol); nH2O = 0,2 (mol)

0,1 mol este khi cháy tạo ra 0,2 mol CO2 và 0,2mol H2O nên este là C2H4O2.

→ Đáp án D

Câu 134: X là một este no đơn chức, có tỉ khối so với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH dư, thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:

A. C2H5COOCH3               B. CH3HCOOCH2CH2CH3

C. CH3COOC2H5               D. HCOOCH(CH3)2.

Lời giải:

Gọi công thức tổng quát của este no đơn chức có dạng CnH2nO2.

Mà dX/CH4 = 5,5 → MX = 5,5.16 = 88

→ 14n + 32 = 88 → n = 4 → Công thức phân tử của X là C4H8O2.

nX = 2,2/88 = 0,025 mol

Phản ứng: RCOOR’ (0,025 mol) + NaOH → RCOONa (0,025 mol) + R’OH

Theo đề bài, ta có: 0,025(R + 67) = 2,05 → R = 15: CH3

Vậy công thức cấu tạo là CH3COOCH2CH3

→ Đáp án C

Câu 135: Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở thì sản phẩm thu được có

A. số mol CO2 = số mol H2O.

B. số mol CO2 > số mol H2O.

C. số mol CO2 < số mol H2O.

D. không xác định được.

Lời giải:

Gọi công thức phân tử của este no, đơn chức, mạch hở CnH2nO2 (n ≥ 2)

Phản ứng đốt cháy:

150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết (cơ bản – phần 4) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

→ Sản phẩm cháy thu được có: nH2O = nCO2

→ Đáp án A

Câu 136: Khi thủy phân một triglixerit X, thu được các axit béo gồm axit oleic, axit panmitic, axit stearic. Thể tích khí O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn 8,6 gam X là

A. 15,680 lít.               B. 20,160 lít.

C. 17,472 lít.               D. 16,128 lít.

Lời giải:

X là este của glixerol với các axit béo: axit oleic (C17H33COOH), axit panmitic (C15H31COOH) và axit stearic (C17H35COOH)

→ Công thức phân tử của X là: C55H104O6

PTHH: C55H104O6 + 78O2 → 55CO2 + 52H2O

nO2 = 0,01. 78 = 0,78

→ VO2 = 0,78.22,4 = 17,4721

→ Đáp án C

Câu 137: Đốt cháy hết a mol este A được 2a mol CO2. A là

A. metyl fomat.               B. este 2 lần este.

C. este vòng.               D. este không no.

Lời giải:

Số mol C có trong 1 mol este A: nC(1 mol A) = nCO2/nA = 2 mol

→ este A là HCOOCH3 (metyl fomat) là este no, đơn chức, mạch hở → Loại đáp án B, C, D

→ Đáp án A

Câu 138: Đốt cháy một lượng este no, đơn chức, mạch hở E cần 0,35 mol oxi thu được 0,3 mol CO2. Công thức phân tử của este này là

A. C2H4O2.              B. C4H8O2.

C. C3H6O2.              D. C5H10O2.

Lời giải:

E là este no, đơn chức, mạch hở khi đốt cháy cho: nH2O = nCO2 = 0,3 mol

Bảo toàn nguyên tố oxi ta có: nO(E) = 2nO2 = 2nCO2 + nH2O

→ nO(E) + 2. 0,35 = 2.0,3 + 0,3 → nO(E) = 0,2

→ nC: nH: nO = 0,3: (2.0,3): 0,2 = 3:6:2

→ E có dạng (C3H6O2)n

Vì E là este đơn chức → n = 1 → Công thức phân tử của este E là C3H6O2

→ Đáp án C

Câu 139: Đốt cháy 2,58 gam một este đơn chức thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 1,62 gam H2O. Công thức phân tử của este đó là

A.C4H8O2.               B. C4H6O2.

C. C3H6O2.              D. C5H8O2.

Lời giải:

nCO2 = 0,12 mol; nH2O = 0,09 mol

Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mO(este) = 2,58 – mC – mH = 2,58 – 0,12.12 – 0,09.2 = 0,96 g

→ nO(este) = 0,96/16 = 0,06 mol → nC: nH: nO = 0,12: (0,09.2): 0,06 = 2:3:1

→ este có dạng (C2H3O)n

Vì este đơn chức → n = 2 → Công thức phân tử của este đó là C4H6O2

→ Đáp án B

Câu 140: Đốt cháy 6 gam este Y ta thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Công thức cấu tạo của Y là

A. CH3COOCH3.              B. HCOOCH3.

C. CH3COOC2H5.              D. HCOOC2H5.

Lời giải:

Y no, đơn chức, mạch hở nên ta có sơ đồ phản ứng:

CnH2nO2     →    nH2O

14n+32           18n

6                  3,6

150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết (cơ bản – phần 4) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

→ Công thức phân tử của Y là C2H4O2

→ Công thức cấu tạo của Y là HCOOCH3

→ Đáp án B

Câu 141: Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X no, đơn chức, mạch hở thì thể tích khí CO2 sinh ra luôn bằng thể tích khí O2 cần dùng cho phản ứng ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Công thức cấu tạo của este X đem đốt là

A. HCOOCH3.               B. CH3COOCH3.

C. CH3COOC2H5.              D. HCOOC3H7.

Lời giải:

Tỉ lệ về thể tích (cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất) chính là tỉ lệ về số mol

→ Đốt cháy este X thu được số mol khí CO2 bằng số mol khí O2 cần dùng cho phản ứng

Este X no, đơn chức mạch hở (CnH2nO2) có phản ứng đốt cháy:

150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết (cơ bản – phần 4) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

→ nCO2 = nO2 → n = (3n-2)/2 → n = 2 → Công thức phân tử của X là C2H4O2

→ Công thức cấu tạo của este X là HCOOCH3

→ Đáp án A

Câu 142: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng 6,2 gam. Số mol H2O sinh ra và khối lượng kết tủa tạo ra là

A. 0,1 mol; 12 gam.               B. 0,1 mol; 10 gam.

C. 0,01 mol; 10 gam.               D. 0,01 mol; 1,2 gam.

Lời giải:

Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử là CnH2nO2 khi đốt cháy hoàn toàn cho:

Khối lượng bình tăng là tổng khối lượng của H2O và CO2

→ mCO2 + mH2O = 6,2 → 44x + 18x = 6,2 → x = 0,1 mol

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

→ nCaCO3 = nCO2 = 0,1 mol → mCaCO3 = 0,1.100 = 10 gam

→ Có 0,1 mol H2O sinh ra và 10 gam kết tủa tạo thành

→ Đáp án B

Câu 143: Đốt cháy 7,4 gam este E thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Biết E có phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3/NH3. Vậy công thức cấu tạo của E là

A. CH3COOCH2CH2CH3.               B. HCOOCH2CH2CH3.

C. HCOOC2H5.               D. HCOOCH3.

Lời giải:

E no, đơn chức, mạch hở nên ta có sơ đồ phản ứng:

CnH2nO2     →     nH2O

14n+32           18n

7,4                 5,4

150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết (cơ bản – phần 4) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

→ Công thức phân tử của E là C3H6O2

E có phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3/NH3 → E là este của axit fomic

→ Công thức cấu tạo của E là HCOOC2H5

→ Đáp án C

Câu 144: Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X (tạo nên từ một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức) thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Số este đồng phân của X là

A. 2.               B. 5.

C. 6.               D. 4.

Lời giải:

nCO2 = 0,22/44 = 0,005 mol;

nH2O = 0,09/18 = 0,005 mol;

→ nCO2 = nH2O → este X no, đơn chức, mạch hở

Gọi công thức phân tử X là CnH2nO2 ta có sơ đồ:

CnH2nO2    →     nH2O

14n+32           18n

0,11             0,09

150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết (cơ bản – phần 4) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

→ Công thức phân tử của E là C4H8O2

→ Các đồng phân este của X là

150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết (cơ bản – phần 4) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

→ Có 4 đồng phân

→ Đáp án D

Câu 145: Đốt cháy 3 gam chất hữu cơ A được 4,4 gam CO2 và 1,8 gam nước. Công thức đơn giản nhất của A là

A. CH2O.               B. C3H6O.

C. C2H6O.               D. C2H4O.

Lời giải:

nH2O = 1,8/18 = 0,1 mol;

nCO2 = 4,4/44 = 0,1 mol;

Bảo toàn khối lượng ta có:

3 = mC + mH + mO → 3 = 0,1.12 + 0,1.2 + mO → mO = 1,6g

→ nO = 1,6/16 = 0,1 mol

→ nC: nH: nO = 0,1: (0,1.2): 0,1 = 1: 2: 1

→ Công thức đơn giản nhất của A là CH2O

→ Đáp án A

Câu 146: Nếu A là một este đơn chức thì số đồng phân của A là

A. 1.               B. 2.

C. 3.               D. 4.

Lời giải:

Nếu A là este đơn chức → Công thức phân tử của A là C2H4O2

→ Đồng phân este duy nhất của A là HCOOCH3

→ Đáp án A

Câu 147: Este X tạo bởi ancol no, đơn chức,mạch hở và axit cacboxylic không no (có 1 liên kết đôi) đơn chức, mạch hở. Đốt cháy a mol X thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 9 gam H2O. Giá trị của a là

A. 1.               B. 2.

C. 3.               D. 0,5.

Lời giải:

nCO2 = 22,4/22,4 = 1 mol;

nH2O = 9/18 = 0,5 mol;

Este X tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit cacboxylic không no (có 1 liên kết đôi C = C) đơn chức, mạch hở → Gọi công thức tổng quát của X là CnH2n-2O2

Ta có: 150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết (cơ bản – phần 4) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

→ nCnH2n-2O2 = nCO2 - nH2O = 1 - 0,5 = 0,5 mol

→ Đáp án D

Câu 148: Đốt cháy hoàn toàn m gam este đơn chức, no, mạch hở X thu được (m+7) gam CO2 và (m-6) gam H2O. Công thức cấu tạo của X có thể là:

A. HCOOCH3               B. HCOOC2H5.

C. CH3COOCH3               D. HCOOC2H3.

Lời giải:

Đốt hoàn toàn m gam este đơn chức, no, mạch hở X → nH2O = nCO2

150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết (cơ bản – phần 4) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án → nCO2 = nH2O = 0,5 mol

BTKL: mO(X) = mX – mC - mH = 15 – 0,5.12 – 0,5.2 = 8 → nO(X) = 0,5 mol

→ nC: nH: nO = 0,5: 1: 0,5 = 1: 2:1

X là este đơn chức → X có CTPT là C2H4O2

→ Đáp án A

Câu 149: Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở Y thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este Y là

A. propyl axetat.              B. metyl axetat.

C. etyl axetat.               D. metyl fomat.

Lời giải:

Gọi CTPT của este là Y CnH2nO2

Ta có: 150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết (cơ bản – phần 4) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

nO2 = nCO2 → n = 3

→ Y là metyl axetat

→ Đáp án B

Câu 150: Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích hơi este đơn chức E phải dùng 2 thể tích O2 (đo ở cùng điều kiện). E là

A. este 2 lần este.              B. este không no.

C. metyl fomat.               D. etyl axetat.

Lời giải:

Tỉ lệ về thể tích (đo ở cùng điều kiện) cũng chính là tỉ lệ về số mol

→ Vậy đốt cháy hoàn toàn 1 mol este đơn chức E phải dùng 2 mol O2

Gọi công thức phân tử của E là CxHyO2 (x ≥ 2) (1)

Ta có: 150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết (cơ bản – phần 4) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

→ Bảo toàn nguyên tố O: 2nCxHyO2 + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O

→ 2.1 + 2.2 = 2x + y/2 → 4x + y = 12 → 4x ≤ 12 → x ≤ 3 (2)

Từ (1) và (2) 150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết (cơ bản – phần 4) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

→ Công thức phân tử của E là C2H4O2

→ E là HCOOCH3 (metyl fomat) là este no, đơn chức, mạch hở → Loại đáp án A, B, D

→ Đáp án C

Xem thêm các dạng bài tập Hoá học lớp 12 chọn lọc, có lời giải hay khác: