Câu hỏi trắc nghiệm vai trò, ứng dụng của chất béo chọn lọc, có đáp án - Hoá học lớp 12
Câu hỏi trắc nghiệm vai trò, ứng dụng của chất béo chọn lọc, có đáp án
Với Câu hỏi trắc nghiệm vai trò, ứng dụng của chất béo chọn lọc, có đáp án Hoá học lớp 12 gồm đầy đủ phương pháp giải, ví dụ minh họa và bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập vai trò, ứng dụng của chất béo từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Hoá học lớp 12.
Phương pháp giải
1. Vai trò của chất béo trong cơ thể:
- Chất béo là thức ăn quan trọng của con người.
- Trong cơ thể người, chất béo là nguồn cung cấp và dự trữ năng lượng.
- Chất bé còn là nguyên liệu tổng hợp một số chất cần thiết cho cơ thể.
- Đảm bảo sự vận chuyển và hấp thụ các chất hòa tan được trong chất béo.
2. Ứng dụng của chất béo:
- Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để điều chế xà phòng và glixerol. Một số loại dầu thực vật được sử dụng làm nhiên liệu cho động cơ diesel.
- Chất béo còn được dùng trong sản xuất một số thực phẩm khác như mì sợi, đồ hộp…
- Grixerol được dùng trong sản xuất chất dẻo, mĩ phẩm, thuốc nổ…
Câu hỏi vận dụng
Câu 1. Trong các công thức sau, công thức nào không phải là công thức của chất béo ?
A.(C4H9COO)3C3H5
B.(C17H35COO)3C3H5
C.(C15H31COO)3C3H5
D.(C17H33COO)3C3H5
Lời giải:
Đáp án A
Câu 2. Loại dầu nào sau đây không phải là este của axit béo và glixerol?
A. Dầu vừng (mè)
B. Dầu lạc (đậu phộng)
C. Dầu dừa
D. Dầu luyn (dầu bôi trơn máy)
Lời giải:
Đáp án D
Dầu luyn (dầu bôi trơn máy) là hidrocacbon
Câu 3. Chất béo có đặc điểm chung nào sau đây?
A. Không tan trong nước, nặng hơn nước, có trong dầu, mỡ động, thực vật.
B. Không tan trong nước, nhẹ hơn nước, có trong dầu, mỡ động, thực vật.
C. Là chất lỏng, không tan trong nước, nhẹ hơn nước, có trong dầu, mỡ động, thực vật.
D. Là chất rắn, không tan trong nước, nhẹ hơn nước, có trong dầu, mỡ động, thực vật.
Lời giải:
Đáp án B
Câu 4. Khi đun nóng chất béo với dung dịch H2SO4 loãng thu được:
A. glixerol và axit béo
B. glixerol và muối natri của axit béo
C. glixerol và axit cacboxylic
D. glixerol và muối natri của axit cacboxylic
Lời giải:
Đáp án A
Khi đun nóng chất béo với dung dịch H2SO4 loãng thu được: glixerol và axit béo
(RCOO)3C3H5 + H2O 3RCOOH + C3H5(OH)3
Câu 5. Khi đun nóng chất béo với dung dịch NaOH thu được:
A. glixerol và axit béo
B. glixerol và muối natri của axit béo(xà phòng)
C. glixerol và axit cacboxylic
D. glixerol và muối natri của axit cacboxylic
Lời giải:
Đáp án B
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH 3RCOONa + C3H5(OH)3
Câu 6. Khi xà phòng hóa triolein ta thu được sản phẩm là
A. C15H31COONa và etanol.
B. C17H35COOH và glixerol.
C. C15H31COONa và glixerol.
D. C17H33COONa và glixerol.
Lời giải:
Đáp án D
(C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH 3 C17H33COONa + C3H5(OH)3
Câu 7. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Triolein có khả năng tham gia pứ cộng hiđro khi đun nóng có xúc tác Ni.
B. Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
C. Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dd kiềm.
D. Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo.
Lời giải:
Đáp án D
Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo
Câu 8. Cho các phát biểu sau:
(1) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(2) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(3) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là pứ thuận nghịch.
(4) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Lời giải:
Đáp án C
1. Đúng
2. Đúng
3. Sai: Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm không phải là phản ứng thuận nghịch.
Phản ứng thuận nghịch khi thủy phân chất béo trong môi trường axit.
4. Sai: tristearin là (C17H35COO)3C3H5 và triolein là (C17H33COO)3C3H5.