Cách giải Bài tập về muối của Amino Axit, este của Amino Axit hay, chi tiết - Hoá học lớp 12
Cách giải Bài tập về muối của Amino Axit, este của Amino Axit hay, chi tiết
Với Cách giải Bài tập về muối của Amino Axit, este của Amino Axit hay, chi tiết Hoá học lớp 12 gồm đầy đủ phương pháp giải, ví dụ minh họa và bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập muối của Amino Axit, este của Amino Axit từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Hoá học lớp 12.
MUỐI VÀ ESTE CỦA AMINO AXIT
A. MUỐI CỦA AMINO AXIT
Có hai loại muối của amino axit thường gặp là muối của aminoaxit với axit vô cơ dạng ClNH3-R-COOH và NH2-R-COONa trong đó ClNH3-R-COOH có tính axit còn NH2-R-COONa có tính bazơ. Ngoài ra hiếm gặp hơn là muối dạng R-COONH3-R'-COOH có tính lưỡng tính.
NH2-R-COONa + 2HCl → NH3Cl-R-COOH + NaCl
NH3Cl-R-COOH + 2NaOH → NH2-R-COONa + NaCl + H2O
B. ESTE CỦA AMINO AXIT
Este của amino axit có dạng NH2-R-COOR' vừa có thể phản ứng trong môi trường axit vừa phản ứng trong môi trường bazơ nhưng đây không phải là chất lưỡng tính:
NH2-R-COOR' + HCl → NH3Cl-R-COOR'
NH2-R-COOR' + NaOH → NH2-R-COONa + R'OH
* Ví dụ minh họa
Ví dụ 1:X là este tạo bởi α-amino axit Y (chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2) với ancol đơn chức Z. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch thu được 13,7 gam chất rắn và 4,6 gam ancol Z. Vậy công thức của X là:
Giải
Gọi công thức của X là: NH2-R1-COOR2
Dung dịch sau phản ứng gồm NH2-R1-COONa 0,1 mol, NaOH dư 0,1 mol, R2OH 0,1 mol
Sau khi cô cạn dung dịch còn NH2-R1-COONa và NaOH
Khối lượng chất rắn:
0,1 (83+R1) + 0,1.40 =13,7 → R1 = 14
MR2OH = 46 → R2 = 29 ( C2H5)
Vậy công thức X là: NH2-CH2-COOC2H5
Ví dụ 2:Este A được điều chế từ α-amino axit và ancol metylic. Tỉ khối hơi của A so với hidro bằng 44,5. Công thức cấu tạo của A là:
Giải
dA/H2 = 44,5 → MA = 89 → CTPT của A là C3H7NO2.
A là este được điều chế từ α-amino axit và ancol metylic
→ cấu tạo duy nhất thỏa mãn của A là H2NCH2COOCH3
Ví dụ 3: Este X tạo thành từ amino axit và ancol etylic. Đốt cháy hoàn toàn 10,3 gam X thu được 17,6 gam khí CO2, 8,1 gam H2O và 1,12 lit N2 (đktc). Amino axit tạo thành X là
Giải
nCO2 = 0,4 mol ; nH2O = 0,45 mol ; nN2 = 0,05 mol
→ mO(X) = 10,3 – 0,43.2 – 0,45.2 – 0,05.2.14 = 3,2 gam
→ nO = 0,2 mol
nC: nH: nN: nO = 0,4: 0,9: 0,1: 0,2 → C4H9NO2
→ X: H2N-CH2-COOC2H5
→ amino axit tạo thành X là H2N-CH2-COOH
Bài tập vận dụng
Câu 1:Chất hữu cơ Y là sản phẩm hữu cơ giữa glyxin và ancol etylic. Cho Y tác dụng lần lượt với dung dịch (đun nóng) NaOH, HCl, AgNO3/NH3 và dung dịch Br2. Số phản ứng hóa học xảy ra là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Lời giải:
NH2-CH2-COOH + C2H5OH → NH2-CH2COOC2H5 (Y) + H2O
(1) NH2-CH2-COOC2H5 + HCl → NH3Cl-CH2-COOC2H5
(2) NH2- CH2-COO C2H5 + NaOH → NH2- CH2-COONa + C2H5OH
→ Đáp án B
Câu 2:Este X tạo bởi ancol etylic và α-amino axit Y. Tỉ khối hơi của X so với H2 là 58,5. Amino axit Y là:
A. Alanin
B. Axit α- aminocaproic
C. Axit Glutamic
D. Glyxin
Lời giải:
dX/H2 = 58,5 →MX = 117
→ X là C5H11O2N nên Y là CH3CH(NH2)COOH (alanin)
→ Đáp án A
Câu 3:Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C4H9O2N. Cho 5,15 gam X tác dụng dung dịch NaOH (lấy dư 25% so với lượng phản ứng) đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 6,05 gam chất rắn khan. Công thức của X là:
A. H2N-CH2COO-C2H5.
B. H2N-C3H6COOH.
C. C2H3COONH3-CH3.
D. H2N-C2H4COO-CH3.
Lời giải:
nX = 0,05 mol → nNaOH phản ứng = nX = 0,05 mol
→ Chất rắn khan gồm RCOONa (0,05) và NaOH dư (0,05.25%)
mrắn = 0,05(R + 67) + 0,0125.40 = 6,05 gam
→ R = 44: NH2-C2H4-
→ X là NH2-C2H4-COO-CH3
→ Đáp án D
Câu 4: Cho 8,9 gam một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H7O2N phản ứng với 100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 11,7 gam chất rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HCOOH3NCH=CH2.
B. H2NCH2CH2COOH
C. CH2=CHCOONH4.
D. H2NCH2COOCH3.
Lời giải:
nX = 0,1 mol ; nNaOH = 0,15 mol
Chất rắn gồm RCOONa (0,1 mol) và NaOH dư (0,05 mol)
m rắn = 11,7 gam → R = 30: NH2-CH2-
Vậy X là NH2-CH2-COO-CH3
→ Đáp án D
Câu 5: Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử là C4H9O2N. Cho 10,3 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thì thu được 9,7 gam muối. Công thức hóa học của X là:
A.CH2=CH-COONH3-CH3.
B. H2N-CH2-COO-C2H5
C. H2N-C3H6-COOH
D. H2N-C2H4-COO-CH3
Lời giải:
RCOOR1 + NaOH → RCOONa + sp khác
→ nX = nmuối
→ 10,3 . Mmuối = 9,7.MX
→ 10,3.( R + 67 ) = 9,7. (R + 44 +R1)
→ 6R + 2633 = 97R1
→ R=30 ; R1= 29
Vậy X là H2N-CH2-COO-C2H5
→ Đáp án B
Câu 6:Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quỳ tím ẩm chuyển màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 8,2.
B. 10,8.
C. 9,4.
D. 9,6.
Lời giải:
X + NaOH → Khí Y làm xanh quỳ ẩm → X là muối amoni.
Y nặng hơn không khí → Y là CH3-NH2
→ nCH2=CH-COONa = nX = 0,1 mol
→ mCH2=CH-COONa = 9,4 gam
→ Đáp án C