Các dạng bài tập Amin, Amino Axit, Protein chọn lọc có đáp án chi tiết - Hoá học lớp 12
Các dạng bài tập Amin, Amino Axit, Protein chọn lọc có đáp án chi tiết
Với Các dạng bài tập Amin, Amino Axit, Protein chọn lọc có đáp án chi tiết Hoá học lớp 12 tổng hợp các dạng bài tập, 200 bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết với đầy đủ phương pháp giải, ví dụ minh họa sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Amin, Amino Axit, Protein từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Hoá học lớp 12.
Tổng hợp Lý thuyết chương Amin, Amino Axit, Protein
- Lý thuyết Tính chất của Amin Xem chi tiết
- Lý thuyết Tính chất của Amino axit Xem chi tiết
- Lý thuyết Tính chất của Peptit và Protein Xem chi tiết
- Lý thuyết Cấu tạo và tính chất của amin, amino axit, protein Xem chi tiết
Phương pháp giải Các dạng bài tập chương Amin, amino axit và protein
- 7 dạng bài tập về Amin trong đề thi Đại học có giải chi tiết Xem chi tiết
- 4 dạng bài tập về Amino axit trong đề thi Đại học có giải chi tiết Xem chi tiết
- 3 dạng bài tập về Peptit, Protein trong đề thi Đại học có giải chi tiết Xem chi tiết
- Dạng 1: Dạng bài tập về viết đồng phân, gọi tên Amin, Amino Axit Xem chi tiết
- Dạng 2: Nhận biết Amin, Amino Axit Xem chi tiết
- Dạng 3: Các phản ứng hóa học của Amin, Amino Axit Xem chi tiết
- Dạng 4: Tính chất của Amin, Amino Axit Xem chi tiết
- Dạng 5: Cách xác định công thức Amin, Amino Axit Xem chi tiết
- Dạng 6: Các dạng bài tập về Amin, Amino Axit Xem chi tiết
- Dạng 7: Các dạng bài tập về Protein, Peptit Xem chi tiết
- 30 bài tập Amin, Amino Axit, Protein trong đề thi Đại học Xem chi tiết
- 30 câu hỏi trắc nghiệm lý thuyết Amin, Amino Axit, Protein có đáp án Xem chi tiết
- Cách viết đồng phân Amin, Amino Axit Xem chi tiết
- Cách gọi tên Amin, Amino Axit Xem chi tiết
- Phương pháp nhận biết Amin, Amino Axit Xem chi tiết
- Chuỗi phản ứng Amin, Amino Axit Xem chi tiết
- Xác định công thức phân tử Amin, Amino Axit dựa vào phản ứng cháy Xem chi tiết
- Xác định công thức phân tử Amin, Amino Axit dựa vào phản ứng với axit Xem chi tiết
- So sánh tính bazo của các Amin, Amino Axit Xem chi tiết
- Dạng bài tập Amin tác dụng với dung dịch muối Xem chi tiết
- Dạng bài tập phản ứng cháy của Amin, Amino Axit Xem chi tiết
- Dạng bài tập Amin tác dụng với dung dịch axit và dung dịch Brom Xem chi tiết
- Dạng bài tập tính lưỡng tính của Amino Axit Xem chi tiết
- Bài tập về muối của Amino Axit, este của Amino Axit Xem chi tiết
- Bài tập thủy phân peptit và protein Xem chi tiết
- Dạng bài tập phản ứng của Amin với Axit Nitro HNO2 Xem chi tiết
- Dạng bài tập phản ứng ankyl hóa amin Xem chi tiết
- Dạng bài tập Phản ứng thế nhân thơm của anilin Xem chi tiết
- Câu hỏi trắc nghiệm lý thuyết ứng dụng và điều chế amin Xem chi tiết
- Dạng bài tập Amino Axit tác dụng với bazo Xem chi tiết
- Dạng bài tập Amino Axit tác dụng với Axit Xem chi tiết
- Dạng bài tập phản ứng este hóa của Amino Axit Xem chi tiết
- Dạng bài tập phản ứng trùng ngưng của Amino Axit Xem chi tiết
- Câu hỏi trắc nghiệm lý thuyết ứng dụng và điều chế Amino Axit Xem chi tiết
- Dạng bài tập phản ứng màu biure của peptit Xem chi tiết
- Các phản ứng thủy phân peptit và protein Xem chi tiết
- Các phản ứng màu đặc trưng của protein Xem chi tiết
- Bài tập Amin cơ bản có lời giải chi tiết
- Bài tập Amin nâng cao có lời giải chi tiết
- Bài tập Amino Axit cơ bản có lời giải chi tiết
- Bài tập Amino Axit nâng cao có lời giải chi tiết
Bài tập trắc nghiệm
- 100 câu trắc nghiệm Amin – Amino Axit - Protein có lời giải chi tiết (cơ bản) Xem chi tiết
- 100 câu trắc nghiệm Amin – Amino Axit - Protein có lời giải chi tiết (nâng cao) Xem chi tiết
Cách giải bài tập về viết đồng phân, gọi tên Amin, Amino Axit hay, chi tiết
A. Phương pháp & Ví dụ
Lưu ý
- Xác định độ bất bão hòa của phân tử (số liên kết , số vòng); với hợp chất CnHyNzOt theo biểu thức: ∆ = (2n + 2 + z - y)/2
- Xác định các loại mạch cacbon: Mạch không nhánh, mạch có nhánh, vòng...
- Các loại nhóm chức, vị trí nhóm chức...
- Tên gọi theo tên thông tường, tên gốc chức, tên thay thế.
Ví dụ minh họa
Bài 1: Viết công thức cấu tạo và gọi tên các đồng phân của các hợp chất có công thức phân tử C4H11N.
Hướng dẫn:
- Xác định độ bất bão hòa:
Vậy chỉ có các hợp chất no, mạch hở.
- Có 4 nguyên tử cacbon, 1 nguyên tử Nito mạch cacbon có thể là mạch 4, 3 và 2. Có 1 nguyên tử nito nên có thể là các amin bậc I, II, III.
+) Mạch 4:
+) Mạch 3:
+) Mạch 2:
Bài 2: Viết công thức cấu tạo và gọi tên các đồng phân của các hợp chất có công thức phân tử C2H5NO2.
Hướng dẫn:
- Xác định độ bất bão hòa:
Vậy có thể là hợp chất không no có 1 liên kết đôi ở mạch cacbon; hợp chất no có đơn chức có liên kết đôi, hợp chất no mạch vòng.
- Hợp chất không no mạch hở, nhóm chức không có kiên kết đôi không thỏa mãn vì chứa hai nguyên tử oxi, nhóm chức không có liên kết đôi là ancol thì không liên kết với nguyên tử cacbon không no.
- Hợp chất no mạch hở, nhóm chức có 1 liên kết đôi:
Bài 3: Viết công thức cấu tạo và gọi tên các amino axit có cùng công thức phân tử C3H7NO2
Hướng dẫn:
Với C3H7NO2: độ bất bão hòa ∆ = 1 nên chỉ có 1 liên kết π ở gốc axit, nên là amino axit no, có các đồng phân:
CH3CH(NH2)COOH
Axit 2 – amino propanoic hay axit α-amino propionic.
H2N-CH2-CH2-COOH
Axit 3 - amino propanoic hay axit β-amino propionic.
CH3-NH-CH2-COOH axit N – metylamino ethanoic.
B. Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Số đồng phân amin ứng với công thức phân tử C3H9N là:
A. 5
B. 3
C. 6
D. 4
Lời giải:
Đáp án: D
1.CH3-CH2-CH2-NH2: propan-1-amin
2.CH3-CH2-NH-CH3: N-metyl-etan-1-amin
3.CH3-CH(CH3)-NH2: propan-2-amin
4.(CH3)3-N: trimetyl amin
Bài 2: Amino axit có công thức cấu tạo: NH2–CH2–COOH có tên là:
A. Glyxin
B. Glixerol
C. Alanin
D. Anilin
Lời giải:
Đáp án: A
Bài 3: Hợp chất có công thức cấu tạo [-NH–(CH2)5–CO-]n có tên là:
A. Tơ nilon – 6,6
B. Tơ enang
C. Tơ cacron
D. Tơ capron
Lời giải:
Đáp án: D
Bài 4: Số đồng phân cấu tạo bậc 1 của amin ứng với công thức phân tử C3H9N là:
A. 5. B. 8. C. 7. D. 4.
Lời giải:
Đáp án: D
Bài 5: Amin X có phân tử khối nhỏ hơn 80. Trong phân tử X nitơ chiếm 19,18% về khối lượng. Số đồng phân cấu tạo của X tác dụng với HCl tạo muối amoni có mạch cacbon không phân nhánh là :
A. 8. B. 2. C. 4. D. 5.
Lời giải:
Đáp án: D
Đặt CTPT của amin X là CxHyNt , theo giả thiết ta có :
CTPT của amin X là C4H11N. Số đồng phân của amin X là 8 :
Trong 8 chất trên có các chất (1), (2), (5), (6), (8) có mạch cacbon không phân nhánh nên khi tác dụng với dung dịch HCl sẽ tạo ra muối amoni có mạch cacbon không phân nhánh.
Bài 6: Tên gọi của hợp chất sau:
A. metylanilin B. Phenyl amin
C. metylphenylamin D. bezyl amin
Lời giải:
Đáp án: C
Bài 7: Số đồng phân amin thơm ứng với công thức C7H9N là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Lời giải:
Đáp án: C
Bài 8: Tên gọi của amino axit nào sau đây là đúng?
A. H2N–CH2COOH: glixerin hay glixerol
B. CH3CH(NH2)COOH: anilin
C. C6H5CH2CH(NH2)COOH: phenylalanin
D. HOOC–(CH2)2CH(NH2)COOH: axit glutanic
Lời giải:
Đáp án: C
H2N–CH2COOH :glixin
CH3CH(NH2)COOH: alanin
HOOC–(CH2)2CH(NH2)COOH : axit glutamic
Cách nhận biết Amin, Amino Axit hay, chi tiết
A. Phương pháp & Ví dụ
Lý thuyết và Phương pháp giải
- Khi nhận biết có các aminoaxit (nhất là khi số nhóm amin và số nhóm –COOH trong phân tử khác nhau) với nhau, hoặc aminoaxit với amin nên dùng quỳ tím
- Các amin thơm (như anilin) có tính bazo rất yếu, không làm quỳ tím đổi màu.
Ví dụ minh họa
Bài 1: Trình bày phương pháp hóa học phân biệt từng chất trong nhóm sau: CH3NH2; NH2-CH2-COOH; CH3COONa
Hướng dẫn:
Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử
- Nhúng quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử
- Mẫu thử không có hiện tượng gì là: NH2-CH2-COOH
- Hai mẫu thử còn lại làm quỳ tím hóa xanh là: CH3NH2, CH3COONa.
Dùng đũa thủy tinh nhúng vào dung dịch hai chất này rồi đưa lại gần miệng ống nghiệm chứa HCl đặc, mẫu nào có hiện tượng khói trắng là: CH3NH2, còn lại là CH3COONa.
Bài 2: Trình bày phương pháp hóa học phân biệt dung dịch từng chất trong các nhóm dung dịch sau:
CH3CH2 NH2 ; NH2-CH2-COOH; CH3COONa.
C6H5NH2; NH2-CH2-COOH; CH2OH-CHOH-CH2OH; CH3-CHO.
Hướng dẫn:
a) Dùng quì tím: hai dung dịch làm quì tím hóa xanh là CH3CH2NH2 và CH3COONa, còn H2N-CH-COOH không làm quì tím đổi màu. Axit hóa hai dung dịch làm quì chuyển màu xanh, dung dịch cho khí có mùi dấm thoát ra là CH3COONa. Hay cho hai dung dịch tác dụng với KNO2 và HCl thì amin sẽ cho khí thoát ra: CH3COONa + H2SO4 → CH3COOH + NaHSO4
CH3CH2NH2 + KNO2 + HCl → CH3-CH2-OH + N2 + H2O + KCl
b) Cho vài giọt chất vào các ống nghiệm chứa nước Br2, chất nào tạo ra kết tủa trăng là C6H5NH2, chất nào làm nhạt màu dung dịch là CH3-CHO/ hai dung dịch còn lại tác dụng với Cu(OH)2/OH-, chất hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam là CH2OH-CHOH-CH2OH, còn lại là: H2N-CH-COOH
Bài 3: Chỉ dùng 1 thuốc thử, hãy phân biệt các dung dịch glucozo, glixerol, atanol, và lòng trắng trứng.
Hướng dẫn:
Chọn Cu(OH)2
Glucozo | Glixerol | Etanol | Lòng trắng trứng | |
Cu(OH)2 lắc nhẹ | Dd trong xuốt màu xanh lam | Không phản ứng (nhận ra etanol) | Màu tím (nhận ra lòng trắng trứng) | |
Cu(OH)2, to | Tủa đỏ gạch | Không đổi màu |
B. Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Có ba chất lỏng: benzen, anilin và stiren đựng riêng biệt trong ba lọ mất nhãn. Thuốc thử để nhận biết ba chất lỏng trên là:
A. Nước brom
B. Giấy quỳ tím
C. Dung dịch phenolphtalein
D. Dung dịch NaOH
Lời giải:
Đáp án: A
Stiren làm mất màu nước brom
C6H–CH=CH2 + Br2 → C6H5–CHBr–CH2Br
- Anilin tạo kết tủa trắng:
- Benzen không có hiện tượng gì.
Bài 2: Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là:
A. Amin, amoniac, natri hidroxit
B. Anilin, metyl amin, amoniac
C. Metyl amin, amoniac, natri hidroxit
D. Amoni clorua, metyl amin, natri hidroxit
Lời giải:
Đáp án: C
Bài 3: Cho dung dịch các chất: CH3NH2, (CH3)2NH, (CH3)3N, C6H5NH2. Số các dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Lời giải:
Đáp án: C
Bài 4: Thuốc thử nào sau đây có thể dùng để phân biệt phenol và anilin?
A. Dung dịch brom
B. Dung dịch NaOH
C. Dung dịch KCl
D. Cả A, B và C đều đúng.
Lời giải:
Đáp án: B
Bài 5: Để phân biệt 4 lọ mất nhãn đựng 4 dung dịch: glixerol, lòng trắng trứng, tinh bột và xà phòng, có thể dùng lần lượt các thuốc thử nào sau đây?
A. Dung dịch iot, HNO3 đậm đặc và Cu(OH)2
B. HNO3 đậm đặc và Cu(OH)2
C. Dung dịch iot và Cu(OH)2
D. Dung dịch NaOH và Cu(OH)2
Lời giải:
Đáp án: C
- Dung dịch iot → hồ tinh bột chuyển sang xanh
- Cu(OH)2 → lòng trắng trứng cho màu tím đặc trưng, còn glixerol cho dung dịch màu xanh lam
- Còn lại là xà phòng.
Bài 6: Dung dịch lòng trắng trứng được gọi là dung dịch nào sau đây?
A. Cazein
B. Hemoglobin
C. Insulin
D. Anbumin
Lời giải:
Đáp án: D
Bài 7: Khi cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thì thấy xuất hiện:
A. Màu vàng
B. Màu đỏ
C. Màu nâu đỏ
D. Màu tím
Lời giải:
Đáp án:D
Bài 8: Cho quỳ tím vào dung dịch chứa chất có CTCT như sau:
Hiện tượng xảy ra là:
A. Qùy tím hóa đỏ
B. Quỳ tím bị mất màu
C. Quỳ tím hóa xanh
D. Quỳ tím không đổi màu.
Lời giải:
Đáp án: A
Phân tử có 1 nhóm NH2 và 2 nhóm COOH nên dung dịch có môi trường axit.
Bài 9: Để phân biệt anilin và etylamin đựng trong 2 lọ riêng biệt, ta dùng thuốc thử nào sau đây?
A. Dung dịch Br2
B. Dung dịch HCl
C. Dung dịch NaOH
D. Dung dịch AgNO3
Lời giải:
Đáp án: A
Bài 10: Để phân biệt phenol, anilin, benzen bằng phương pháp hóa học, ta cần dùng các hóa chất là:
A. Dung dịch Br2, Na
B. Quì tím
C. Kim loại Na
D. Quì tím, Na.
Lời giải:
Đáp án: A
Cách giải bài tập về Các phản ứng hóa học của Amin, Amino Axit hay, chi tiết
A. Phương pháp & Ví dụ
Lý thuyết và Phương pháp giải
- Nắm chắc các tính chasrat hóa học, phương pháp điều chế amin, amino axit, peptit và protein.
- Lưu ý: Tính bazo của nhóm chức amin, tính axit của nhóm cacboxyl và phản ứng thủy phân của nhóm peptit.
Ví dụ minh họa
Bài 1: Viết phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển đổi sau:
Hướng dẫn:
Bài 2: Cho sơ đồ chuyển hóa sau.
a) Viết công thức cấu tạo của A, B, C, D, E (dạng đối xứng).
b) Viết phương trình hóa học biểu diễn các chuyển đổi trên
Hướng dẫn:
a) (A): C2H5OOC-CH2-CH(NH2)-CH2COOC2H5
(B): NaOOC-CH2-CH(NH2)-CH2COONa;
(C):CH3-CH2OH
(D): HOOC-CH2-CH(NH3Cl)-CH2-COOH
Bài 3: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
Hướng dẫn:
B. Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Cho chuỗi phản ứng: C6H6 → Z → anilin. Z là:
A. Toluen
B. Nitrobenzen
C. Phenyl amoniclorua
D. Natri phenolat
Lời giải:
Đáp án: B
Bài 2: Cho chuỗi phản ứng: CH3CHO → X → CH3COOH → Y → CH3CHO. Vậy X, Y lần lượt là:
A. C2H5OH, CH3COONa
B. C2H5OH, CH3COO–CH=CH2
C. CH2=CH–CH2OH, CH3COONa
D. CH3COOH, C2H5OH
Lời giải:
Đáp án:B
Bài 3: Cho dãy biến hóa: Xenlulozơ → X → Y → Z → PE (polietilen). Hợp chất X, Y, Z lần lượt là:
A. C6H12O6; C2H5OH; C2H4
B. C2H5OH; CH3CHO; C2H4
C. C6H12O6; CH3COOH; C2H4
D. CH3COOH; C2H5OH; C2H4
Lời giải:
Đáp án: A
Bài 4: Cho sơ đồ biến hóa sau:
Công thức đúng của (X), (Y) là:
A. (X) là CH3–CHCl2 và (Y) là CH2=CH2
B. (X) là CH2=CH2 và (Y) là CH3CHO
C. (X) là CH3CHO và (Y) là CH3CHOCH2–CH3
D. (X) là CH2=CHCl và (Y) là CH3–CHCl2.
Lời giải:
Đáp án: A
Bài 5: Cho các chất: CaC2 (1); CH3CHO (2); CH3COOH (3); C2H2 (4)
Sơ đồ chuyển hóa đúng để điều chế axit axetic là:
A. (1) → (2) → (4) → (3)
B. (4) → (1) → (2) → (3)
C. (2) → (1) → (4) → (3)
D. (1) → (4) → (2) → (3)
Lời giải:
Đáp án: C
Bài 6: Xác định T trong sơ đồ sau
Biết X có khả năng tạo kết tủa vàng trong dung dịch AgNO3|NH3
A. C2H2 B. C6H5NO2 C. C6H5NH2 D. C6H6
Lời giải:
Đáp án: C
Phản ứng chuyển hóa từ X thành Y là phản ứng taojra benzene, vậy các phản ứng hóa học có thể là:
Bài 7: Cho sơ đồ chuyển đổi sau:
Hãy xác định Z và viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
A. CH3-CH(OH)-COOCH3 B. CH3-CH(NH2)-COOCH3
C. CH3-CH(NH2)-CH3 D.CH3-NH2
Lời giải:
Đáp án: A
Bài 8: Sản phẩm của phản ứng trùng ngưng amino axit: CH3-CH(NH2)-COOH là:
A. (-NH-CH2-CO-)n B. (-NH-CH(CH3)-CO-)n
C. (-CH2-CH(NH2)-CO-)n D. (-NH-CH2-CH2-CO-)n
Lời giải:
Đáp án: B