Cách giải bài tập về Phương pháp điều chế Đồng (Cu) và Ứng dụng của Đồng hay, chi tiết - Hoá học lớp 12
Cách giải bài tập về Phương pháp điều chế Đồng (Cu) và Ứng dụng của Đồng hay, chi tiết
Với Cách giải bài tập về Phương pháp điều chế Đồng (Cu) và Ứng dụng của Đồng hay, chi tiết Hoá học lớp 12 gồm đầy đủ phương pháp giải, ví dụ minh họa và bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Phương pháp điều chế Đồng (Cu) và Ứng dụng của Đồng từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Hoá học lớp 12.
I. Phương pháp
1. Ứng dụng của đồng
Hợp kim của đồng có nhiều ứng dụng trong công nghiệp và trong đời sống.
- Đồng thau là hợp kim của Cu-Zn (45% Zn)
Có tính cứng và bền hơn đồng, dùng để chế tạo chi tiết máy và các thiết bị dùng trong công nghiệp đóng tàu.
- Đồng bạch là hợp kim của Cu-Ni (25% Ni)
Có tính bền, đẹp, không bị ăn mòn trong nước biển. Dùng trong công nghiệp tàu thủy, đúc tiền ....
- Đồng thanh là hợp kim của Cu-Sn
Dùng chế tạo máy móc và thiết bị.
- Vàng 9 cara là hợp kim của Cu-Au (Au chiếm 2/3)
Dùng để đức đồng tiền vàng và các vật trang trí
2. Sản xuất đồng
a. Nguyên liệu
Pirit đồng (CuFeS2); malađit (Cu(OH)2.CuCO3) và chamcozit (Cu2S).
b. Quy trình sản xuất trải qua 2 công đoạn
- Làm giàu quặng: Do hàm lượng đồng trong quặng thấp (dưới 1%) vì vậy làm giàu bằng phương pháp tuyển nổi.
- Chuyển hóa quặng đồng thành đồng
2CuFeS2 + 4O2 → Cu2S + 2FeO + 3SO2↑
- Nung Cu2S trong không khí sao cho một phần Cu2S chuyển thành Cu2O
2Cu2S + 3O2 → 2Cu2O + 2SO2↑
- Sau đó ngừng cung cấp oxi để xảy ra phản ứng:
Cu2S + 2Cu2O → 6Cu + SO2↑
II. Câu hỏi
Câu 1: Cho các phản ứng:
(1) Cu2O + Cu2S →
(2) Cu(NO3)2 →
(3) CuO + CO →
(4) CuO + NH3 →
Số phản ứng tạo ra kim loại Cu là:
A. 2 B. 3
C. 4 D. 5
Lời giải:
Chọn đáp án: B
Giải thích:
(1): 2Cu2O + Cu2S → 6Cu + SO2
(2): Cu(NO3)2 →t o CuO + 2NO2 + ½O2
(3): CuO + CO →t o Cu + CO2
(4): 3CuO+ 2NH3 →t o 3Cu + N2 + 3H2O
Câu 2: Đồng không tan được trong những dung dịch nào dưới đây?
A. dung dịch HCl có hòa tan O2
B. dung dịch FeCl3
C. dung dịch NH3 dư
D. dung dịch AgNO3
Lời giải:
Chọn đáp án: C
Giải thích: Chỉ có Cu(OH)2 mới tan trong dung dịch NH3 dư do tạo phức còn Cu và CuO thì không phản ứng.
Câu 3: Cho 4,32 gam hỗn hợp gồm Zn, Fe và Cu vào cốc đựng dung dịch chứa 0,08 mol CuSO4. Sau phản ứng thu được dung dịch B và kết tủa C. Kết tủa C có:
A. Cu
B. Cu, Fe, Zn
C. Cu, Fe
D. Cu, Zn
Lời giải:
Chọn đáp án: A
Giải thích:
4,32/65 < nFe, Zn < 4,32/56 → 0,0664 < nFe, Zn < 0,077
Ta thấy chỉ có Zn và Fe phản ứng hết với CuSO4 mà nFe, Zn < nCuSO4 nên Zn và Fe phản ứng hết.
⇒ CuSO4 dư → Kết tủa chỉ có Cu