X

Các dạng bài tập Hóa lớp 12

6 dạng bài tập Saccarozo, Tinh bột, Xenlulozo trong đề thi Đại học có giải chi tiết - Hoá học lớp 12


6 dạng bài tập Saccarozo, Tinh bột, Xenlulozo trong đề thi Đại học có giải chi tiết

Với 6 dạng bài tập Saccarozo, Tinh bột, Xenlulozo trong đề thi Đại học có giải chi tiết Hoá học lớp 12 gồm đầy đủ phương pháp giải, ví dụ minh họa và bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Saccarozo, Tinh bột, Xenlulozo từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Hoá học lớp 12.

6 dạng bài tập Saccarozo, Tinh bột, Xenlulozo trong đề thi Đại học có giải chi tiết

- Đisaccarit:

   + Saccarozơ: C12H22O11 gồm gốc α-glucozơ và gốc β-fructozơ liên kết với nhau, không có tính khử ( Không tác dụng với AgNO3/NH3; Cu(OH)2 đun nóng)

   + Mantozơ: C12H22O11 gồm 2 gốc α-glucozơ liên kết với nhau; có tính khử ( tác dụng với AgNO3/NH3; Cu(OH)2 đun nóng)

- Polisaccarozơ:

   + Tinh bột: (C6H10O5)n là hỗn hợp 2 polisaccarozơ: amilozơ ( không nhánh) và amilopectin ( phân nhánh). Mắt xích là α-glucozơ

   + Xenlulozơ: (C6H10O5)n, mắt xích là β- glucozơ, không nhánh, không xoắn

Dạng 1: Thủy phân saccarozơ và mantozơ

Phương pháp:

6 dạng bài tập Saccarozo, Tinh bột, Xenlulozo trong đề thi Đại học có giải chi tiết | Hóa học lớp 12

Ví dụ 1 : Thủy phân hoàn toàn 6,48g Saccarozơ rồi chia làm 2 phần bằng nhau:

Phần 1: Cho tác dụng với AgNO3/NH3 thu được a g kết tủa

Phần 2: Cho tác dụng với nước brom thấy b mol brom phản ứng.

Gía trị của a, b lần lượt là:

A. 4,32 và 0,02    B. 2,16 và 0,04    C. 2,16 và 0,02    D. 4,32 và 0,04

Hướng dẫn giải :

nSaccarozơ = 0,02 mol

6 dạng bài tập Saccarozo, Tinh bột, Xenlulozo trong đề thi Đại học có giải chi tiết | Hóa học lớp 12

⇒ Mỗi phần có 0,01mol glucozơ và 0,01 mol Fructozơ

Phần 1: nAg = 2(nGlucozơ + nFructozơ) = 0,04 mol ⇒ a = 0,04.108 = 4,32g

Phần 2: Cho tác dụng với Br2 chỉ có glucozơ tham gia phản ứng

nglucozơ = nBr2 = 0,02 mol = b

→ Đáp án A

Ví dụ 2 : Thuỷ phân hỗn hợp gồm 34,2 gam saccarozơ và 68,4 gam mantozơ một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau phản ứng số mol Ag thu được là:

A. 0,90 mol    B. 1,00 mol    C. 0,85 mol    D. 1,05 mol

Hướng dẫn giải :

Có nsaccarozo = 0,1 mol , nmantozo = 0,2 mol

Saccarozơ → Glucozơ + Fructozơ

0,1 mol

Mantozơ → 2Glucozơ

0,2 mol

Với H= 75% thì dung dịch X thu được chứa:

nGlucozơ = 0,1.0,75 + 2.0,2.0,75 = 0,375 mol

nFructozơ = 0,1.0,75 = 0,075 mol

nSaccarozơ dư = 0,025 mol

nMantozơ dư = 0,05 mol

Khi cho X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3

⇒ nAg = 2nGlucozo + 2nfructozo + 2nmantozo dư = 2. ( 0,375+ 0,075 + 0,05) = 1 mol

→ Đáp án B

Ví dụ 3 : Đun nóng 34,2 gam mantozơ trong dung dịch axit sunfuric loãng. Trung hòa dung dịch thu được sau phản ứng bằng dung dịch NaOH rồi cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng thu được 37,8 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng thủy phân mantozơ

A. 87,5%    B. 69,27%    C. 62,5%    D. 75,0%

Hướng dẫn giải :

H% = a (%) ⇒ nGlu = 2a.0,1=0,2a;

nmantozơ = 0,1(1 – a) = 0,1 – 0,1a

nAg = 2(nGlu + nman) = 2.( 0,1 + 0,1a) = 0,35 ⇒ a = 0,75

⇒ H% = 75%

→ Đáp án D

Dạng 2: Thủy phân tinh bột, xenlulozơ

Phương pháp:

6 dạng bài tập Saccarozo, Tinh bột, Xenlulozo trong đề thi Đại học có giải chi tiết | Hóa học lớp 12

Ví dụ 1 : Đem thủy phân 1kg khoai chứa 20% tinh bột trong môi trường axit. Nếu hiệu suất phản ứng là 75% thì lượng glucozơ thu được là:

A. 166,67g

B. 145,70g

C. 210,00g

D. 123,45g

Hướng dẫn giải :

6 dạng bài tập Saccarozo, Tinh bột, Xenlulozo trong đề thi Đại học có giải chi tiết | Hóa học lớp 12

→ Đáp án A

Ví dụ 2 : Hỗn hợp X gồm glucozơ và tinh bột được chia thành hai phần bằng nhau. Phần thứ nhất được khuấy trong nước, lọc và cho nước lọc phản ứng với dung dịch AgNO3 dư/NH3 thấy tách ra 2,16 gam Ag. Phần thứ hai được đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng, trung hòa hỗn hợp thu được bằng dung dịch NaOH rồi cho sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3 (dư)/NH3 thấy tách ra 6,48 gam Ag. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hỗn hợp ban đầu có % khối lượng glucozơ và tinh bột lần lượt là

A. 35,29 và 64,71.    B. 64,71 và 35,29.

C. 64,29 và 35,71.    D. 35,71 và 64,29.

Hướng dẫn giải :

Gọi số mol glucozơ và tinh bột trong mỗi phần là:

nglucozơ = a mol; ntinh bột = b mol.

- Phần 1: 1glucozơ → 2Ag

nAg = 2nglucozơ = 2a = 0,02 mol ⇒ a = 0,01 mol

- Phần 2:

6 dạng bài tập Saccarozo, Tinh bột, Xenlulozo trong đề thi Đại học có giải chi tiết | Hóa học lớp 12

⇒ nGucozơ sinh ra = nb mol

Σnglucozơ = 0,01+nb (mol)

nAg = 2nglucozơ = 2 × (0,01 + nb)= 0,06 mol.

⇒ nb = 0,02 ⇒ b = 0,02/n

mglucozơ = 0,01 × 180 = 1,8 gam; ntinh bột = 0,02/n × 162n = 3,24 gam.

%mglucozơ = 1,8: ( 1,8 + 3,34).100% = 35,71%

%mtinh bột = 100% - 35,71% = 64,29%

→ Đáp án D

Ví dụ 3 : Để sản xuất ancol etylic, người ta dùng nguyên liệu là mùn cưa và vỏ bào từ gỗ chứa 50% xenlulozơ. Nếu muốn điều chế 1 tấn ancol etylic, hiệu suất quá trình là 70% thì khối lượng nguyên liệu cần dùng là:

A. 2000kg    B. 4200kg    C. 5000kg    D. 5300kg

Hướng dẫn giải :

6 dạng bài tập Saccarozo, Tinh bột, Xenlulozo trong đề thi Đại học có giải chi tiết | Hóa học lớp 12

→ Đáp án C

Dạng 3: Xenlulozơ tác dụng với HNO3 tạo xenlulozơ nitrat

Phương pháp:

[C6H7O2(OH3]n + 3nHNO3 → [C6H7O2(ONO2)3]n + 3H2O

162n       3n.63       297n

Ví dụ 1 : Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng m kg axit, hiệu suất 90%. Gía trị của m là:

A. 42kg    B. 30kg    C.10kg    D. 21kg

Hướng dẫn giải :

6 dạng bài tập Saccarozo, Tinh bột, Xenlulozo trong đề thi Đại học có giải chi tiết | Hóa học lớp 12

→ Đáp án D

Ví dụ 2 : Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được 26,73 tấn xenlulozơ trinitrat. Hiệu suất của phản ứng là:

A. 75%    B. 80%    C. 85%    D. 90%

Hướng dẫn giải :

[C6H7O2(OH)3]n → [C6H7O2(ONO2)3]n

162n → 297n (tấn)

16,20 → 16,20. 297n/162n = 29,7

H% = 26,73/29,7 .100% = 90%

→ Đáp án D

Dạng 4: Xác định số mắt xích của polisaccarit

Phương pháp:

n = Phân tử khối trung bình: MC6H10O5

Ví dụ 1 : Tinh bột có phân tử khối từ 200000 đến 1000000 đvc. Số mắt xích trong phân tử tinh bột ở vào khoảng:

A. Từ 2000 đến 6000

B. Từ 600 đến 2000

C. Từ 1000 đến 5500

D. Từ 1000 đến 6000

Hướng dẫn giải :

(C6H10O5)n

Khoảng của n: 200000/162 đến 1000000/162 ⇒ 1000 đến 6000

→ Đáp án D

Ví dụ 2 : Biết khối lượng phân tử trung bình của PVC và xenlululozơ lần lượt là 250000 và 1620000. Hệ số polimehoá của chúng lần lượt là:

A. 6200và 4000

B.4000 và 2000

C. 400và 10000

D. 4000 và 10000

Hướng dẫn giải :

(CH2 –CHCl)n ⇒ n = 250000: 62,5 = 4000

(C6H10O5)n ⇒ n = 1620000: 162 = 10000

→ Đáp án D

Dạng 5: Tổng hợp đường glucozơ và tinh bột ở cây xanh

Ví dụ 1 : Phản ứng tổng hợp Glucozơ trong cây xanh cần được cung cấp năng lượng 2813 kJ cho mỗi mol Glucozo tạo thành

6CO2 + 6H2O → C6H12O6 + O2

Nếu trong 1 phút mỗi cm2 lá xanh nhận được khoảng 2,09 J năng lượng từ mặt trời nhưng chỉ có 10% được sử dụng vào phản ứng tổng hợp glucozo . Với 1 ngày nắng ( từ 6h - 17h) diện tích lá xanh là 1 m2, lượng Glucozo tổng hợp được là bao nhiêu ?

A. 88,26 gam     B. 88,32 gam    C. 90,26 gam    D. 90,32 gam

Hướng dẫn giải :

6h -17h = 11h = 660p

1 phút mỗi cm2 nhận 2,09J năng lượng từ mặt trời

⇒ Trong 660p, 1m2 lá xanh nhận được: 2,09. 104. 660 = 13794000J = 13794KJ

Mà chỉ có 10% sử dụng vào phản ứng tổng hợp glucozơ

⇒ Năng lượng nhận được cho phản ứng tổng hợp glucozơ:

13794 . 10% = 1379,4KJ

Để tổng hợp 1 mol glucozơ cần 2813 KJ

⇒ m glucozơ = (1379,4: 2813).180 = 88,26g

→ Đáp án A

Ví dụ 2 : Để quang hợp được 162g tinh bột cần bao nhiêu thể tích không khí ( ở đktc). Biết CO2 chiếm 0,03% thể tích không khí

A.224m3    B.448m3     C.672m3    D.896m3

Hướng dẫn giải :

6 dạng bài tập Saccarozo, Tinh bột, Xenlulozo trong đề thi Đại học có giải chi tiết | Hóa học lớp 12

→ Đáp án B

Dạng 6: Hiệu suất điều chế các hợp chất từ saccarit

Phương pháp:

6 dạng bài tập Saccarozo, Tinh bột, Xenlulozo trong đề thi Đại học có giải chi tiết | Hóa học lớp 12

Ví dụ 1 : Có thể tổng hợp ancol etylic từ CO2 theo sơ đồ sau:

CO2 → Tinh bột → Glucozơ → ancol etylic

Tính thể tích CO2 sinh ra kèm theo sự tạo thành ancol etylic nếu CO2 lúc đầu dùng là 1120 lít (đktc) và hiệu suất của mỗi quá trình lần lượt là 50%; 75%; 80%.

A. 373,3 lít     B. 280,0 lít    C. 149,3 lít    D. 112,0 lít

Hướng dẫn giải :

Ta có sơ đồ phản ứng: 6 dạng bài tập Saccarozo, Tinh bột, Xenlulozo trong đề thi Đại học có giải chi tiết | Hóa học lớp 12

H% chung = 50%.75%.80% = 30%

Nhìn vào sơ đồ phản ứng ta thấy: nCO2 ban đầu = 3nC2H5OH = 3nCO2 sinh ra

⇒VCO2 = 1/3 .1120 .30% =112 lít

→ Đáp án D

Ví dụ 2 : Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất 80%). Oxi hóa 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung hòa hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là

A. 20%.    B. 10%.    C. 80%.    D. 90%.

Hướng dẫn giải :

6 dạng bài tập Saccarozo, Tinh bột, Xenlulozo trong đề thi Đại học có giải chi tiết | Hóa học lớp 12

nC6H12O6 = 180/180 = 1 mol

⇒ nC2H5OH = 2.1.80% = 1,6 mol = a

⇒ Có 0,16 mol C2H5OH tham gia phản ứng lên men giấm

C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O

        0,16 →             0,16 (mol)

Trung hòa hỗn hợp này cần 720 ml NaOH 0,2 M

nCH3COOH thực tế = nNaOH = 0,2.0,72 = 0,144 mol

H% = 0,144/0,16 .100% = 90%

→ Đáp án D

Ví dụ 3 : Thể tích dung dịch HNO3 67,5% (khối lượng riêng là 1,5 g/ml) cần dùng để tác dụng với xenlulozơ tạo thành 89,1 kg xenlulozơ trinitrat là (biết lượng HNO3 bị hao hụt là 20%)

A. 55 lít.    B. 81 lít.    C. 49 lít.    D. 70 lít.

Hướng dẫn giải :

Ta có hiệu suất phản ứng: H% = 100 - 20 =80 %

6 dạng bài tập Saccarozo, Tinh bột, Xenlulozo trong đề thi Đại học có giải chi tiết | Hóa học lớp 12

⇒ mHNO3 = 70875 (g) ⇒ mdung dịch = 70875: 67,5% = 105000 ml

Vdung dịch = 105000: 1,5 = 70000(ml) = 70 (lít)

→ Đáp án D

Xem thêm các dạng bài tập Hoá học lớp 12 chọn lọc, có lời giải hay khác: