Cách giải Bài tập tính khối lượng xà phòng hay, chi tiết - Hoá học lớp 12
Cách giải Bài tập tính khối lượng xà phòng hay, chi tiết
Với Cách giải Bài tập tính khối lượng xà phòng hay, chi tiết Hoá học lớp 12 gồm đầy đủ phương pháp giải, ví dụ minh họa và bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập tính khối lượng xà phòng từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Hoá học lớp 12.
Phương pháp giải
RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
- Thủy phân este đơn chức (trừ este của phenol): neste = nkiềm = nmuối = nancol
- Khi cô cạn dung dịch:
+ Phần hơi: R’OH và H2O
+ Phần chất rắn khan: Muối và NaOH dư
- Một số phương pháp thường sử dụng giải bài tập:
+ Bảo toàn nguyên tố:
nOH(NaOH) = nOH(R’OH); nNa(NaOH) = nNa(RCOONa);...
+ Bảo toàn khối lượng:
meste + mddkiềm = mdd sau pư
meste + mkiềm = mchất rắn + mancol
meste + mNaOH pư = mchất rắn + mancol
(mchất rắn = mMuối hoặc mchất rắn = mMuối + mkiềm dư (nếu có))
+ Tăng giảm khối lượng:
+ Phương pháp trung bình thường được dùng cho bài toán hỗn hợp este
- Khi thủy phân bằng NaOH: mmuối > meste ⇒ MR’ < MNa
⇒ Este có dạng RCOOCH3
- Khi thủy phân bằng KOH: mmuối > meste ⇒ MR’ < MK
⇒ Este có dạng RCOOCH3 hoặc RCOOC2H5
- Khi thủy phân este thu được sản phẩm X và Y ; từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y
⇒ Số C trong X = Số C trong Y trừ trường hợp đặc biệt
CH3COOCH3 → CH3COOH + CH3OH
CH3OH + CO CH3COOH
Bài tập vận dụng
Câu 1. Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là
A. 17,80 gam B. 18,24 gam
C. 16,68 gam D. 18,38 gam
Lời giải:
mchất béo: 17,24 (g)
Cần 0,06 mol NaOH
mchất béo + mNaOH = mmuối + mglixêrol
⇒ mxà phòng = 17,24 + 0,06.40 - 0,02.92 = 17,8 gam
⇒ Chọn A
Câu 2. Xà phòng hoá hoàn toàn 89 gam chất béo X bằng dung dịch NaOH thu được 9,2 gam glixerol và m gam xà phòng. Giá trị của m là?
A. 91,8. B. 83,8.
C. 79,8. D. 98,2.
Lời giải:
Chất béo + 3NaOH → muối + C3H5(OH)3
nNaOH = 3nglixerol = 0,3mol
Bảo toàn khối lượng: m = 89 + 0,3 . 40 - 9,2 = 91,8g.
⇒ Chọn A
Câu 3. Cho 0,1 mol tristearin tác dụng hoàn toàn với dd NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol . Giá trị của m là
A. 27,6 B. 4,6
C. 14,4 D. 9,2
Lời giải:
n(C17H35COO)3C3H5 : 0,1 mol
mC3H5(OH)3 = 0,1. 92 = 9,2 (g)
⇒ Chọn D.
Câu 4. Tính khối lượng muối thu được để sản xuất xà phòng thu được khi cho 100kg một loại mỡ chứa 50%tristearin ; 30% tripanmitin; 20%triolein tác dụng với natri hiđroxit vừa đủ (giả thiết hiệu suất phản ứng đạt 100%)
A. 103,2kg B. 98,2kg
C. 102,9kg D.102,6kg
Lời giải:
Phản ứng của các chất với dung dịch NaOH:
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3 (C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H33COONa + C3H5(OH)3
(C17H31COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H31COONa + C3H5(OH)3
Khối lượng muối thu được:
m = 3.(56,18.306 + 33,94.304 + 24,81.278) = 103218,06g =103,2 kg
Câu 5. Xà phòng hóa hoàn toàn 44,2 gam chất béo X bằng lượng dư dung dịch NaOH, thu được glixerol và 45,6 gam muối. Khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng là
A. 1,4g B.9,6 gam.
C.6,0 g D.2,0 gam.
Lời giải:
(RCOO)3C3H5 (X) → 3RCOONa (muối)
Tăng giảm khối lượng:
⇒ mNaOH phản ứng = 0,05 × 3 × 40 = 6(g)
⇒ Chọn C.
Câu 6. Xà phòng hóa hoàn toàn 21,45 gam chất béo cần dùng 3 gam NaOH thu được 0,92 gam glixerol và m gam hỗn hợp muối natri. Giá trị của m là:
A. 37,65 B. 26,10
C. 23,53 D. 22,72
Lời giải:
nC3H5(OH)3 = 0,01mol
→ nNaOH xà phòng hóa = 0,03mol
nNaOH tổng = 0,075mol
→ nNaOH trung hòa axit béo tự do = 0,045 mol
→ nH2O = 0,045 mol
Bảo toàn khối lượng → mxà phòng = 22,72g
Câu 7. Xà phòng hóa hoàn toàn 260 gam chất béo X thì cần 89 gam dung dịch NaOH 40%, sau phản ứng thu được 269,168 gam xà phòng khan. Số gam glixeriol thu được có giá trị gần nhất với:
A. 26,4 B. 27,3
C. 25,2 D. 26,1
Lời giải:
X gồm (RCOO)3C3H5 (a mol) và R’COOH (b mol)
mNaOH = 35,6 g → nNaOH = 3a + b = 0,89mol
nC3H5(OH)3 = a mol và nH2O = b mol
Bảo toàn khối lượng: 92a + 18b + 269,168 = 260 + 35,6
→ a = 0,274 và b = 0,068
→ mC3H5(OH)3 = 25,208g
Câu 8. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam chất béo X với một lượng vừa đủ NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 1,84 gam glixerol và 18,36 muối khan. Giá trị của m là
A. 19,12. B. 17,8.
C. 19,04. D. 14,68.
Lời giải:
nC3H5(OH)3 = 0,02mol → nNaOH = 0,06mol
Bảo toàn khối lượng:
mX + mNaOH = mC3H5(OH)3 + mmuối
→ mX = 17,8g