Cách giải bài tập phản ứng đốt cháy este hay, chi tiết - Hoá học lớp 12
Cách giải bài tập phản ứng đốt cháy este hay, chi tiết
Với Cách giải bài tập phản ứng đốt cháy este hay, chi tiết Hoá học lớp 12 gồm đầy đủ phương pháp giải, ví dụ minh họa và bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập phản ứng đốt cháy este từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Hoá học lớp 12.
Phương pháp giải
1. Phản ứng đốt cháy 1 este:
a. Este no, đơn chức, mạch hở:
- CTTQ: CnH2nO2, n ≥ 2
- Phản ứng cháy:
b. Este không no, đơn chức, mạch hở có 1 liên kết C=C:
- CTTQ: CnH2n-2O2, n ≥ 4
- Phản ứng cháy:
+ nCO2 > nH2O
+ neste = nCO2 – nH2O
c. Este không no, đơn chức, có k liên kết C=C trong phân tử:
- CTTQ: CnH2n-2kO2:
d. Este không no, có từ 2 liên kết C=C trở lên trong phân tử
CnH2n+2-2kOm + O2 → nCO2 + (n+1-k)H2O
e. Este bất kì:
- CTTQ: CxHyOz. x, y, z nguyên dương, x ≥ 2, z ≥ 2
- Phản ứng cháy: CxHyOz + O2 → xCO2 + y/2H2O
- Áp dụng các định luật bảo toàn khối lượng, định luật bảo toàn nguyên tố… để giải bài toán.
2. Bài toán đốt cháy hỗn hợp các este:
a. Bài toán đốt cháy 2 este đồng phân:
Các este đồng phân ⇒ có cùng CTPT, cùng KLPT.
b. Bài toán đốt cháy 2 este tạo thành từ cùng 1 axit, 2 ancol đồng đẳng hoặc cùng 1 ancol, 2 axit đồng đẳng:
- Các este này sẽ có cùng dạng CTTQ ⇒ Đặt CTPT trung bình để viết phương trình phản ứng, đưa về bài toán 1 este.
- Số liên kết pi trong phân tử:
c. Bài toán đốt cháy hỗn hợp nhiều este có cùng CTTQ:
- Đặt CTPT trung bình
- Áp dụng các định luật bảo toàn để giải bài toán.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Đốt cháy 6g este Y ta thu được 4,48 l CO2 (đktc) và 3,6g H2O. Tìm CTCT của Y.
Giải
nCO2 = 0,2 mol
nH2O = 0,2 mol
⇒ nCO2 = nH2O ⇒ este Y no, đơn chức, mạch hở
Đặt CTTQ của Y là CnH2nO2
⇒ (14n +32).0,2 = 6n
⇒ n = 2
⇒ CTPT của Y: C2H4O2
⇒ CTCT của Y: HCOOCH3
Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam este X đơn chức thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam nước. Xác định công thức phân tử của X.
Giải
Ta có:
Vì khi đốt cháy X thu được nH2O = nCO2 nên X là este no đơn chức
Gọi công thức của este no, đơn chức là: CnH2nO2 (n ≥ 2)
Theo đề bài, ta có: ⇒ n = 3
Vậy công thức phân tử của X là: C3H6O2
Ví dụ 3: Đốt cháy hoàn toàn 10 ml một este cần dùng hết 45 ml O2, thu được VCO2: VH2O = 4: 3. Ngưng tụ sản phẩm cháy thấy thể tích giảm 30 ml. Các thể tích đo ở cùng điều kiện. Công thức của este đó là :
A. C8H6O4 B. C4H6O2.
C. C4H8O2 D. C4H6O4.
Giải
Đối với các chất khi và hơi, tỉ lệ về thể tích bằng tỉ lệ về số mol nên có thể áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố theo thể tích của các chất.
Theo giả thiết suy ra: VH2O = 30 ml ; VCO2 = 40 ml
Sơ đồ phản ứng:
CxHyOz + O2 → CO2 + H2O
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố cho các nguyên tố C, H, O ta có :
Vậy este có công thức là C4H6O2.
Bài tập
Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn 1,1 g hợp chất hữu cơ đơn chức X, thu được 2,2 g CO2 và 0,9 g H2O. X có khả năng tham gia phản ứng với NaOH. Số đồng phân của X là:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Lời giải:
Đáp án D
Ta có: nCO2 = nH2O = 0,05 mol
mX = mO + mC + mH
⇒ nO = = 0,025 mol
⇒ C: H: O = 0,05: 0,1: 0,025 = 2: 4: 1
X là hợp chất đơn chức tham gia phản ứng với NaOH
⇒ X có CTPT C4H8O2 là este hoặc axit
Các đồng phân: HCOOC3H7; HCOOCH(CH3)CH3; CH3COOC2H5; C2H5COOCH3;
C3H7COOH; CH3(CH3)CH2COOH.
Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X (tạo nên từ một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức) thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Số este đồng phân của X là:
A. 2 B. 5 C. 6 D. 4.
Lời giải:
Số mol CO2 bằng số H2O bằng 0,005 nên X là este no, đơn chức CnH2nO2.
CnH2nO2 → nCO2
Ta có hệ:
Số este đồng phân của X là 4.
HCOOCH2CH2CH3 ; HCOOCH(CH3)CH3 ; CH3COOCH2CH3 ; CH3CH2COOCH3.
Câu 3. Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, thu được 2,16 gam H2O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là:
A. 25% B. 27,92% C. 72,08% D. 75%.
Lời giải:
Hỗn hợp X gồm CH3COOCH=CH2; CH3COOCH3; HCOOC2H5.
Đặt công thức chung của ba chất là
⇒ nCH3COOC2H3 = 0,13 – 0,12 = 0,01 mol.
% nCH3COOC2H3 = 25%.
Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 (dư). Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào ?
A. Tăng 2,70 gam. B. Giảm 7,74 gam.
C. Tăng 7,92 gam. D. Giảm 7,38 gam.
Lời giải:
Các chất đề cho đều có dạng CnH2n-2O2. Đặt công thức phân tử trug bình của các chất là
Sơ đồ phản ứng :
Vậy dung dịch sau phản ứng giảm so với dung dịch X là:
mCaCO3 - (mCO2 + mH2O) = 7,38 gam.
Câu 5. Đốt cháy 6 gam este E thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Biết E có phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3/NH3. Công thức cấu tạo của E là:
A. CH3COOCH2CH2CH3 B. HCOOCH2CH2CH3.
C. HCOOC2H5. D. HCOOCH3.
Lời giải:
Đốt cháy E thu được nH2O = nCO2 = 0,2 mol nên E là este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử là CnH2nO2.
Sơ đồ phản ứng:
⇒ n = 2 ⇒ E là C2H4O2 (HCOOCH3).
Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X chỉ chứa nhóm chức este ta thu được 4.48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. CTPT của este X có thể là:
A. C6H8O2
B. C4H8O4
C. C2H4O2
D. C3H6O2
Lời giải:
Ta có: nCO2 = 0,2 mol ; nH2O = 0,2 mol
0,1 mol este khi chất tạo ra 0,2 mol CO2 và 0, 2mol H2O nên este là C2H4O2.