Bài tập về Polime trong đề thi Đại học chọn lọc, có lời giải - Hoá học lớp 12
Bài tập về Polime trong đề thi Đại học chọn lọc, có lời giải
Với Bài tập về Polime trong đề thi Đại học chọn lọc, có lời giải Hoá học lớp 12 tổng hợp 30 bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Polime từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Hoá học lớp 12.
Câu 1. (2018-204) Trùng hợp vinyl clorua thu được polime có tên gọi là
A. poli(vinyl clorua). B. polipropilen. C. polietilen. D. polistiren.
Lời giải:
Đáp án: A
nCH2=CHCl (-CH2-CH-Cl-)n
Bài 2: (2018-203) Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên?
A. Polistiren. B. Polipropilen. C. Tinh bột. D. Polietilen.
Lời giải:
Đáp án: C
Polime thiên thiên phổ biến đó là tinh bột, xenlulozo, tơ tằm
Bài 3: (2018-202) Trùng hợp etilen thu được polime có tên gọi là
A. polietilen. B. polistiren. C. polipropilen. D. poli(vinyl clorua).
Lời giải:
Đáp án: A
nCH2=CH2 (-CH2-CH2-)n
Bài 4: (2018-202) Khi nhựa PVC cháy sinh ra nhiều khí độc, trong đó có khí X. Biết khí X tác dụng với dung dịch AgNO3, thu được kết tủa trắng không tan trong HNO3. Công thức của khí X là
A. C2H4. B. HCl. C. CO2. D. CH4.
Lời giải:
Đáp án: B
X + AgNO3 → ↓ không tan trong HNO3
⇒ ↓ là AgCl ⇒ X là HCl
Bài 5: (2018-201) Trùng hợp propilen thu được polime có tên gọi là
A. polipropilen. B. polietilen. C. polistiren. D. poli(vinyl clorua).
Lời giải:
Đáp án: A
nCH2=CH(CH3) (–CH2–CH(CH3)–)n
Mà (–CH2–CH(CH3)–)n là Polipropilen
Bài 6: (2017-201) Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?
A. Poli(etylen terephtalat). B. Poliacrilonitrin.
C. Polistiren. D. Poli(metyl metacrylat).
Lời giải:
Đáp án: A
Poliacrilionitrin được tổng hợp từ trùng hợp vinyl xianua
Poli(metyl metacrylat) được tổng hợp từ trùng hợp metyl metacrylat
Polisiten được tổng hợp từ trùng hợp sitren
Poli(etylen-terephtalat) hay còn gọi là tơ lapsan được tổng hợp bằng trùng ngưng giữa axit terephtalic và etylen glicol
Bài 7: (2017-202) Tơ nào sau đây thuộc loại tơ thiên nhiên?
A. Tơ nitron. B. Tơ tằm. C. Tơ nilon-6,6. D. Tơ nilon-6.
Lời giải:
Đáp án: B
Polime thiên thiên phổ biến đó là tinh bột, xenlulozo, tơ tằm
Bài 8: (2017-203) Phân tử nào sau đây chỉ chứa hai nguyên tố C và H?
A. Poli(vinyl clorua). B. Poliacrilonitrin. C. Poli(vinyl axetat). D. Polietilen.
Lời giải:
Đáp án: D
Công thức phân tử của Polietilen: (-CH2-CH2-)n
Bài 9: (2017-204) Tơ nào sau đây được sản xuất từ xenlulozơ?
A. Tơ nitron. B. Tơ capron. C. Tơ visco. D. Tơ nilon-6,6.
Lời giải:
Đáp án: C
Tơ visco được điều chế bằng bằng phản ứng củ xenlulozo với CS2 và NaOH
Bài 10: (2016) PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa,... PVC được tổng hợp trực tiếp từ monome nào sau đây?
A. Vinyl clorua. B. Acrilonitrin C. Propilen. D. Vinyl axetat.
Lời giải:
Đáp án: A
PVC hay Poli (vinyl clorua) là [-CH2-CH(Cl)-]n được điều chế từ monome là vinyl clorua CH2=CH-Cl
Bài 11: (2015) Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (thí dụ H2O) được gọi là phản ứng
A. trùng ngưng B. trùng hợp. C. xà phòng hóa. D. thủy phân.
Lời giải:
Đáp án: B
Bài 12: (2015) Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ nào sau đây thu được sản phẩm có chứa N2?
A. Chất béo. B. Tinh bột. C. Xenlulozơ. D. Protein.
Lời giải:
Đáp án: D
Vì protein được tạo thành từ các gốc α–Amino axit
⇒ Thành phần phân tử chứa C, H, O và N
⇒ Khi đốt cháy protein ta sẽ thu được khí N2.
Bài 13: (CĐ-2014) Tơ nitron dai, bền với nhiệt, giữ nhiệt tốt, thường được dùng để dệt vải và may quần áo ấm. Trùng hợp chất nào sau đây tạo thành polime dùng để sản xuất tơ nitron?
A. CH2=CH-CN. B. CH2=CH-CH3. C. H2N-[CH2]5-COOH. D. H2N-[CH2]6-NH2.
Lời giải:
Đáp án: A
Tơ nitron được tổng hợp từ vinyl xianua (hay acrilonitrin)
nCH2 = CH(CN) -(-CH2-CH(CN)-)n- (tơ nitron hay olon)
Bài 14: (ĐHA-2014) Polime nào sau đây trong thành phần chứa nguyên tố nitơ?
A. Nilon-6,6 B. Polietilen C. Poli(vinyl clorua) D. Polibutađien
Lời giải:
Đáp án: A
Nilon-6,6 là -(-NH[CH2]6NHCO[CH2]4CO-)n-
Polietilen là -(CH22-CH2)nn-
Poli(vinyl clorua) là -(-CH2-CH(Cl)-)n-
Polibutađien là -(CH2-CH=CH-CH2-)n-
→ Polime trong thành phần chứa nguyên tố nitơ là nilon-6,6
Bài 15: (ĐHB-2014) Poli(etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng với axit teraphtalic với chất nào sau đây?
A. Etylen glicol B. Etilen C. Glixerol D. Ancol etylic
Lời giải:
Đáp án: A
Poli(etylen terephtalat): tơ lapsan được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng của axit terephtalic với Etylen glicol.
n(p-HOOC-C6H4-COOH) + nHO-CH2-CH2-OH
(OC-C6H4-CO-O-CH2-CH2-O)n2 + 2nH2O
Bài 16: (CĐ-2013) Trùng hợp m tấn etilen thu được 1 tấn polietilen (PE) với hiệu suất phản ứng bằng 80%. Giá trị của m là:
A. 1,80. B. 2,00. C. 0,80. D. 1,25.
Lời giải:
Đáp án:
nCH2=CH2 (-CH2-CH2-)n
→ Theo pt: metilen = 1 tấn.
Mà H = 80% → m = 1: 80% = 1,25 tấn
Bài 17: (ĐHA-2013) Tơ nilon-6,6 là sản phẩm trùng ngưng của
A. etylen glicol và hexametylenđiamin
B. axit ađipic và glixerol
C. axit ađipic và etylen glicol.
D. axit ađipic và hexametylenđiamin
Lời giải:
Đáp án: D
Tơ nilon-6,6 là sản phẩm trùng ngưng của axit ađipic và hexametylenđiamin:
nH2N[CH2]6NH2 + nHOOC[CH2]4COOH
-(NH[CH2]6NHCO[CH2]4CO-)n- + 2nH2O
Bài 18: (ĐHB-2013) Trong các polime: tơ tằm, sợi bông, tơ visco, tơ nilon-6, tơ nitron, những polime có nguồn gốc từ xenlulozơ là
A. tơ tằm, sợi bông và tơ nitron
B. tơ visco và tơ nilon-6
C. sợi bông, tơ visco và tơ nilon-6
D. sợi bông và tơ visco
Lời giải:
Đáp án: D
Sợi bông và tơ visco đều có nguồn gốc xenlulozo
tơ nilon-6, tơ nitron là tơ tổng hợp
tơ tằm là polime thiên nhiên, có bản chất là protein
Bài 19: (ĐHB-2013) Tơ nitron (olon) là sản phẩm trùng hợp của monome nào sau đây?
A. CH2=C(CH3)COOCH3 B. CH3COOCH=CH2.
C. CH2=CH-CN. D. CH2=CH-CH=CH2.
Lời giải:
Đáp án: C
Trùng hợp vinyl xianua (CH2=CH−CN) thu được tơ nitron(olon)
Bài 20: (CĐ-2012) Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Lực bazơ của anilin yếu hơn lực bazơ của metylamin.
B. Cao su buna-N thuộc loại cao su thiên nhiên.
C. Chất béo còn được gọi là triglixerit hoặc triaxylglixerol.
D. Poli(metyl metacrylat) được dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ.
Lời giải:
Đáp án: B
B sai, cao su buna-N là polime tổng hợp, được tạo bởi phản ứng đồng trùng hợp giữa buta-1,3-đien và vinyl xianua (CH2=CH−CN)
Bài 21: (ĐHA-2012) Hợp chất X có công thức C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
(a) X + 2NaOH X1 + X2 + H2O
(b) X1 + H2SO4 X3 + Na2SO4
(c) nX3 + nX4 nilon-6,6 + 2nH2O
(d) 2X2 + X3 X5 + 2H2O
Phân tử khối của X5 là
A. 202. B. 198. C. 174. D. 216.
Lời giải:
Đáp án: A
Vì X1 phản ứng với H2SO4 ⇒ X1 là muối của axit cacboxylic ⇒ X3 là axit 2 chức.Lại có X3 + X4 ⇒ nilon–6,6
⇒ X3: HOOC[CH2]4COOH
X4: H2N[CH2]6NH2
⇒ X1 là NaOOC–[CH2]4–COONa ⇔ CTPT của X1 là C6H8O4Na2.
Bảo toàn nguyên tố từ phản ứng (a) ⇒ X2 có CTPT là C2H6O ⇔ C2H5OH.
⇒ X5 là C2H5OOC[CH2]4COOC2H5 ⇔ MX5 = 202
Bài 22: (ĐHB-2012) Cho các chất: caprolactam (1), isopropylbenzen (2), acrilonitrin (3), glyxin (4), vinyl axetat (5). Các chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp tạo polime là
A. (3), (4) và (5). B. (1), (2) và (3). C. (1), (3) và (5). D. (1), (2) và (5).
Lời giải:
Đáp án: C
Điều kiện cần về cấu tạo của monome tham gia phản ứng trùng hợp là trong
Các chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp tạo polime là caprolactam (1), acrilonitrin (3), vinyl axetat (5)
Bài 23: (ĐHB-2012) Các polime thuộc loại tơ nhân tạo là
A. tơ nilon-6,6 và tơ capron.
B. tơ visco và tơ xelulozơ axetat.
C. tơ visco và tơ nilon-6,6.
D. tơ tằm và tơ vinilon.
Lời giải:
Đáp án: B
Tơ visco, tơ xenlulozo axetat thuộc loại tơ nhân tạo, tơ nilon-6,6; tơ vinilon, tơ capron thuộc tơ tổng hợp; còn tơ tằm thuộc tơ tự nhiên
Bài 24: (ĐHA-2012) Loại tơ nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp?
A. Tơ nilon-6,6. B. Tơ visco. C. Tơ nitron. D. Tơ xenlulozơ axetat.
Lời giải:
Đáp án: C
Tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng hợp vinyl xianua (CH2=CH−CN)
Bài 25: (ĐHA-2011) Sản phẩm hữu cơ của phản ứng nào sau đây không dùng để chế tạo tơ tổng hợp?
A. Trùng hợp vinyl xianua.
B. Trùng ngưng axit ε-aminocaproic.
C. Trùng hợp metyl metacrylat.
D. Trùng ngưng hexametylenđiamin với axit ađipic.
Lời giải:
Đáp án: C
A. Trùng hợp vinyl xianua ⇒ thu được poli acrilonitrin ⇒ chế tạo tơ olon.
B. Trùng hợp axit ε-aminocaproic ⇒ thu được poli caproamit ⇒ chế tạo tơ nilon-6.
C. Trùng hợp metyl metacrylat ⇒ thu được poli (metyl metacrylat) ⇒ chế tạo thủy tinh hữu cơ.
D. Trùng ngưng hexametylenđiamin với axit ađipic ⇒ thu được poli (hexametylen-ađipamit) ⇒ chế tạo tơ nilon-6,6.
Bài 26: (ĐHA-2011) Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là
A. 2,97 tấn. B. 3,67 tấn. C. 1,10 tấn. D. 2,20 tấn.
Lời giải:
Đáp án: D
C6H7O2(OH)3 + 3HONO2 → C6H7O2(NO3)3 + 3H2O
⇒ 162 g xenlulozo phản ứng tạo 297. 0,6 g xelulozo trinitrat.
⇒ 2 tấn xenlulozơ phản ứng tạo = 2,2 tấn
⇒ mxenlulozơ trinitrat = 2,2 tấn
Bài 27: (ĐHA-2011) Cho sơ đồ phản ứng:
CH≡ CH + HCN → X; X → polime Y; X + CH2=CH-CH=CH2 → polime Z. Y và Z lần lượt dùng để chế tạo vật liệu polime nào sau đây?
A. Tơ capron và cao su buna.
B. Tơ nilon-6,6 và cao su cloropren.
C. Tơ olon và cao su buna-N.
D. Tơ nitron và cao su buna-S.
Lời giải:
Đáp án: C
CH≡CH + HCN CH2=CH-CN
nCH2=CH-CN -[-CH2-CH(CN)-]n- (tơ olon hay tơ nitrin)
nCH2=CH-CH=CH2 + nCH2=CH-CN
-[-CH2-CH=CH-CH2-CH2-CH(CN)-]n- (cao su buna-N)
Bài 28: (ĐHB-2011) Cho các tơ sau: tơ xenlulozơ axetat, tơ capron, tơ nitron, tơ visco, tơ nilon-6,6. Có bao nhiêu tơ thuộc loại tơ poliamit?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Lời giải:
Đáp án: B
Các tơ thuộc loại tơ poliamit là tơ capron, tơ nilon-6,6.
Bài 29: (CĐ 2011) Cho các polime: (1) polietilen , (2) poli (metyl metacrylat), (3) polibutađien, (4) polistiren, (5) poli(vinyl axetat) và (6) tơ nilon-6,6. Trong các polime trên, các polime có thể bị thuỷ phân trong dung dịch axit và dung dịch kiềm là:
A. (2),(3),(6) B. (2),(5),(6) C. (1),(4),(5) D. (1),(2),(5)
Lời giải:
Đáp án: B
Các polime có thể bị thuỷ phân trong dung dịch axit và dung dịch kiềm là:
poli (metyl metacrylat), poli(vinyl axetat), tơ nilon-6,6
Bài 30: (ĐHA-2011) Trong các polime sau: (1) poli(metyl metacrylat); (2) polistiren; (3) nilon-7; (4) poli(etylen-terephtalat); (5) nilon-6,6; (6) poli(vinyl axetat), các polime là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là:
A. (1), (3), (6). B. (3), (4), (5). C. (1), (2), (3). D. (1), (3), (5).
Lời giải:
Đáp án: B
(1) Poli (metyl metacrylat) được điều chế bằng cách trùng hợp metyl metacrylat.
CH2=C(CH3)COOCH3 [-CH2-C(CH3)(COOCH3)-]n.
(2) Polistiren được điều chế bằng cách trùng hợp stiren.
C6H5CH=CH2 [-CH2-CH(C6H5)-]n.
(3) Nilon-7 được điều chế bằng cách trùng ngưng axit 7-aminoheptanoic.
nH2N-(CH2)6-COOH [-HN-(CH2)6-CO-]n + nH2O.
(4) Poli (etylen - terephtalat) được điều chế bằng cách trùng ngưng etylen glicol và axit terephtalic.
nHOCH2CH2OH + nHOOC-C6H4-COOH
(-OCH2-CH2OOC-C6H4-CO-)n.
(5) Nilon-6,6 được điều chế bằng cách trùng ngưng hexametylenđiamin và axit ađipic.
nH2N-(CH2)6-NH2 + nHOOC-(CH2)4-COOH
[-HN-(CH2)6-NH-OC-(CH2)4-CO-]n + 2nH2O.
(6) Poli (vinyl axetat) được điều chế bằng cách trùng hợp vinyl axetat.
nCH3COOCH=CH2 [-CH2-CH(OOCCH3)-]n.