Các dạng bài tập Cacbohiđrat chọn lọc có đáp án chi tiết - Hoá học lớp 12
Các dạng bài tập Cacbohiđrat chọn lọc có đáp án chi tiết
Với Các dạng bài tập Cacbohiđrat chọn lọc có đáp án chi tiết Hoá học lớp 12 tổng hợp các dạng bài tập, 200 bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết với đầy đủ phương pháp giải, ví dụ minh họa sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Cacbohiđrat từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Hoá học lớp 12.
Tổng hợp Lý thuyết chương Cacbohiđrat
- Lý thuyết Tính chất của Glucozo Xem chi tiết
- Lý thuyết Tính chất của Saccarozo Xem chi tiết
- Lý thuyết Tính chất của Tinh bột Xem chi tiết
- Lý thuyết Tính chất của Xenlulozo Xem chi tiết
- Lý thuyết cấu tạo và tính chất của cacbohiđrat Xem chi tiết
Phương pháp giải Các dạng bài tập chương Cacbohiđrat
- 3 dạng bài tập về Glucozơ, Fructozơ trong đề thi Đại học có giải chi tiết Xem chi tiết
- 6 dạng bài tập Saccarozo, Tinh bột, Xenlulozo trong đề thi Đại học có giải chi tiết Xem chi tiết
- Dạng 1: Câu hỏi lý thuyết về tính chất của cacbohidrat Xem chi tiết
- Dạng 2: Các phản ứng hóa học của glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ Xem chi tiết
- Dạng 3: Nhận biết glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ Xem chi tiết
- Dạng 4: Phản ứng tráng bạc của glucozo Xem chi tiết
- Dạng 5: Phản ứng thủy phân tinh bột, xenlulozo Xem chi tiết
- Dạng 6: Xác định công thức phân tử cacbohidrat Xem chi tiết
- Bài tập Glucozo cơ bản có lời giải chi tiết
- Bài tập Glucozo nâng cao có lời giải chi tiết
- Bài tập Saccarozơ cơ bản có lời giải chi tiết
- Bài tập Saccarozơ nâng cao có lời giải chi tiết
- Bài tập Tinh bột, Xenlulozơ cơ bản có lời giải chi tiết
- Bài tập Tinh bột, Xenlulozơ nâng cao có lời giải chi tiết
Bài tập trắc nghiệm
- 100 câu trắc nghiệm Cacbohidrat có lời giải chi tiết (cơ bản) Xem chi tiết
- 100 câu trắc nghiệm Cacbohidrat có lời giải chi tiết (nâng cao) Xem chi tiết
16 câu hỏi trắc nghiệm về tính chất của cacbohidrat chọn lọc, có đáp án - Hoá học lớp 12
Bài 1: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Tất cả các cacbohiđrat đều có phản ứng thủy phân.
(b) Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ.
(c) Glucozơ, fructozơ và mantozơ đều có phản ứng tráng bạc.
(d) Glucozơ làm mất màu nước brom.
Số phát biểu đúng là:
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Bài 2: Cacbohidrat (gluxit, saccarit) là:
A. Hợp chất đa chức, có công thức chung là Cn(H2O)m.
B. Hợp chất tạp chức, đa số có công thức chung là Cn(H2O)m.
C. Hợp chất chứa nhiều nhóm hidroxyl và nhóm cacboxyl.
D. Hợp chất chứa nhiều nhóm hidroxyl và nhóm cacboxyl.
Bài 3: Glucozơ không có được tính chất nào dưới đây?
A. Tính chất của nhóm andehit
B. Tính chất poliol
C. Tham gia phản ứng thủy phân
D. Lên men tạo ancol etylic
Bài 4: Trong các chất sau: axit axetic, glixerol, glucozơ, ancol etylic, xenlulozơ. Số chất hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là
A. 3
B. 5
C. 1
D. 4
Bài 5: Cho xenlulozơ, toluen, phenol, glixerol tác dụng với HNO3/H2SO4 đặc. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về các phản ứng này?
(1) Sản phẩm của các phản ứng đều chứa nitơ
(2) Sản phẩm của các phản ứng đều có nước tạo thành
(3) Sản phẩm của các phản ứng đều thuộc loại hợp chất nitro, dễ cháy, nổ
(4) Các phản ứng đều thuộc cùng một loại phản ứng
A. (3)
B. (4)
C. (3) và (4)
D. (2) và (4)
Bài 6: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tinh bột không cho phản ứng tráng gương.
B. Tinh bột tan tốt trong nước lạnh.
C. Tinh bột cho phản ứng màu với dung dịch iot.
D. Tinh bột có phản ứng thủy phân.
Bài 7: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của glucozơ?
A. Tráng gương, tráng phích.
B. Nguyên liệu sản xuất chất dẻo PVC.
C. Nguyên liệu sản xuất ancol etylic.
D. Làm thực phẩm dinh dưỡng và thuốc tăng lực.
Bài 8: Nhỏ dung dịch iot lên miếng chuối xanh thấy xuất hiện màu xanh tím là do chuối xanh có chứa
A. glucozơ.
B. saccarozơ.
C. tinh bột.
D. xenlulozơ.
Bài 9: Phát biểu nào dưới đây chưa chính xác?
A. Không thể thủy phân monosaccarit.
B. Thủy phân đisaccarit sinh ra hai phân tử monosaccarit.
C. Thủy phân polisaccarit chỉ tạo nhiều phân tử monosaccarit.
D. Tinh bột, mantozơ và glucozơ lần lượt là poli–, đi– và monosaccarit.
Bài 10: Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và:
A. C2H5OH.
B. CH3COOH.
C. HCOOH.
D. CH3CHO.
Bài 11: Quy trình sản xuất đường mía gồm các giai đoạn sau: (1) ép mía; (2) tẩy màu nước mía bằng SO2; (3) thêm vôi sữa vào nước mía để lọc bỏ tạp chất; (4) thổi CO2 để lọc bỏ CaCO3; (5) cô đặc để kết tinh đường. Thứ tự đúng của các công đoạn là
A. (1) → (2) → (3) → (4) → (5).
B. (1) → (3) → (2) → (4) → (5).
C. (1) → (3) → (4) → (2) → (5).
D. (1) → (5) → (3) → (4) → (2).
Bài 12: Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với
A. Kim loại Na.
B. AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng.
C. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng.
D. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
Bài 13: Phân tử mantozơ được cấu tạo bởi
A. 1 gốc glucozơ và 1 gốc fructozơ
B. 2 gốc fructozơ ở dạng mạch vòng
C. Nhiều gốc glucozơ
D. 2 gốc glucozơ ở dạng mạch vòng
Bài 14: Chất nào sau đây có phản ứng tráng gương?
A. Saccarozơ
B. Glucozơ
C. Tinh bột
D. Xenlulozơ
Bài 15: Chất thuộc loại đisaccarit là
A. Glucozơ.
B. Saccarozơ.
C. Xenlulozơ.
D. Fructozơ.
Bài 16: Cho các chất: ancol etylic, glixerol, glucozơ, đimetyl ete và axit fomic. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 là
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Đáp án và hướng dẫn giải
1 - A | 2 - B | 3 - C | 4 - A |
5 - C | 6 - B | 7 - B | 8 - C |
9 - C | 10 - A | 11 - C | 12 - D |
13 - D | 14 - B | 15 - B | 16 - A |
Bài 1:
Ý A sai, các monosaccarit không thể thủy phân (như glucozo hay fructozo)
Ý b, c, d đúng
Bài 2:
Cacbonhidat ,còn gọi là glucid hay saccarit là hợp chất hữu cơ tạp chức thường có công thức dạng Cn(H2O)m.
Bài 3:
Glucozo có cấu tạo mạch thẳng CH2OH(CHOH)4CHO glucozo có khả năng lên men tạo thành ancol etylic ,nhưng không bị thủy phân
Bài 4:
Các chất tác dụng được với Cu(OH)2 ở đây hoặc phải có gốc COOH là axit, hoặc phải có ít nhất 2 nhóm OH ở 2 cacbon liền kề trở lên, do đó các chất thỏa mãn gồm axit axetic, grixerol, glucozo.
Bài 5:
Phản ứng của xenlulozo và glyxerol với HNO3/H2SO4 là phản ứng nitrat hóa tạo sản phẩm nitrat. Phản ứng của phenol với toluen với HNO3/H2SO4 là phản ứng thế nitro tạo sản phẩm nitro
⇒ Đáp án 3 ,4 sai
Bài 6:
Tinh bột tan kém trong nước lạnh ,trong nước nóng tinh bột bị hòa tan 1 phần tạo thành hồ tinh bột
Bài 7:
Sản xuất PVC là chất dẻo, là poli vinyl clorua ⇒ không phải ứng dụng của glucozo
Bài 8:
Tinh bột hóa xanh khi gặp I2
Bài 9:
Thủy phân polysaccarit có thể tạo thành oligosaccarit , disaccarit và monosaccarit
Bài 10:
Phản ứng lên men rượu ⇒ tạo ra rượu etylic
Bài 11:
Quy trình sản xuất dường mía là :
Bài 12:
Ta cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
Bài 13:
Mantozo cấu tọa từ 2 gốc glucozo mạch vòng (vòng 6 cạnh )
Bài 14:
Glucozo có nhóm -CHO , có phản ứng tráng gương
Bài 15:
Tiền tố đi ở đây có nghĩa là 2, do đó đáp án đúng là B saccarozo gồm 1 gốc glucozo và 1 gốc fructozo là 2 monosaccarit, còn xenlulozo là polisaccarit nên không thỏa mãn.
Bài 16:
Các chất tác dụng được với Cu(OH)2 ở đây hoặc phải có gốc COOH là axit, hoặc phải có ít nhất 2 nhóm OH ở 2 cacbon liền kề trở lên, do đó các chất thỏa mãn gồm glixerol, glucozơ và axit fomic.
Cách giải bài tập về các phản ứng hóa học của glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ hay, chi tiết
A. Phương pháp & Ví dụ
Lý thuyết và Phương pháp giải
Nắm chắc các kiến thức về tính chất hóa học của cacbohidrat:
- Glucozo: Tính chất của ancol đa chức: tác dụng với Cu(OH)2, phản ứng tạo este. Tính chất của andehit đơn chức: oxi hóa glucozo bằng AgNO3 trong amoniac, oxi hóa bằng Cu(OH)2, khử bằng H2. Phản ứng lên men
- Saccarozo: phản ứng của ancol đa chức với Cu(OH)2, phản ứng thủy phân
- Tinh bột: Phản ứng thủy phân, phản ứng màu với iot
- Xenlulozo: phản ứng thủy phân, phản ứng est hóa vói axit nitric
Ví dụ minh họa
Bài 1: Viết các phản ứng theo sơ đồ chuyển đổi sau:
Saccarozo → caxi saccarat → saccarozo → glucozo → rượu etylic → axit axetic → natri axetat → metan → anđehit fomic.
Hướng dẫn:
C12H22O11 + Ca(OH)2 → C12H22O11.CaO.H2O
C12H22O11.CaO.H2O + CO2 → C12H22O11 + CaCO3 + H2O
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
Bài 2: Viết phương trình phản ứng theo sơ đồ tạo thành và chuyển hóa tinh bột sau đây:
Hướng dẫn:
Bài 3: Viết phương trình hóa học của các phản ứng thực hiện quá trình chuyển đổi sau và ghi điều kiện phản ứng.
Hướng dẫn:
Bài 4: Viết các phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển đổi sau đây:
Xenlulozo → glucozo → rượu etylic → axit axetic → canxi axetat → axeton.
Hướng dẫn:
B. Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Cho dãy phản ứng hoá học sau:
Các giai đoạn có thể thực hiện nhờ xúc tác axit là
A. (1), (2), (3).
B. (2), (3).
C. (2), (3), (4).
D. (1), (2), (4).
Lời giải:
Đáp án: B
Phản ứng thủy phân tinh bột, thủy phân saccarozo được thực hiện trong môi trường axit.
Bài 2: Có các phản ứng sau: phản ứng tráng gương (1); phản ứng với I2 (2); phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam (3); phản ứng thuỷ phân (4); phản ứng este hóa (5); phản ứng với Cu(OH)2 tạo Cu2O (6). Tinh bột có phản ứng nào trong các phản ứng trên?
A. (2), (4).
B. (1), (2), (4).
C. (2), (4), (5).
D. (2), (3), (4).
Lời giải:
Đáp án: C
Tính bột có các tính chất:
+) Phản ứng với I2
+) Bị thủy phân trong môi trường axit
+) Có phản ứng este hóa
Bài 3: Cacbohidrat Z tham gia chuyển hóa:
Vậy Z không thể là chất nào trong các chất cho dưới đây?
A. Glucozơ
B. Fructozơ
C. Saccarozơ
D. Mantozơ
Lời giải:
Đáp án: C
Saccarozo không có phản ứng tạo Cu2O
Bài 4: Cho sơ đồ: Tinh bột → A1 → A2 → A3 → A4 → CH3COOC2H5. A1, A2, A3, A4 có CTCT thu gọn lần luợt là
A. C6H12O6, C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH.
B. C12H22O11, C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH.
C. glicozen, C6H12O6 , CH3CHO , CH3COOH.
D. C12H22O11 , C2H5OH , CH3CHO, CH3COOH.
Lời giải:
Đáp án: A
A1 là glucozo, A2 là rượu etylic, A3 là anđehit axetic và A4 là axit axetic
Bài 5: Cho các chất: glucozơ, saccarozơ, mantozơ, xenlulozơ, fructozơ, tinh bột. Số chất đều có phản ứng tráng gương và phản ứng khử Cu(OH)3/OH- thành Cu2O là.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
Lời giải:
Đáp án: C
Chất thỏa mãn là: Glucozo, mantozo, fructozơ.
Bài 6: Cho sơ đồ:
Tên gọi của phản ứng nào sau đây là không đúng:
A. (3): Phản ứng lên men ancol.
B. (4): Phản ứng lên men giấm.
C. (2): Phản ứng thủy phân.
D. (1): Phản ứng cộng hợp.
Lời giải:
Đáp án: D
Phản ứng (1) xảy ra ở các TB thực vật, là quá trình quang hợp
Bài 7: Mantozơ có thể tác dụng với chất nào trong các chất sau: (1) H2 (Ni, to); (2) Cu(OH)4; (3) [Ag(NH3)2]OH; (4) (CH3O)2O/H2SO4 đặc; (5) CH3OH/HCl; (6) dung dịch H2SO4 loãng, to.
A. (1), (2), (3), (4), (5), (6).
B. (2), (3), (6).
C. (2), (3), (4), (5).
D. (1), (2), (3), (6).
Lời giải:
Đáp án: A
Cả 6 chất đều có khả năng phản ứng với mantozo
Riêng CH3OH/HCl là phản ứng xảy ra ở nhóm -OH semiaxetol , tạo ete
Bài 8: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: CO2 → X → Y → Z. Các chất X, Y, Z là
A. Tinh bột, xenlulozo, ancol etylic, etilen.
B. Tinh bột, glucozo, ancol etylic, etilen.
C. Tinh bột, saccarozo, andehit, etilen.
D. Tinh bột, glucozo, andêhit, etilen.
Lời giải:
Đáp án: B
CO2 quang hợp thành tinh bột, lên men ra glucozo, từ glucozo lên men ra rượu rồi tách nước tạo ra etilen
Cách nhận biết glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ hay, chi tiết
A. Phương pháp & Ví dụ
Lý thuyết và Phương pháp giải
a. Glucozơ
+ Có tính chất của rượu đa (làm tan Cu(OH)2)
+ Có tính chất của andehit (có thể nhận biết bằng phản ứng tráng bạc,...)
b. Fructozơ
+ Có tính chất của rượu đa ⇒ dùng Cu(OH)2 để nhận biết
+ Ngoài ra trong môi trường bazơ, fructozơ chuyển thành glucozơ nên fructozơ bị oxi hóa bởi phức bạc – amoniac (phản ứng tráng bạc) hay Cu(OH)2 đun nóng.
c. Saccarozơ
+ Có tính chất của rượu đa chức (làm tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh lam).
+ Không tham gia phản ứng tráng bạc (nên gọi là đường không khử).
+ Tuy nhiên saccarozơ bị thủy phân tạo ra glucozơ và fructozơ nên sản phẩm thủy phân tham gia phản ứng tráng bạc, phản ứng với Cu(OH)2/to
d. Mantozơ
+ Có tính chất của rượu đa (làm tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh lam)
+ Có tính khử tương tự glucozơ (phản ứng tráng bạc; tác dụng với Cu(OH)2/to).
+ Bị thủy phân tạo ra glucozơ
Ví dụ minh họa
Bài 1: Nêu phương pháp nhận biết các chất rắn màu trắng sau: Tinh bột, glucozo và saccarozo.
Hướng dẫn:
Hòa tan các chất vào nước, chất không tan là tinh bột. cho hai chất còn lại tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, chất nào cho phản ứng tráng bạc là glucozo, chất còn lại là saccarozo.
Bài 2: Phân biệt dung dịch các hóa chất trong mỗi dãy sau bằng phương pháp hóa học: Saccarozo, mantozo, glixerol, andehit axetic.
Hướng dẫn:
Bài 3: Trình bày cách nhận biết các hợp chất trong dung dịch mỗi dãy sau đây bằng phương pháp hóa học.
a) Glucozo, glixerol, etanol, axit axetic.
b) Fructozo, glixerol, etanol.
c) Glucozo, fomanđehit, etanol, axit axetic.
Hướng dẫn:
a. Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử.
Nhúng quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử trên.
- Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là axit axetic.
- Ba mẫu thử còn lại không có hiện tượng.
Cho Cu(OH)2 lần lượt vào 3 mẫu thử còn lại
- Mẫu thử không có hiện tượng gì là etanol
- Hai mẫu thử còn lại tạo dung dịch màu xanh, sau đó đun nhẹ hai dung dịch này:
+) Dung dịch tạo kết tủa đỏ gạch là glucozo.
+) Dung dịch vẫn màu xanh là glixerol.
b. Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử.
Cho Cu(OH)2 và một ít kiềm lần lượt vào các mẫu thử trên và đun nhẹ
- Mẫu thử không có hiện tượng gì là etanol.
- Mẫu thử vẫn có màu xanh là glixerol.
- Mẫu thử ban đầu có màu xanh, sau đó tạo kết tủa đỏ gạch khi đun nóng là fructozo.
c. Cho giấy quỳ tím vào dung dịch chứa các chất trên, dung dịch nào chuyển màu quỳ tím thành đỏ là axit axetic. Sau đó, cho Cu(OH)2 vào 3 mẫu thử còn lại.
- Mẫu thử tạo dung dịch màu xanh là glucozo.
- Hai mẫu thử còn lại không có hiện tượng gì là: HCHO và C2H5OH
Đun nóng hai mẫu thử này , mẫu thử tạo kết tủa đỏ gạch là HCHO còn lại là C2H5OH
B. Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Để phân biệt glucozơ và fructozơ thì nên chọn thuốc thử nào dưới đây?
A. Dung dịch AgNO3 trong NH3
B. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm
C. Dung dịch nước brom
D. Dung dịch CH3COOH/H2SO4 đặc
Lời giải:
Đáp án: C
Chỉ glucozo làm mất màu dd Br2 , còn fructozo thì không
Bài 2: Để phân biệt bột gạo với vôi bột, bột thạch cao(CaSO4 . 2H2O), bột đá vôi (CaCO3) có thể dùng chất nào cho dưới đây?
A. Dung dịch HCl
B. Dung dịch NaOH
C. Dung dịch I2 (cồn iot)
D. Dung dịch quì tím
Lời giải:
Đáp án: C
Ta dùng dd I2 khi đó bột gạo (chín) sẽ tạo màu xanh tím
Bài 3: Cho bốn ống nghiệm mất nhãn chứa 4 dung dịch sau: glucozơ, glixerol, etanol. Có thể dùng một thuốc thử duy nhất nào sau đây nhận biết chúng?
A. Cu(OH)2 trong kiềm đun nóng.
B. Dung dịch AgNO3/NH3
C. Kim loại natri
D. Dung dịch nước brom
Lời giải:
Đáp án: A
Cho Cu(OH)2 lần lượt vào 3 mẫu thử
- Mẫu thử không có hiện tượng gì là etanol
- Hai mẫu thử còn lại tạo dung dịch màu xanh, sau đó đun nhẹ hai dung dịch này:
+ Dung dịch tạo kết tủa đỏ gạch là glucozo.
+ Dung dịch vẫn màu xanh là glixerol.
Bài 4: Có 3 lọ mất nhãn chứa 3 dung dịch gồm glixeron, andehit axetic, glucozơ. Có thể dùng hóa chất nào sau đây để nhận biết các lọ trên?
A. Qùy tím và AgNO3/NH3
B. CaCO3/Cu(OH)2
C. CuO và dd Br2
D. AgNO3/NH3 và Cu(OH)2/OH- đun nóng
Lời giải:
Đáp án: D
- AgNO3/NH3 nhận biết anđehit axetic.
- Cu(OH)2 phân biệt được glucozo và glixerol khi đun nhẹ.
Bài 5: Chỉ dùng Cu(OH)2 có thể phân biệt tất cả các dung dịch nào sau đây?
A. Glucozơ, mantozơ, glixerol, andehit axetic.
B. Glucozơ, lòng trắng trứng, glixerol, ancoletylic
C. Lòng trắng trứng, glucozơ, fructozơ, glixerol
D. Saccarozơ, glixerol, andehit axetic, ancol etylic
Lời giải:
Đáp án: B
Bài 6: Thuốc thử nào sau đây dùng để nhận biết tinh bột?
A. Cu(OH)2
B. AgNO3/NH3
C. Br2
D. I2
Lời giải:
Đáp án: D
Bài 7: Dùng thuốc thử AgNO3/NH3 đun nóng có thể phân biệt được cặp chất nào sau đây?
A. Glucozơ và mantozơ
B. Glucozơ và glixerol
C. Saccarozơ và glixerol
D. Glucozơ và fructozơ
Lời giải:
Đáp án: B
Glucozơ có phản ứng tạo kết tủa bạc, glixerol không phản ứng.
Bài 8: Chỉ dùng 1 thuốc thử, hãy phân biệt các dung dịch chất riêng biệt: saccarozo, mantozo, etanol và formalin.
A. Cu(OH)2/OH-
B. AgNO3/NH3
C. Br2
D. Dd NaOH
Lời giải:
Đáp án: A
Chọn thuốc thử Cu(OH)2/OH-
- Dùng Cu(OH)2 nguội nhận ra saccarozo và mantozo (do tạo phức tan màu xanh lam) (nhóm I)
- Còn etanol và formalin không phản ứng (nhóm 2).
- Cho mẫu thử ở mỗi nhóm tác dụng với Cu(OH)2 có đun nóng.
- Chất phản ứng, tạo kết tủa đỏ gạch là mantozo (đối với nhóm 1) và formalin (đối với nhóm 2).
Từ đó suy ra chất còn lại ở mỗi nhóm.