Bài tập về Hợp chất của kim loại kiềm cực hay, có lời giải chi tiết - Hoá học lớp 12
Bài tập về Hợp chất của kim loại kiềm cực hay, có lời giải chi tiết
Với Bài tập về Hợp chất của kim loại kiềm cực hay, có lời giải chi tiết Hoá học lớp 12 tổng hợp 30 bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Hợp chất của kim loại kiềm từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Hoá học lớp 12.
Bài 1: Nhỏ vài giọt dung dịch natri cacbonat vào dung dịch nhôm clorua. Hiện tượng thu được là
A. Xuất hiện kết tủa trắng.
B. Sủi bọt khí.
C. Không hiện tượng.
D. Xuất hiện kết tủa trắng và sủi bọt khí.
Lời giải:
Đáp án: D
3Na2CO3 + 2AlCl3 + 3H2O → 2Al(OH)3↓ + 6NaCl + 3CO2↑
Hiện tượng xảy ra là xuất hiện kết tủa trắng Al(OH)3 và bọt khí CO2.
Bài 2: Cho các chất: NaHCO3, CO, Al(OH)3, Fe(OH)3, CO2, NH4Cl. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường là
A. 5. B. 2.
C. 3. D. 4.
Lời giải:
Đáp án: D
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O
Bài 3: Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?
A. HF. B. KOH.
C. Al(OH)3. D. Cu(OH)2.
Lời giải:
Đáp án: B
KOH → K+ + OH-
Bài 4: Muối nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra kết tủa đỏ nâu?
A. Mg(NO3)2. B. CrCl3.
C. FeCl3. D. CuSO4.
Lời giải:
Đáp án: C
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3(↓ đỏ nâu) + 3NaCl
Bài 5: Cho sơ đồ phản ứng: Na → X → Y → Na. Mỗi mũi tên là một phản ứng trực tiếp. X, Y là cặp chất nào sau đây?
A. Na2O, Na2CO3. B. NaOH, NaCl.
C. NaCl, NaNO3. D. Na2CO3, NaHCO3.
Lời giải:
Đáp án: B
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
NaOH + HCl → NaCl + H2O
2NaCl -dpnc→ 2Na + Cl2
Bài 6: Chất nào dưới đây không có khả năng tan trong dung dịch NaOH?
A. Al. B. Cr.
C. Al2O3. D. Cr(OH)3.
Lời giải:
Đáp án: B
Cr không tan trong NaOH, kể cả NaOH đặc, nóng.
Bài 7: Nhiệt phân hoàn toàn NaNO3 thì chất rắn thu được là
A. NaNO2. B. NaOH.
C. Na2O. D. Na.
Lời giải:
Đáp án: A
2NaNO3 -to→ 2NaNO2 + O2
Bài 8: Dung dịch nào sau đây phản ứng với dung dịch HCl dư tạo ra chất khí?
A. Na2CO3. B. Ca(NO3)2.
C. K2SO4. D. Ba(OH)2.
Lời giải:
Đáp án: A
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O
Bài 9: Dẫn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 300ml dung dịch NaOH 1M thì dung dịch sau phản ứng có chứa
A. Na2CO3 và NaHCO3. B. NaHCO3.
C. Na2CO3. D. NaOH và Na2CO3.
Lời giải:
Đáp án: D
nkhí = 0,1 mol; nNaOH = 0,3 mol
Có
Vậy NaOH dư, sau phản ứng thu được Na2CO3 và NaOH dư.
Bài 10: Để thu được dung dịch NaOH 16% thì cần thêm bao nhiêu gam H2O vào 200 gam dung dịch NaOH 20% ?
A. 50 gam. B. 100 gam .
C. 200 gam. D. 250 gam.
Lời giải:
Đáp án: A
Gọi khối lượng nước thêm vào a gam.
Khối lượng NaOH trong 200 gam dung dịch là: 200.20% = 40 gam.
Nồng độ NaOH sau khi thêm nước:
→ a = 50 gam.
Bài 11: Cho 20,7 gam cacbonat của kim loại R hóa trị I tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 22,35 gam muối. Kim loại R là
A. Li. B. Na.
C. K. D. Ag.
Lời giải:
Đáp án: C
Bài 12: Cho 6,08 gam hỗn hợp gồm hai hiđroxit của hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl thì thu được 8,3 gam muối clorua. Công thức của hai hiđroxit là
A. LiOH và NaOH. B. NaOH và KOH.
C. KOH và RbOH. D. RbOH và CsOH.
Lời giải:
Đáp án: B
Đặt hai kim loại tương ứng với 1 kim loại là R
Có MNa = 23 < MR < Mk = 39.
Vậy hai hiđroxit là NaOH và KOH.
Bài 13: NaHCO3 không tham gia phản ứng khi
A. tác dụng với kiềm. B. tác dụng với CO2.
C. đun nóng. D. tác dụng với axit.
Lời giải:
Đáp án: B
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
NaHCO3 không tác dụng với CO2.
2NaHCO3 -to→ Na2CO3 + CO2 + H2O
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
Bài 14: Cho sơ đồ phản ứng: NaHCO3 + X → Na2CO3 + H2O. X là hợp chất nào sau dây?
A. KOH. B. NaOH.
C. K2CO3. D. HCl.
Lời giải:
Đáp án: B
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
Bài 15: Cho 0,02 mol Na2CO3 tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thể tích khí CO2 thoát ra (ở đktc) là
A. 0,672 lít. B. 0,224 lít.
C. 0,336 lít. D. 0,448 lít.
Lời giải:
Đáp án: D
Na2CO3 (0,02) + 2HCl → 2NaCl + CO2 (0,02 mol) + H2O
V = 0,02.22,4 = 0,448 lít.
Bài 16: Cho 13,44 lít khí clo (ở đktc) đi qua 2,5 lít dung dịch KOH ở 100oC. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 37,25 gam KCl. Dung dịch KOH trên có nồng độ là
A. 0,24M. B. 0,48M.
C. 0,4M. D. 0,2M.
Lời giải:
Đáp án: A
3Cl2 (0,6) + 6KOH -to→ 5KCl (0,5 mol) + KClO3 + 3H2O
Có 0,6: 3 > 0,5: 5 vậy Cl2 dư
nKOH = (6.0,5): 5 = 0,6 mol
CM (KOH) = 0,6: 2,5 = 0,24M.
Bài 17: Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), sinh ra 0,448 lít khí (ở đktc). Kim loại M là
A. Na. B. Li.
C. K. D. Rb.
Lời giải:
Đáp án: A
Đặt công thức muối cacbonat là M2CO3 x mol, muối hiđrocacbonat là MHCO3 y mol
M2CO3 (x) + 2HCl → 2MCl + CO2 (x mol) + H2O
MHCO3 (y) + HCl→ MCl + CO2 (y mol) + H2O
Ta có:
Số mol CO2 = x + y = 0,02 mol = nhỗn hợp 2 muối
Mhh muối = 1,9: 0,02 = 95.
Có MM + 61 < Mhh muối < 2MM + 60
→ 17,5 < MM < 34
→ M là Na (MNa = 23 ) thỏa mãn.
Bài 18: Hoà tan hoàn toàn 6,645 gam hỗn hợp muối clorua của hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì kế tiếp nhau vào nước được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 (dư), thu được 18,655 gam kết tủa. Hai kim loại kiềm trên là
A. Rb và Cs. B. Na và K.
C. Li và Na. D. K và Rb.
Lời giải:
Đáp án: C
Đặt hai kim loại kiềm tương ứng với một kim loại là R
Ta có: RCl (0,13) + AgNO3 → AgCl↓ + RNO3 (0,13 mol)
MRCl = 6,645: 0,13 = 51,12 → MR = 51,12 – 35,5 = 15,62.
Có MLi = 7 < MR < MNa = 23.
Vậy hai kim loại kiềm là Li và Na.
Bài 19: Hấp thụ hoàn toàn 0,336 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch gồm NaOH 0,1M và KOH 0,1M thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
A. 2,44 gam. B. 2,22 gam.
C. 2,31 gam. D. 2,58 gam.
Lời giải:
Đáp án:
nkhí = 0,015 mol, nNaOH = 0,02 mol, nKOH = 0,02 mol, nOH- = 0,04 mol
Có
Sau phản ứng chỉ thu được muối trung hòa, kiềm dư.
Bảo toàn C có
Số mol OH- dư = 0,04 – 2.0,015 = 0,01 mol
mx = mion = mNa+ + mK+ + mCO32- + mOH-
→ mX = 0,02.23 + 0,02.39 + 0,015.60 + 0,01.17 = 2,31 gam.
Bài 20: Sản phẩm thu được khi điện phân dung dịch KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) là
A. KOH, O2 và HCl. B. KOH, H2 và Cl2.
C. K và Cl2. D. K, H2 và Cl2.
Lời giải:
Đáp án: B
2KCl + H2O -dpdd→ 2KOH + Cl2 + H2.
Bài 21: Khi cho 100ml dung dịch KOH 1M vào 100ml dung dịch HCl thu được dung dịch có chứa 6,525 gam chất tan. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của HCl trong dung dịch đã dùng là
A. 0,75M. B. 1M.
C. 0,25M. D. 0,5M.
Lời giải:
Đáp án: D
nKOH = 0,1. 1 = 0,1 mol
PTHH: KOH + HCl → KCl + H2O (1)
1. Trường hợp 1: Giả sử KOH hết; HCl hết hoặc dư
Theo PTHH: nKCl = nKOH = 0,1 mol
→ mKCl = 0,1.74,5 = 74,5 > 6,525.
Vậy giả sử là sai.
2. Trường hợp 2: HCl hết, KOH dư
Gọi số mol HCl là x mol
→ nKCl = nHCl = x mol = nKOH pư
→ nKOH dư = 0,1 – x mol
Chất tan trong X gồm KCl: x mol và KOH: 0,1 – x mol.
Ta có 6,525 = 74,5.x + 56.(0,1 – x) → x = 0,05 mol
CM (HCl) = 0,05: 0,1 = 0,5M
Bài 22: Trong các muối sau, muối nào dễ bị nhiệt phân ?
A. LiCl. B. NaNO3.
C. KHCO3. D. KBr.
Lời giải:
Đáp án: C
2KHCO3 -to→ K2CO3 + CO2 + H2O
Bài 23: Muối được dùng để chế thuốc chữa đau dạ dày do thừa axit trong dạ dày là
A. Na2CO3. B. NaHCO3.
C. NH4HCO3. D. NaF.
Lời giải:
Đáp án: B
NaHCO3 được dùng để chế thuốc chữa đau dạ dày do thừa axit trong dạ dày.
Bài 24: Khi cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 thì sẽ xảy ra hiện tượng
A. Ban đầu có xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan ra, dung dịch trong suốt.
B. Có sủi bọt khí, sau đó xuất hiện kết tủa xanh.
C. Ban đầu có sủi bọt khí, sau đó có tạo kết tủa xanh, rồi kết tủa tan ra, dung dịch trong suốt.
D. Chỉ có sủi bọt khí.
Lời giải:
Đáp án: B
Ban đầu Na phản ứng với nước trong dung dịch, giải phóng khí H2
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑
Sau đó NaOH sinh ra phản ứng với CuSO4 thu được kết tủa xanh Cu(OH)2.
2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 ↓ + Na2SO4.
Bài 25: Điện phân muối clorua kim loại kiềm nóng chảy thu được 1,792 lít khí đktc ở anot và 6,24 gam kim loại ở catot. Công thức hoá học của muối đem điện phân là
A. RbCl. B. NaCl.
C. KCl. D. LiCl.
Lời giải:
Đáp án:
2RCl -dpnc→ 2R (0,16) + Cl2 (0,08 mol)
MR = 6,24: 0,16 = 39. Vậy R là K, muối là KCl.
Bài 26: Cho 24,4 g hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Sau phản ứng thu được 39,4 g kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m (g) muối clorua. Vậy m có giá trị là
A. 63,8 g. B. 22,6 g.
C. 26,6g. D. 15,0 g.
Lời giải:
Đáp án: C
Đặt hai muối Na2CO3 và K2CO3 tương ứng với một muối là R2CO3 (MNa < MR < MK)
R2CO3 (0,2) + BaCl2 (0,2) → BaCO3 ↓ (0,2 mol) + 2RCl
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có:
mR2CO3 + mBaCl2 = mBaCO3 + mRCl
→ mRCl = 24,4 + 0,2.208 – 39,4 = 26,6 gam.
Bài 27: Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
A. NaHCO3. B. NaOH.
C. AlCl3. D. Na2CO3.
Lời giải:
Đáp án: A
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
Bài 28: Dung dịch NaOH không tác dụng với muối nào sau đây?
A. NaHCO3. B. Na2CO3.
C. CuSO4. D. NaHSO4.
Lời giải:
Đáp án: B
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
Na2CO3 + NaOH: không phản ứng.
2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2
NaOH + NaHSO4 → Na2SO4 + H2O.
Bài 29: Nhỏ từ từ một vài giọt Na2CO3 vào ống nghiệm có chứa 1ml Ba(OH)2 thu được kết tủa có màu
A. trắng. B. đen.
C. vàng. D. nâu đỏ.
Lời giải:
Đáp án: A
Na2CO3 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaCO3(↓)
BaCO3(↓) trắng
Bài 30: Cho 0,84 gam NaHCO3 phản ứng với một lượng nước vôi trong dư. Khối lượng kết tủa thu được là
A. 1,58 gam. B, 0,5 gam.
C. 0,78 gam. D. 1,00 gam.
Lời giải:
Đáp án: B
Ca(OH)2 + 2NaHCO3 (0,01) → K2CO3 + CaCO3↓ (0,005 mol) + 2H2O
m↓ = 0,005.100 = 0,5 gam.