X

Các dạng bài tập Hóa lớp 12

Cách giải bài tập Amin tác dụng với dung dịch muối hay, chi tiết - Hoá học lớp 12


Cách giải bài tập Amin tác dụng với dung dịch muối hay, chi tiết

Với Cách giải bài tập Amin tác dụng với dung dịch muối hay, chi tiết Hoá học lớp 12 gồm đầy đủ phương pháp giải, ví dụ minh họa và bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Amin tác dụng với dung dịch muối từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Hoá học lớp 12.

Cách giải bài tập Amin tác dụng với dung dịch muối hay, chi tiết

* Phương pháp

Một số muối dễ tạo kết tủa hidroxit với dung dịch amin.

AlCl3 + 3CH3NH2 + 3H2O → Al(OH)3 ↓ + 3CH3NH3Cl

* Lưu ý: tương tự NH3, các amin cũng tạo phức chất tan với Cu(OH)2, Zn(OH)2, AgCl...

Ví dụ: Sục khí CH3NH2 tới dư vào dung dịch CuCl2 thì hiện tượng xảy ra?

Cách giải bài tập Amin tác dụng với dung dịch muối hay, chi tiết | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

Bài tập vận dụng

Câu 1:Chất phản ứng với dung dịch FeCl3 cho kết tủa là:

A. CH3NH2

B. CH3COOCH3

C. CH3OH

D. CH3COOH

Lời giải:

CH3NH2 phản ứng với dung dịch FeCl3 thu được kết tủa hiđroxit

3CH3NH2 + FeCl3 + 3H2O → Fe(OH)3 + 3CH3NH3Cl

→ Đáp án A

Câu 2:Cho dung dịch metylamin đến dư vào các dung dịch sau: FeCl3, CuSO4, Zn(NO3)2, CH3COOH thì số lượng kết tủa thu được là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 0

Lời giải:

1. FeCl3 + 3CH3NH2 + 3H2O → Fe(OH)3↓ + 3CH3NH3Cl.

2. CuSO4 + 2CH3NH2 + 2H2O → Cu(OH)2↓ + (CH3NH3)2SO4.

Cu(OH)2 + 4CH3NH2 → [Cu(CH3NH2)4](OH)2 (phức tan).

3. Zn(NO3)2 + 2CH3NH2 + 2H2O → Zn(OH)2↓ + CH3NH3NO3.

Zn(OH)2 + 4CH3NH2 → [Zn(CH3NH2)4](OH)2 (phức tan).

4. CH3COOH + CH3NH2 → CH3COOH3NCH3.

⇒chỉ có FeCl3 thu được kết tủa

Chú ý: CH3NH2 có cơ chế tạo phức tương tự NH3.

→ Đáp án A

Câu 3:Để phản ứng hết 400 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và FeCl3 0,8M khối lượng hỗn hợp gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với H2 là 17,25 cần dùng là:

A. 41,4 gam.

B. 40,02 gam.

C. 51,75 gam.

D. 33,12 gam.

Lời giải:

nHCl = 0,2 và nFeCl3 = 0,32

⇒ nAmin = nCl- = 1,16 mol

⇒ mAmin = 1,16.17,25.2 = 40,02 g

→ Đáp án B

Câu 4:Cho từ từ đến dư metylamin vào dd AlCl3có hiện tượng nào sau đây:

A. Không có hiện tượng

B. Tạo kết tủa không tan

C. Tạo kết tủa sau đó tan ra

D. Ban đầu không có hiện tượng sau một thời gian tạo kết tủa tan

Lời giải:

Cho từ từ metylamin vào dd AlCl3 có hiện tượng đến dư thì sẽ tạo kết tủa không tan (do metylamin có tính chất tương tự NH3 )

3CH3NH2 + 3H2 O + AlCl3 → Al(OH)3 ↓ + 3CH3NH3Cl.

→ Đáp án B

Câu 5: Khi cho vài giọt dung dịch etyl amin vào dung dịch FeCl3, hiện tượng nào xảy ra:

A. Khói trắng bay ra

C. Khí mùi khai bay ra

B. Tạo kết tủa trắng.

D. Kết tủa màu đỏ nâu.

Lời giải:

FeCl3 + 3C2H5NH2 + 3H2O → Fe(OH)3 + 3C2H5NH3Cl

Fe(OH)3 kết tủa màu nâu đỏ.

→ Đáp án D

Câu 6: Cho dung dịch metylamin dư lần lượt vào từng dung dịch sau: FeCl3, AgNO3, NaCl, Cu(NO3)2. Số kết tủa thu được là:

A.1

B.2

C.3

D.4

Lời giải:

Metylamin phản ứng với FeCl3 tạo kết tủa Fe(OH)3,

                  phản ứng với AgNO3 tạo kết tủa AgCl

                 phản ứng với Cu(NO3)2 tạo kết tủa Cu(OH)2.

Tuy nhiên AgCl và Cu(OH)2 tan trong amin dư tạo phức tan (giống như NH3) nên số lượng kết tủa chỉ còn lại 1

→ Đáp án A

Câu 7:Sục khí metylamin tới dư vào dung dịch ZnSO4 , hiện tượng nào xảy ra:

A. Tạo kết tủa sau đó tan ra

B. Không có hiện tượng

C. Tạo kết tủa không tan

D. Ban đầu không có hiện tượng sau một thời gian tạo kết tủa tan

Lời giải:

2CH3NH2 + ZnSO4 + 2H2O → Zn(OH)2 ↓ + (CH3NH2))2SO4

Zn(OH)2 + 4CH3NH2 → [Zn(CH3NH2)4](OH)2

→ Đáp án C

Xem thêm các dạng bài tập Hoá học lớp 12 chọn lọc, có lời giải hay khác: