Cách giải bài tập về các hợp chất quan trọng của Đồng hay, chi tiết - Hoá học lớp 12
Cách giải bài tập về các hợp chất quan trọng của Đồng hay, chi tiết
Với Cách giải bài tập về các hợp chất quan trọng của Đồng hay, chi tiết Hoá học lớp 12 gồm đầy đủ phương pháp giải, ví dụ minh họa và bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập các hợp chất quan trọng của Đồng từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Hoá học lớp 12.
I. Phương pháp
1. Đồng (II) Oxit: CuO là chất rắn, màu đen
Tính oxi hóa: CuO + CO →t o Cu + CO2
CuO + 2NH3 →t o 3Cu + N2 + 3H2O
Tính oxit bazơ: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
2. Đồng (II) hiđroxit: Cu(OH)2 là chất rắn, màu xanh
Tính bazơ: Phản ứng với axit → M + H2O
Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O
Phản ứng tạp phức: Đồng (II) hidroxit tan được trong dung dịch NH3 đặc do tạo thành phức chất amoniac bền :
Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2
Cu(OH)2 dễ bị nhiệt phân: Cu(OH)2 →t o CuO + H2O
3. Muối Đồng (II):
CuSO4 (khan) màu trắng, chất rắn.
CuSO4 hấp thụ nước tạo thành CuSO4.5H2O màu xanh → dùng CuSO4 khan dùng để phát hiện dấu vết của nước trong các chất lỏng.
II. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Giải thích hiện tượng xảy ra khi cho từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4 đến dư ?
Lời giải:
Giải thích:
Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dd CuSO4 xảy ra các quá trình phản ứng sau:
+ Quá trình 1: 2NH3 + Cu2+ + 2H2O → Cu(OH)2↓ + 2NH4+.
+ Quá trình 2: 4NH3 + Cu(OH)2 → [Cu(NH3)4](OH)2.
Hiện tượng quan sát được: Ban đầu xuất hiện kết tủa màu xanh Cu(OH)2 sau đó kết tủa tan ra.
Giải thích quá trình 2: Sở dĩ NH3 còn đôi e chưa tham gia liên kết, ion Cu2+ còn obitan trống nên hai phân tử này kết hợp với nhau bằng các liên kết cho nhân tạo hợp chất phức.
Ví dụ 2: Cho dòng khí CO dư đi qua 7,2 g CuO nung nóng ở nhiệt độ thích hợp cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được CO2 và Cu. Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng?
Lời giải:
Giải thích:
CuO + CO →t o Cu + CO2
Số mol CuO phản ứng là: nCuO =0,09mol
Ta có: nCO = nCO2 = nCu = nCuO = 0,09mol
Khối lượng Cu thu được sau phản ứng là: mCu = 0,09. 64 = 5,76g
Ví dụ 3: Cho 4,48 lít NH3 (đktc) đi qua ống sứ đựng 48 gam CuO nung nóng, thu được chất rắn X và giải phóng khí Y. Để tác dụng vừa đủ với chất rắn X cần một thể tích dung dịch HCl 2M là
Lời giải:
Giải thích:
Ta có: nNH3 = 0,2 mol; nCuO = 0,6 mol
CuO + 2NH3 →t o 3Cu + N2 + 3H2O
0,3 0,2
nCuO phản ứng = 0,3 mol
→ nCuO dư = 0,3 mol
nHCl = 2nCuO dư = 0,6 mol
→ VHCl = 0,3 lít
Ví dụ 4: Nhiệt phân hoàn toàn 19,6g Cu(OH)2 thu được một chất rắn màu đen, dùng khí H2 dư khử chất rắn màu đen đó thu được một chất rắn màu đỏ có khối lượng là bao nhiêu?
Lời giải:
Giải thích:
nCu(OH)2 = 0,2 mol
Cu(OH)2 →t o CuO + H2O
0,2 0,2 mol
CuO + H2 → Cu + H2O
0,2 0,2 mol
→ mCu = 0,2. 64 = 12,8 gam