Cách giải bài tập phản ứng cháy của Amin, Amino Axit hay, chi tiết - Hoá học lớp 12
Cách giải bài tập phản ứng cháy của Amin, Amino Axit hay, chi tiết
Với Cách giải bài tập phản ứng cháy của Amin, Amino Axit hay, chi tiết Hoá học lớp 12 gồm đầy đủ phương pháp giải, ví dụ minh họa và bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập phản ứng cháy của Amin, Amino Axit từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Hoá học lớp 12.
* PHẢN ỨNG ĐỐT CHÁY AMIN
- Amin no đơn chức:
- Amin thơm:
- Amin tổng quát:
* LƯU Ý:
- Khi đốt cháy một amin ngoài không khí thì: nN2 sau pư = nN2 sinh ra + nN2 không khí
* PHẢN ỨNG ĐỐT CHÁY AMINOAXIT
Đặt CTTQ CxHyOzNt
* Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Đốt cháy amin X với không khí (N2 và O2 với tỉ lệ mol 4:1) vừa đủ, sau phản ứng thu được 17,6 gam CO2, 12,6 gam H2O và 69,44 lít N2 (đktc). Tính khối lượng amin đem đốt cháy.
Giải
nCO2 = 0,4mol; nH2O = 0,7mol; nN2 = 3,1mol
Bảo toàn O: 2nO2 = 2nCO2 + nH2O = 2. 0,4 + 0,7 =1,5
⇒nO2 = 0,75mol
⇒nN2(kk) = 4nO2 = 4.0,75 = 3mol
⇒ nN2(X) = 3,1 – 3 = 0,1mol
mX =mC + mH + mN = 0,4. 12 + 0,7 .2 + 0,1 .2. 14 =9g
Ví dụ 2:Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và etyl aminoaxetat bằng lượng oxi vừa đủ, thu được N2; 11,2 lít khí CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Tính giá trị của m?
Giải
nCO2 = 0,5 mol
nH2O = 0,6 mol
X có công thức chung dạng CnH2n+1NO2
⇒ mX = 82. 0,2 = 16,4g
Ví dụ 3:Cho 27,1 gam hỗn hợp X gồm axit fomic, axit Glutamic, Glyxin, axetilen, stiren tác dụng tối đa với 150 ml dung dịch NaOH 2,0M. Nếu đốt cháy hoàn toàn 27,1 gam hỗn hợp X trên người ta cần dùng x mol O2, thu được 15,3 gam H2O và y mol khí CO2. Tổng x + y là:
Giải
nCOOH = nNaOH = 0,3 mol
⇒ nO (hh X) = 0,6 mol
Qui đổi hỗn hợp ban đầu chứa: HCOOH: a mol ; NH2 – CH2 – COOH: b mol và C2H2: c mol
⇒ mX = 46a + 75b + 26c = 27,1 (1)
nCOOH = 0,3 mol = a + b (2)
⇒ nH2O = a + 2,5b + c = 0,85 (3)
Từ (1), (2) và (3) ⇒ a = 0,2 mol ; b = 0,1mol; c = 0,4mol
⇒ nCO2 = a + 2b + 2c =1,2 mol
⇒x + y = nCO2 + nO2 = 2,525 mol
Bài tập vận dụng
Câu 1:Đốt cháy hoàn toàn a mol amin no đơn chức thu được 5,6 l CO2 và 7,2g H2O. Giá trị của a là:
A. 0,05
B. 0,1
C. 0,07
D. 0,2
Lời giải:
nCO2 = 0,25 mol
nH2O = 0,4 mol
Amin no, đơn chức, mạch hở có dạng CnH2n+3N
→ Đáp án B
Câu 2:Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol 1 amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước. Cho 4,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl ( dư), số mol HCl phản ứng là:
A. 0,2
B. 0,1
C. 0,3
D. 0,4
Lời giải:
Đặt X là Cn H2n+2+xNx
⇒ 2n + x = 4
⇒ n = 1 và x = 2 là nghiệm duy nhất.
X là CH6N2 (Cấu tạo CH2(NH2)2)
CH6N2 + 2HCl → CH8N2Cl2
0,1 0,2
nHCl = 0,2 mol
→ Đáp án A
Câu 3:Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam metylamin (CH3NH2), thu được sản phẩm có chứa V lít khí N2 (đktc). Giá trị của V là:
A.4,48
B. 3,36
C.2,24
D.1,12
Lời giải:
⇒VN2 = 0,1. 22,4 = 2,24 (lít)
→ Đáp án C
Câu 4:Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp gồm metylamin, đimetylamin và trimetylamin cần dùng 0,78 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 dẫn qua dung dịch KOH đặc, dư thấy khối lượng dung dịch tăng m gam. Biết độ tan của nitơ đơn chất trong H2O là không đáng kể. Giá trị m là
A. 34,08.
B. 31,44.
C. 37,60.
D. 35,84.
Lời giải:
Quy đổi hỗn hợp thành CH2 (a mol) và NH3 (0,2 mol)
⇒ nO2 = 1,5a + 0,75.0,2 = 0,78 mol ⇒ a = 0,42 mol
⇒ nCO2 = a = 0,42 mol và nH2O = a + 0,2.1,5 = 0,72 mol
m tăng = mCO2 + mH2O = 31,44
→ Đáp án B
Câu 5:Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, metylamin và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 0,57 mol O2. Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 (trong đó số mol CO2 là 0,37 mol). Cho lượng X trên vào dung dịch KOH dư thấy có a mol KOH tham gia phản ứng. Giá trị của a là:
A. 0,07
B.0,06
C.0,09
D.0,08
Lời giải:
Giả sử X gồm: CnH2n+1O2N (amino axit): x mol
CmH2m+3N (amin): y mol
+ nX = x + y = 0,16 (2)
+ nCO2 = nx + my = 0,37 (3)
Giải (1),(2),(3) ⇒ x = 0,07; y = 0,09
nKOH = namino axit = 0,07 mol
→ Đáp án C
Câu 6:Hỗn hợp X chứa etylamin, etyl fomat và alanin. Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol X cần dùng 0,875 mol O2, thu được CO2, H2O và x mol N2. Giá trị của x là
A. 0,07
B. 0,05
C. 0,06
D. 0,03
Lời giải:
C3H7NO2 = C2H7N + CO2
C3H6O2 = C2H6 + CO2
⇒ Quy đổi X thành C2H7N (a mol); C2H6 (b mol) và CO2.
nX = a + b = 0,24 (1)
nO2 = 3,75a + 3,5b = 0,875 (2)
→ Đáp án A