X

Các dạng bài tập Hóa lớp 12

50 câu trắc nghiệm Polime và vật liệu polime có lời giải chi tiết (nâng cao) - Hoá học lớp 12


50 câu trắc nghiệm Polime và vật liệu polime có lời giải chi tiết (nâng cao)

Với 50 câu trắc nghiệm Polime và vật liệu polime có lời giải chi tiết (nâng cao) Hoá học lớp 12 tổng hợp 50 bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Polime và vật liệu polime từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Hoá học lớp 12.

50 câu trắc nghiệm Polime và vật liệu polime có lời giải chi tiết (nâng cao)

Câu 1: Cho các hóa chất:

a) Hexametylenđiamin

b) Etylen glicol

c) Hexaetylđiamin

d) Axit malonic

e) Axit ađipic

f) Axit terephtalic

Hóa chất thích hợp để điều chế tơ lapsan là:

A. b, f.              B. a, d.

C. a, e              D. b, e.

Lời giải:

HOOC-C6H4-COOH (Axit terephtalic) + nHO-CH2-CH2-OH (Etylen glicol) -to, p, xt→ -[-OC-C6H5-CH2CH2-O-]-n (tơ lapsan) + nH2O

→ Đáp án A

Câu 2: Cho các polime sau đây: (1) tơ tằm; (2) sợi bông; (3) sợi đay; (4) tơ enang; (5) tơ visco; (6) nilon-6,6; (7) tơ axetat. Loại tơ có nguồn gốc xenlulozơ là:

A. (1), (2), (6).              B. (2), (3), (5), (7).

C. (2), (3), (6).              D. (5), (6), (7).

Lời giải:

Tơ có nguồn gốc xenlulozơ là: (2) sợi bông; (3) sợi đay; (5) tơ visco; (7) tơ axetat.

→ Đáp án B

Câu 3: Điều chế nhựa phenol-fomanđehit (1), các chất đầu và chất trung gian trong quá trình điều chế là: metan (2), benzen (3), anđehit fomic (4), phenol (5), benzyl clorua (6), natri phenolat (7), axetilen (8), etilen (9), phenyl clorua (10). Các chất thích hợp cho sơ đồ đó là

A. (2), (8), (9), (3), (5), (6), (1)

B. (2), (8), (4), (3), (10), (7), (5), (1)

C. (2), (3), (4), (5), (6), (7), (1)

D. (3), (5), (7), (9), (6), (2), (4), (1)

Lời giải:

CH4(2) → C2H2 (8) → HCHO (4)

C2H2 (8) → C6H6 (3) → C6H5Cl (10) → C6H5ONa (7) → C6H5OH(5)

HCHO + C6H5OH → nhựa phenol – fomandehit

→ Đáp án B

Câu 4: Cho các phát biểu sau:

(1) Thành phần chính của cao su thiên nhiên là poliisopren ở dạng đồng phân trans.

(2) Nilon-6 có thể điều chế bằng phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng.

(3) Tơ visco, tơ xelulozơ axetat, tơ capron,... được gọi là tơ nhân tạo.

(4) Polime dùng để sản xuất tơ phải có mạch cacbon không nhánh, xếp song song, không độc, có khả năng nhuộm màu, mềm dai.

(5) Trùng hợp CH2=CH–COO–CH3 thu được PVA.

6) Các polime không nóng chảy mà bị phân hủy khi đun nóng gọi là chất nhiệt rắn.

(7) Có thể dùng C để thay S nhằm tăng độ cứng của cao su.

Số phát biểu sai là

A. 2              B. 3

C. 4             D. 5

Lời giải:

Thành phần chính của cao su thiên nhiên là poliisopren ở dạng đồng phân cis ( dạng cis tạo độ gấp khúc làm cao su có tính đàn hồi ) → 1 sai

Nilon-6 có thể điều chế bằng phản ứng trùng hợp caprolactam hoặc trùng ngưng axit ε aminocaproic → 2 đúng

Tơ visco, tơ xelulozơ axetat được gọi là tơ nhân tạo, tơ capron là tơ tổng hợp → 3 đúng

Polime dùng để sản xuất tơ phải có mạch cacbon không nhánh, xếp song song, không độc, có khả năng nhuộm màu, mềm dai → 4 đúng

Trùng hợp CH3COOCH=CH2 thu được PVA → 5 sai

Các polime không nóng chảy mà bị phân hủy khi đun nóng gọi là chất nhiệt rắn → 6 đúng

Không thể dùng C để thay S nhằm tăng độ cứng của cao su do C không tạo được liên kết ngang → 7 sai

→ Đáp án B

Câu 5: Cho các phát biểu sau:

(1) Chất béo là este.

(2) Các dung dịch protein đều có phản ứng màu biure.

(3) Chỉ có một este đơn chức tham gia phản ứng tráng bạc.

(4) Có thể điều chế nilon-6 có thể thực hiện phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng.

(5) Có thể phân biệt glucozơ và fuctozơ bằng vị giác.

(6) Thủy phân bất kì chất béo nào cũng thu được glixerol.

(7) Triolein tác dụng được với H2 (xúc tác Ni, t°), dung dịch Br2, Cu(OH)2.

(8) Phần trăm khối lượng nguyên tố hiđro trong tripanmitin là 11,54%.

Số phát biểu đúng là:

A. 3             B. 5

C. 4             D. 6

Lời giải:

(1) Đúng. Chất béo là trieste của glixerol và axit béo.

(2) Đúng. Protein có bản chất là polipeptit, có thể tham gia phản ứng biure.

(3) Sai. Các este của axit formic có thể tham gia phản ứng tráng bạc.

(4) Đúng. Có thể điều chế nilon-6 bằng phản ứng trùng hợp caprolactam hoặc trùng ngưng axit -aminocaproic.

(5) Sai. Hai chất đều có vị ngọt, khó phân biệt bằng vị giác.

(6) Đúng.

(7) Sai. Triolein không tác dụng được với dung dịch Cu(OH)2.

(8) Sai. Tripanmitin có công thức là (C15H31COO)3C3H5, phần trăm khối lượng nguyên tố H = 12,16%.

→ Đáp án C

Câu 6: Cho các phát biểu sau:

(a) Vinyl axetat không làm mất màu dung dịch brom.

(b) Anilin và phenol đều làm mất màu nước brom ở nhiệt độ thường.

(c) Trùng ngưng caprolactam thu được tơ capron.

(d) Cao su lưu hoá, amilopectin của tinh bột là những polime có cấu trúc mạng không gian.

(e) Peptit, tinh bột, xenlulozơ và tơ lapsan đều bị thủy phân trong môi trường axit hoặc bazơ, đun nóng.

(g) Glucozơ, axit glutamic, sobitol đều là các hợp chất hữu cơ tạp chức.

Số nhận định đúng là:

A. 2.             B. 3.

C. 1.             D. 4.

Lời giải:

(a) Sai. Vinyl axetat có nối đôi, có thể làm mất màu dung dịch brom.

(b) Đúng. Anilin và phenol đều phản ứng với nước brom tạo kết tủa trắng và làm mất màu nước brom.

(c) Sai. Trùng hợp caprolactam thu được tơ capron.

(d) Sai. Amilopectin có cấu trúc mạng phân nhánh.

(e) Sai. Tinh bột và xenlulozơ không bị thủy phân trong môi trường bazơ.

(g) Sai. Sobitol là hợp chất hữu cơ đa chức.

→ Đáp án C

Câu 7: Trong các phát biểu sau đây, số phát biểu sai là:

(1) Tơ visco thuộc loại tơ hoá học.

(2) Trong công nghiệp, glucozơ được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột xúc tác là HCl hoặc enzim.

(3) Trong mật ong có chứa nhiều glucozơ.

(4) Este isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín và có công thức phân tử là C7H14O2.

(5) Trong công nghiệp dược phẩm, glucozơ được dùng để pha chế thuốc.

(6) Ở dạng vòng, phần tử fructozơ có một nhóm chức xeton.

A. 3             B. 0

C. 1             D. 2

Lời giải:

(1) Đúng. Tơ visco thuộc loại tơ hóa học (tơ bán tổng hợp).

(2) Đúng. Phương trình điều chế:

(C6H10O5)n + nH2O -H+/enzim, to→ nC6H12O6

(3) Đúng.

(4) Đúng. Công thức cấu tạo của isoamyl axetat là CH3COOCH2CH2CH(CH3)2.

(5) Sai. Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ hay được dùng để pha chế thuốc.

(6) Sai. Ở dạng vòng, phân tử fructozơ không có chức xeton nào.

→ Đáp án D

Câu 8: Cho các phát biểu sau:

(1) Điều chế tơ nilon-6,6 bằng phản ứng trùng ngưng giữa axit ađipic và hexametylen điamin.

(2) Điều chế poli (vinyl ancol) bằng phản ứng trùng hợp ancol vinylic.

(3) Cao su buna-S được điều chế bằng phản ứng đồng trùng hợp giữa buta-1,3-đien với stiren.

(4) Tơ nilon-6 được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu không đúng là

A. 1.              B. 2.

C. 3.              D. 4.

Lời giải:

(1) Sai vì điều chế tơ nilon-6,6 bằng phản ứng đồng trùng ngưng giữa axit ađipic và hexametylen điamin.

nHCOOC – [CH2]4 – COOH ( Axit adipic) + nH2N – [CH2]6 – NH2 (hexametylendiamin) -to, p, xt→ -(-NH – [CH2]6 – NH – CO – [CH2]4 – CO -)n- (nilon-6,6) + 2nH2O

(2) Sai vì ancol vinylic (CH2=CH-OH) không tồn tại do nhóm OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon có liên kết đôi. Muốn điều chế poli (vinyl ancol) ta thủy phân poli (vinylaxetat) trong môi trường kiềm.

(3) Đúng

(4) Sai vì tơ nilon-6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.

nH2N-[CH2]5-COOH -to, p, xt→ (NH-[CH2]5-CO)n + nH2O

→ Có 3 phát biểu không đúng.

→ Đáp án C

Câu 9: Nhận định sơ đồ sau:

CaC2 + H2O → A↑ + B

A + H2O -xt→ D

D + O2 -xt→ E

E + A → F

F -TH→ G

G + NaOH -to→ J + CH3COONa

G và J có tên lần lượt là:

A. Poli (vinyl axetat) và poli (vinyl ancol)

B. Poli (vinyl acrylat) và polipropylen

C. Poli (vinyl axetat) và poli (vinyl clorua)

D. poli (vinyl ancol) và polistiren.

Lời giải:

CaC2 + 2H2O → C2H2 ↑ (A) + Ca(OH)2 (B)

C2H2 + H2O -xt→ CH3CHO (D)

CH3CHO + O2 -xt→ CH3COOH (E)

C2H2 + CH3COOH → CH3COOCH=CH2 (F)

nCH3COOCH=CH2 → -(-CH2-CH(OOCCH3)-)n (G) (poli (vinyl axetat))

-(-CH2-CH(OOCCH3)-)n + nNaOH → -(-CH2-CH(OH)-)-n (J) (poli (vinyl ancol) + nCH3COONa.

→ Đáp án A

Câu 10: Khi tiến hành đồng trùng hợp buta-1,3-đien và acrilonitrin thu được một loại cao su buna-N chứa 8,69% nitơ. Tỉ lệ số mol buta-1,3-đien và acrilonitrin trong cao su là

A. 1: 2              B. 1: 1

C. 2: 1              D. 3: 1

Lời giải:

Cách giải nhanh, ta xét 1 mắt xích cao su buna N có 1 nguyên tử N ⇒ M = (14:8,69). 100 = 161.

Ta có Mbuta-1,3-dien = 54; Macrilonitrin = 53 ⇒ nbuta – 1,3 – đien: nacrilonitrin = 2: 1

→ Đáp án C

Câu 11: Sau khi trùng hợp 1 mol etilen thì thu được sản phẩm có phản ứng vừa đủ với 16 gam brom. Hiệu suất phản ứng và khối lượng polime thu được là

A. 80%; 22,4 gam.              B. 20%; 25,2 gam.

C. 90%; 25,2 gam.              D. 10%; 28 gam.

Lời giải:

nBr2 = 16/160 = 0,1 mol nên netylen dư = 0,1 mol; netylen pư = 1 - 0,1 = 0,9 ⇒ H = 90%.

Bảo toàn khối lượng: mpolime = metylen pứ = 0,9.28 = 25,2 gam

→ Đáp án C

Câu 12: Cứ 49,125 gam cao su buna-S phản ứng vừa hết với 30 gam brom trong CCl4. Tỉ lệ số mắt xích stiren và butađien trong loại cao su trên tương ứng là

A. 1: 2              B. 2: 3.

C. 2: 1.             D. 1: 3.

Lời giải:

Cao su buna-S có dạng (C4H6)a. (C8H8)b.

49,125 gam (C4H6)a. (C8H8)b + 0,1875 mol Br2

n-C4H6- = nBr2 = 0,1875 mol → m(-C8H8-) = 49,125 - m(-C4H6-) = 49,125 - 0,1875.54 = 39 gam

→ n(-C8H8-) = 39/104 = 0,375 mol → b: a = 0,375: 0,1875 = 2: 1

→ Đáp án C

Câu 13: Khi tiến hành đồng trùng hợp buta-1,3-đien với stiren, xúc tác Na thu được một loại cao su buna-S. Cứ 42 gam cao su buna-S phản ứng hết với 32 gam Br2 trong CCl4. Tỉ lệ mắt xích buta-1,3-dien và stiren trong cao su buna-S là

A. 1:2              B. 3:5

C. 1:3              D. 2:3

Lời giải:

CT polime có dạng: [CH2-CH=CH-CH2]n[CH2-CH(C6H5)]m

nBrom = npi = nC4H6 = 0,2 mol

⇒ ncaosu = 0,2/n (mol)

⇒ Mcaosu = 210n = 54n + 104m

⇒ n: m = 2: 3

→ Đáp án D

Câu 14: Tiến hành phản ứng đồng trùng hợp giữa stiren và buta – 1,3 – đien (butađien), thu được polime X. Cứ 2,834 gam X phản ứng vừa hết với 1,731 gam Br2. Tỉ lệ số mắt xích (butađien: stiren) trong loại polime trên là

A. 1: 1              B. 1: 2

C. 2: 3              D. 1: 3

Lời giải:

Phản ứng trùng hợp tổng quát:

nCH2=CH-CH=CH2 + mCH2=CH-C6H5 → -(-CH2-CH=CH-CH2-)-n-(-CH(C6H5)-CH2-)-m

Ta thấy polime còn có phản ứng cộng Br2 vì mạch còn có liên kết đôi.

Khối lượng polime phản ứng được với 1 mol Br2: (2,834.160)/1,731 = 262.

Cứ một phân tử Br2 phản ứng với một liên kết C=C, khối lượng polime chứa 1 liên kết đôi là 54n + 104m = 262.

Vậy chỉ có nghiệm n = 1 và m = 2 phù hợp.

Tỉ lệ butađien: stiren = 1: 2.

→ Đáp án B

Câu 15: Cứ 5,668 gam cao su buna–S phản ứng vừa hết với 3,462 gam Br2 trong CCl4. Hỏi tỉ lệ butađien và stiren trong cao su buna–S là bao nhiêu?

A. 2: 3.             B. 1: 2.

C. 3: 5.             D. 1: 3.

Lời giải:

Cao su buna-S có dạng [-CH2CH=CHCH2-CH2CH(C6H5)]n.

⇒ dù trùng hợp theo tỉ lệ nào thì Br2 chỉ cộng vào gốc butađien.

⇒ nbutađien = nBrom ≈ 0,022 mol ⇒ nstiren = (5,688 – 0,022 × 54): 104 = 0,043 mol.

→ nbutađien: nstiren = 0,022: 0,043 ≈ 1: 2

→ Đáp án B

Câu 16: Poli(vinyl clorua) được điều chế từ khí thiên nhiên (chứa 95% metan về thể tích) theo sơ đồ chuyển hoá và hiệu suất (H) như sau :

Metan -H=15%→ Axetilen -H=95%→ Vinyl clorua -H=90%→ Poli(vinyl clorua).

Thể tích khí thiên nhiên (đktc) cần để điều chế được 1 tấn PVC là :

A. 5589,08 m3             B. 1470,81 m3

C. 5883,25 m3             D. 3883,24 m3

Lời giải:

- Ta có: 50 câu trắc nghiệm Polime và vật liệu polime có lời giải chi tiết (nâng cao – phần 1) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

⇒ VCH4 (trong tự nhiên) = (nCH4/95).22,4 = 5883,25(m3)

→ Đáp án C

Câu 17: Từ khí thiên nhiên người ta tổng hợp polibutađien là thành phần chính của cao su butadien theo sơ đồ:

CH4 → C2H2 → C4H4 → C4H6 → polibutanđien

Để tổng hợp 1 tấn polibutađien cần bao nhiêu m3 khí thiên nhiên chứa 95% khí metan, biết hiệu suất của cả quá trình sản xuất là

A. 2865,993 m3              B. 793,904 m3

C. 3175,61 m3              D. 960,624 m3

Lời giải:

Xét toàn bộ quá trình: 4nCH4 → (C4H6)n

Thể tích khí thiên nhiên cần dùng là:

50 câu trắc nghiệm Polime và vật liệu polime có lời giải chi tiết (nâng cao – phần 1) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

→ Đáp án C

Câu 18: Tiến hành trùng hợp 1 mol etilen ở điều kiện thích hợp, đem sản phẩm sau trùng hợp tác dụng với dung dịch brom dư thì lượng phản ứng là 36 gam. Hiệu suất phản ứng trùng hợp và khối lượng poli etilen thu được là:

A. 77,5% và 21,7 gam              B. 77,5% và 22,4 gam

C. 85% và 23,8 gam              D. 70% và 23,8 gam

Lời giải:

netilen dư = nBr2 = 36/160 = 0,225 mol ⇒ netilen pư = 1 - 0,225 = 0,775 (mol)

50 câu trắc nghiệm Polime và vật liệu polime có lời giải chi tiết (nâng cao – phần 1) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

→ Đáp án A

Câu 19: Khi clo hoá PVC ta thu được một loại tơ clorin có chứa 66,7% clo về khối lượng. Hỏi trung bình một phân tử clo tác dụng với bao nhiêu mắt xích PVC?

A. 4.             B. 1.

C. 3.             D. 2.

Lời giải:

PVC hay Poli (vinyl clorua) là (C2H3Cl)n hay C2nH3nCln.

→ 1 mắt xích ứng với n = 1 ⇒ CT của 1 mắt xích: C2H3Cl.

kC2H3Cl + Cl2 → C2kH3k–1Clk+1 + HCl.

50 câu trắc nghiệm Polime và vật liệu polime có lời giải chi tiết (nâng cao – phần 1) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

⇒ trung bình 1 phân tử Cl2 tác dụng với 2 mắt xích

→ Đáp án D

Câu 20: Tiến hành clo hoá poli(vinyl clorua) thu được một loại polime X dùng để điều chế tơ clorin. Trong X có chứa 66,18% clo theo khối lượng. Vậy, trung bình có bao nhiêu m ắt xích PVC phản ứng được với một phân tử clo ?

A. 1              B. 2

C. 3              D. 4

Lời giải:

Gọi n là số mắt xích PVC và x là số phân tử Clo

(C2H3Cl)n + xCl2 → C2nH(3n-x)Cl(n+x) + xHCl

Ta có:

50 câu trắc nghiệm Polime và vật liệu polime có lời giải chi tiết (nâng cao – phần 1) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

Quy đồng rồi biến đổi PT trên ta tìm được: n = 2,16x

Đề bài hỏi là "Hỏi trung bình có bao nhiêu mắt xích PVC kết hợp với 1 phân tử clo”

x = 1 (số phân tử clo)

⇒ n = 2,16 ≈ 2

→ Đáp án B

Câu 21: Người ta sản xuất cao su Buna từ gỗ theo sơ đồ sau: (trong ngoặc là hiệu suất phản ứng của mỗi phương trình)

Gỗ → (35%) glucôzơ → (80%) ancol etylic → (60%) Butađien-1,3 → (100%) Cao su Buna.

Tính lượng gỗ cần thiết để sản xuất được 1 tấn cao su, giả sử trong gỗ chứa 50% xenlulozơ?

A. 35,714 tấn              B. 17,857 tấn.

C. 8,929 tấn.              D. 18,365 tấn.

Lời giải:

Lượng gỗ cần thiết để sản xuất được 1 tấn cao su, giả sử trong gỗ chứa 50% xenlulozơ là:

50 câu trắc nghiệm Polime và vật liệu polime có lời giải chi tiết (nâng cao – phần 1) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

→ Đáp án A

Câu 22: Đốt cháy 1V hidrocacbon Y cần 6V khí oxi và tạo ra 4V khí CO2. Từ hidrocacbon Y trên tạo ra được bao nhiêu polime trùng hợp?

A. 2              B. 3

C. 4              D. 5

Lời giải:

Gọi CTPT của A là CxHy

Phương trình:

2CxHy + (2x+y/2)O2 → 2xCO2 + yH2O

2.......2x+y/2.......2x.......

Theo bài ra 1mol A cần 6 mol O2 và sinh ra 4 mol CO2 nên

2/1 = (2x+y/2)/6 = y/4

⇒ y = 8; x = 4

CTPT là C4H8

⇒ Có 3 đồng phân nên tạo được 3 polime.

→ Đáp án B

Câu 23: Tiến hành phản ứng trùng hợp 5,2 gam stiren, sau phản ứng ta thêm 400 ml dung dịch nước brom 0,125M, khuấy đều cho phản ứng hoàn toàn thấy dư 0,04 mol Br2. Khối lượng polime sinh ra là

A. 4,16 gam.              B. 5,20 gam.

C. 1,02 gam.              D. 2,08 gam.

Lời giải:

nBr2 phản ứng cũng chính là số mol stiren dư là 0,01 mol

⇒ khối lượng polime sinh ra là: 5,2 – 0,01.104 = 4,16 gam

→ Đáp án A

Câu 24: Từ 15kg metyl metacrylat có thể điều chế được bao nhiêu gam thuỷ tinh hữu cơ có hiệu suất 90%?

A. 13500n (kg)              B. 13500 g

C. 150n (kg)              D. 13,5 (kg)

Lời giải:

Khối lượng thủy tinh hữu cơ thu được là:

15.90% = 13,5 kg = 13500 g

→ Đáp án B

Câu 25: Khi đốt cháy polime X chỉ thu được khí CO2 và hơi nước với tỉ lệ số mol tương ứng là 1: 1. X là polime nào dưới đây ?

A. Polipropilen              B. Tinh bột

C. Polivinyl clorua (PVC)             D. Polistiren (PS)

Lời giải:

Theo bài ra X có công thức CnH2nOa ⇒ loại C vì có thêm Clo và S

Loại B, D vì không thỏa mãn tỉ lệ C: H

→ Đáp án A

Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn một lượng polietilen, sản phẩm cháy cho đi qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch trong bình thay đổi như thế nào?

A. Tăng 4,4 gam              B. Tăng 6,2 gam

C. Giảm 3,8 gam              D. Giảm 5,6 gam

Lời giải:

10 gam kết tủa ⇒ mCO2 = 4,4 gam và mH2O = 1,8 gam

⇒ Khối lượng bình: 4,4 + 1,8 – 10 = -3,8

⇒ Khối lượng giảm 3,8 gam

→ Đáp án C

Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn một lượng polietilen, sản phẩm cháy cho lần lượt đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng dd Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng m g, bình 2 có 100 g kết tủa. Giá trị của m là

A. 9 gam              B. 18 gam

C. 36 gam              D. 54 gam

Lời giải:

nCO2 = 1 mol; Bình 1 chỉ giữ H2O ở lại mà polietilen

⇒ nCO2 = nH2O ⇒ mH2O = 1. 18 = 18 gam

→ Đáp án B

Câu 28: Poli(vinyl clorua) (PVC) được điều chế từ khí thiên nhiên (metan chiếm 95% khí thiên nhiên) theo sơ đồ chuyển hóa và hiệu suất mỗi giai đoạn như sau:

Metan → (15%) Axetilen → (95%) Vinyl clorua → (90%) PVC

Muốn tổng hợp 1 tấn PVC thì cần bao nhiêu m3 khí thiên nhiên (đo ở đktc)?

A. 5589 m3              B. 5883 m3

C. 2941 m3              D. 5880 m3

Lời giải:

Muốn tổng hợp 1 tấn PVC thì cần số m3 khí thiên nhiên (đo ở đktc) là:

50 câu trắc nghiệm Polime và vật liệu polime có lời giải chi tiết (nâng cao – phần 2) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

→ Đáp án B

Câu 29: Khi tiến hành đồng trùng hợp buta-1,3-đien và acrilonitrin thu được một loại cao su buna-N chứa 8,69% nitơ. Tỉ lệ số mol buta-1,3-đien và acrilonitrin trong cao su là

A. 1: 2              B. 1: 1

C. 2: 1              D. 3: 1

Lời giải:

Cách giải nhanh, ta xét 1 mắt xích cao su buna N có 1 nguyên tử N ⇒ M = (14:8,69). 100 = 161.

Ta có Mbuta-1,3-dien = 54; Macrilonitrin = 52 ⇒ nbuta – 1,3 – đien: nacrilonitrin = 2: 1

→ Đáp án C

Câu 30: Nhiệt phân nhựa cây gutta peccha được một chất lỏng X chứa 88,23% C; 11,76% H (). Cứ 0,34 g X phản ứng với dd Br2 dư cho 1,94 g một chất lỏng nặng hơn nước và không tan trong nước. của X là

A. CH2=C=C(CH3)2.

B. HC≡C–CH(CH3)2.

C. CH2=C(CH3)–CH=CH2.

D. CH2=CH–CH=CH2.

Lời giải:

CxHy:

50 câu trắc nghiệm Polime và vật liệu polime có lời giải chi tiết (nâng cao – phần 2) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

CTĐGN: (C5H8)n

MA = 2,43.28 = 68,04

→ 68n = 68 → n = 1

→ A: C5H8.

Lại có X phản ứng với H2 dư được isopentan và trùng hợp ra cao su.

→ Đáp án C

Câu 31: Muốn tổng hợp 120 kg poli(metyl metacrylat) thì khối lượng của axit và ancol tương ứng cần dùng lần lượt là bao nhiêu ? Biết hiệu suất este hóa và trùng hợp lần lượt là 60% và 80%)

A. 215 kg và 80 kg              B. 171 kg và 82 kg

C. 65 kg và 40 kg              D. 170 kg và 82 kg

Lời giải:

Khối lượng metyl metacrylat: 120. (100/80) = 150 (kg)

C3H5COOH + CH3OH ⇆ C3H5COOCH3 + H2O

nCH2 = C(CH3) – COOCH3 -t, p, xt→ -(CH2-C(CH3)(COOCH3)-)-n

→ số mol ancol bằng số mol axit: 50 câu trắc nghiệm Polime và vật liệu polime có lời giải chi tiết (nâng cao – phần 2) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

Khối lượng ancol CH3OH: 2500.32 = 80000(g) = 80(kg)

Khối lượng axit C3H5COOH: 2500.86 = 215000(g) = 215(kg)

PVC được điều chế từ khí thiên nhiên theo sơ đồ:

CH4 → C2H2 → CH2 = CHCl → PVC

→ Đáp án A

Câu 32: Nếu hiệu suất toàn bộ quá trình điều chế là 20% thì thể tích khí thiên nhiên (đktc) cần lấy điều chế ra 1 tấn PVC là (xem khí thiên nhiên chiếm 100% metan)

A. 12846 m3              B. 3584 m3

C. 8635 m3              D. 6426 m3

Lời giải:

Khối lượng C2H3Cl: 1(tấn)= 106(g)

→ Số mol C2H3Cl: (1/62,5). 106 = 0,016.106 mol

Theo sơ đồ tổng hợp(số mol CH4 gấp đôi số mol C2H3Cl)

→ số mol CH4: 2. 0,016.106 = 0,032.106 mol

→ VCH4 = 0,032.106.22,4 = 0,7168.106 lit = 716,8 m3

Vậy thể tích khí thiên nhiên là: V = 716,8. (100/20) = 3584 m3

→ Đáp án B

Câu 33: Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric. Tính thể tích dd axit nitric 99,67% (có khối lượng riêng 1,52g/ml) cần để sản xuất 59,4 kg xenlulozơ trinitrat. Hiệu suất đạt 90%.

A. 11,28 lit              B. 7,86 lit

C. 36,5 lit              D. 27,72 lit

Lời giải:

(C6H10O5)n + 3nHNO3 -H2SO4→ [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O

Kết quả không phụ thuộc chỉ số n, để đơn giản khi tính toán ta bỏ qua giá trị này.

Số mol HNO3 gấp 3 lần số mol xenlulozơtrinitrat:

→ Số mol HNO3: 3. [(59,4.1000)/297] = 600 mol

→ khối lượng: 600.63 = 37800(g) = 37,8(kg)

Vì hiệu suất quá trình đạt: 90% → khối lượng axit: 37,8. (100/90) = 42 (kg)

Khối lượng dung dịch: 42. (100/99,67) = 42,139 (kg)

Thể tích dung dịch: 42,139/1,52 = 27,72 lit

→ Đáp án D

Câu 34: Khi đốt cháy một polime sinh ra từ phản ứng đồng trùng hợp isopren với acrilonitrin bằng lượng oxi vừa đủ thu được hỗn hợp khí chứa 58,33% CO2 về thể tích. Tỷ lệ mắt xích isopren với acrilonitrin trong polime trên là:

A. 2: 1              B. 1: 3

C. 3: 2              D. 1: 2

Lời giải:

50 câu trắc nghiệm Polime và vật liệu polime có lời giải chi tiết (nâng cao – phần 2) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án 50 câu trắc nghiệm Polime và vật liệu polime có lời giải chi tiết (nâng cao – phần 2) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

→ 3a = b → a: b = 1: 3

→ Đáp án B

Câu 35: Đem trùng ngưng x kg axit ε-aminocaproic thu được y kg polime và 12,15 kg H2O với hiệu suất phản ứng 90%. Giá trị của x, y lần lượt là

A. 98,25 và 76,275              B. 65,5 và 50,85

C. 88,425 và 76,275              D. 68,65 và 88,425

Lời giải:

nH2N – [CH2]5 – COOH → (-NH – [CH2]5 – CO -)n + nH2O

→ naxit = 0,675 kmol

Vì H = 90% → naxit thực tế = (0,675.100):90 = 0,75 kmol

→ x = 0,75.131 = 98,25 kg.

Áp dụng định luật BTKL ta có:

y = 0,9x - mH2O = 98,25.0,9 - 12,15

→ y = 76,275 kg

→ Đáp án A

Câu 36: Thực hiện phản ứng trùng ngưng hỗn hợp 1,45kg hexametylenđiamin và 1,825kg axit ađipic tạo nilon-6,6. Sau phản ứng thu được polime… và 0,18kg H2O. Hiệu suất phản ứng trùng ngưng là:

A. 75%              B. 80%

C. 90%              D. 40%

Lời giải:

nH2N[CH2]6NH2 = 1,45/116 = 0,0125 kmol;

nHCOOC[CH2]4COOH = 1,825/146 = 0,0125 kmol.

nH2O = 0,18/18 = 0,01 kmol

n(H2N – [CH2]6 – NH2) (0,005) + n(HOOC – [CH2]4COOH) (0,005) → (-H2N-[CH2]6-NH-OCC-[CH2]4COOH-)n (0,005 kmol) + 2H2O (0,01 kmol)

H% = (0,005/0,0125). 100% = 40%

→ Đáp án D

Câu 37: Cao su lưu hóa chứa khoảng 2%S. Biết cứ k mắt xích isopren lại có một cầu nối -S-S- và S đã thay thế H trong nhóm -CH2- của cao su. Gía trị của k là:

A. 46              B. 48

C. 23              D. 24

Lời giải:

Cứ k mắt xích (C5H8) + 2S

C5kH8k + 2S → C5kH8k-2S2

50 câu trắc nghiệm Polime và vật liệu polime có lời giải chi tiết (nâng cao – phần 2) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

→ Đáp án A

Câu 38: Đốt cháy hoàn toàn 2,8 gam PE (polietilen) sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 2,0 lít dung dịch Ca(OH)2 thấy khối lượng dung dịch tăng 2,4 gam. Nồng độ mol/l của dung dịch Ca(OH)2 là:

A. 0,05M              B. 0,10M

C. 0,15M              D. 0,075M

Lời giải:

(C2H4)n + 3nO2 → 2nCO2 + 2nH2O

⇒ nCO2 = nH2O = 0,2 mol

mdd tăng = mCO2 + mH2O - mCaCO3

⇒ nCaCO3 = 0,1 mol > nCO2

⇒ Có hiện tượng tạo HCO3- ⇒ nCa(HCO3)2 = 0,05 mol

⇒ nCa(OH)2 = 0,15 mol ⇒ CM Ca(OH)2 = 0,075 mol

→ Đáp án D

Câu 39: Cho các sơ đồ phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):

C7H18O2N2 (X) + NaOH → X1 + X2 + H2O

X1 + 2HCl → X3 + NaCl

X4 + HCl → X3

X4 → tơ nilon-6 + H2O

Phát biểu nào sau đây đúng

A. X2 làm quỳ tím hóa hồng

C. Phân tử khối của X lớn hơn so với X3.

B. Các chất X, X4 đều có tính lưỡng tính.

D. Nhiệt độ nóng chảy của X1 nhỏ hơn X4.

Lời giải:

Các phản ứng xảy ra:

nH2N[CH2]5COOH (X4) -to→ -(-HN-[CH2]5-CO-)-n (nilon – 6) + nH2O

H2N[CH2]5COOH (X4) + HCl → ClH3N[CH2]5COOH (X3)

H2N[CH2]5COONa (X1) + 2HCl → ClH3N[CH2]5COOH (X3)

H2N[CH2]5COONH3CH3 (X) + NaOH → H2N[CH2]5COONa (X1) + CH3NH2 (X2) + H2O

A. Sai, X2 là quỳ tím hóa xanh.

B. Đúng, X và X4 đều có tính lưỡng tính.

C. Sai, Phân tử khối của X là 162 trong khi phân tử khối của X3 là 167,5.

D. Sai, Nhiệt độ nóng chảy của X1 lớn hơn X4.

→ Đáp án B

Câu 40: Một loại tinh bột có khối lượng phân tử khoảng 200000 đến 1000000 đvC. Vậy số mắt xích trong phân tử tinh bột khoảng:

A. 2314 đến 6137              B. 600 đến 2000

C. 2134 đến 3617              D. 1234 đến 6173

Lời giải:

M = 162n

162n = 200000 → n = 1234,56

162n = 1000000 → n = 6172,839

1234 < n < 6173

→ Đáp án D

Câu 41: Polime X (Chứa C, H, Cl) có hệ số trùng hợp là 560 và phân tử khối là 35000. Công thức một mắt xích của X là:

A. -CH2-CHCl-              B. -CH=CHCl-

C. -CCl=CCl-              D. -CHCl-CHCl-

Lời giải:

X (C, H, Cl)

MX(560) = 35000 → MX = 35000/560 = 62,5 → Công thức một mắt xích X là -CH2-CHCl-

→ Đáp án A

Câu 42: Cho sơ đồ biến hóa sau (mỗi mũi tên là 1 phản ứng):

50 câu trắc nghiệm Polime và vật liệu polime có lời giải chi tiết (nâng cao – phần 2) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

Công thức cấu tạo của E là

A. CH2=C(CH3)COOC2H5.              B. CH2=C(CH3)COOCH3.

C. CH2=C(CH3)OOCC2H5.              D. CH3COOC(CH3)=CH2.

Lời giải:

E -(1)→ X -(2)→ G -(3)→ T -(4)→ metan -(5)→ Y -(6)→ axit metacrylic -(7)→ F -(8)→ poli etylmetacrylic

(1) CH2=C(CH3)COOC2H5 (E) + NaOH → CH2=C(CH3)COONa + C2H5OH (X)

(2) C2H5OH (X) + O2 -to, xt→ CH3COOH (G) + H2O

(3) CH3COOH (G) + NaOH → CH3COONa (T) + H2O

(4) CH3COONa + NaOH -CaO, to→ CH4 + Na2CO3

(5) CH2=C(CH3)COOC2H5 (E) + NaOH → CH2=C(CH3)COONa (Y) + C2H5OH

(6) CH2=C(CH3)COONa + HCl → CH2=C(CH3)COOH (axit metacrylic) + NaCl

(7) CH2=C(CH3)COOH + CH3OH ⇆ CH3=CH(CH3)COOCH3 (F) + H2O

(8) CH3=CH(CH3)COOCH3 → -(C-CH3=CH(CH3)(COONa)-)n

→ Đáp án A

Câu 43: Trùng hợp etilen thu được PE nếu đốt toàn bộ m etilen vào đó sẽ thu được 4400g CO2, hệ số polime hoá là:

A. 50              B. 100

C. 60              D. 40

Lời giải:

Bảo toàn C ta có: 50 câu trắc nghiệm Polime và vật liệu polime có lời giải chi tiết (nâng cao – phần 2) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

Bảo toàn khối lượng ta có: mPE = metilen = 50.28 = 1400 gam

→ Hệ số polime hóa 50 câu trắc nghiệm Polime và vật liệu polime có lời giải chi tiết (nâng cao – phần 2) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

→ Đáp án A

Câu 44: Số mắt xích glucozơ có trong 194,4 mg amilozơ là (cho biết số Avogađro = 6,02.1023):

A. 7224.1017              B. 6501,6.1017

C. 1,3.10-3              D. 1,08.10-3

Lời giải:

Amilozơ là một thành phần cấu tạo nên tinh bột, amilozơ là polime có mạch không phân nhánh, do nhiều mắt xích -glucozơ –C6H10O5- liên kết với nhau tạo thành.

50 câu trắc nghiệm Polime và vật liệu polime có lời giải chi tiết (nâng cao – phần 2) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

→ Số mắt xích:

50 câu trắc nghiệm Polime và vật liệu polime có lời giải chi tiết (nâng cao – phần 2) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

→ Đáp án A

Câu 45: Khi trùng ngưng 7,5 gam amino axit axetic với hiệu suất 80%, ngoài amino axit dư còn thu được m gam polime và 1,44 gam H2O. Giá trị của m là:

A. 5,56 gam              B. 6 gam

C. 4,25 gam              D. 4,56 gam

Lời giải:

nH2N-CH2-COOH → -(-HN-CH2-CO-)-n + nH2O

50 câu trắc nghiệm Polime và vật liệu polime có lời giải chi tiết (nâng cao – phần 2) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

mamino axit axetic pư = mpolime + mH2O = 6 gam

→ mpolime = 6 – 1,44 = 4,56 gam

→ Đáp án D

Câu 46: Clo hóa PVC thu được một polime chứa 63,96% clo về khối lượng, trung bình 1 phân tử clo phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC. Giá trị của k là:

A. 6              B. 5

C. 3              D. 4

Lời giải:

Trung bình 1 phân tử clo phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC, xét mạch ngắn k mắt xích

-(-CH2-CH(Cl))-)-k

(C2H3Cl)k → C2kH3kClk

C2kH3kClk + Cl2 → C2kH3k-1Clk+1 + HCl

Theo bài ta có: 50 câu trắc nghiệm Polime và vật liệu polime có lời giải chi tiết (nâng cao – phần 2) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

Cứ 3 mắt xích PVC tác dụng với 1 phân tử Cl2

→ Đáp án C

Câu 47: Một loại cao su lưu hóa chứa 1,714% lưu huỳnh. Hỏi cứ khoảng bao nhiêu mắt xích isopren có một cầu nối đisunfua –S-S-, giả thiết rằng S đã thay thế cho H ở nhóm metylen trong mạch cao su.

A. 52              B. 25

C. 46              D. 54

Lời giải:

Mắt xích của cao su isopren có cấu tạo là: -CH2-C(CH3)=CH-CH2- hay –(-C5H8-)-n.

Giả sử có n mắt xích cao su isopren tham gia phản ứng lưu hóa cao su thì tạo được một cầu nối đisunfua –S-S-.

PTPƯ: C5nH8n + 2S → C5nH8n-2S2 (Cao su lưu hóa) + H2 (1)

Theo giả thiết trong cao su lưu hóa lưu huỳnh chiếm 1,714% về khối lượng nên ta có:

50 câu trắc nghiệm Polime và vật liệu polime có lời giải chi tiết (nâng cao – phần 2) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

→ Đáp án D

Câu 48: Tiến hành phản ứng đồng trùng hợp giữa stiren và buta-1,3-đien, thu được polime X. Cứ 5,668g X phản ứng vừa hết với 3,462g Br2. Tỉ lệ số mắt xích butađien: stiren trong loại polime trên là:

A. 3: 5              B. 1: 2

C. 2: 3              D. 1: 3

Lời giải:

Phản ứng trùng hợp tổng quát:

nCH2=CH-CH=CH2 + mCH2=CH-C6H5 → -(-CH2-CH=CH-CH2-)-n-(-CH(C6H5)-CH2-)-m

Ta thấy polime còn có phản ứng cộng Br2 vì mạch còn có liên kết đôi.

Khối lượng polime phản ứng được với 1 mol Br2: (5,668.160)/3,462 ≈ 262.

Cứ một phân tử Br2 phản ứng với một liên kết C=C, khối lượng polime chứa 1 liên kết đôi là 54n + 104m = 262.

Vậy chỉ có nghiệm n = 1 và m = 2 phù hợp.

Tỉ lệ butađien: stiren = 1: 2.

→ Đáp án B

Câu 49: Thủy phân 1250 gam protein X thu được 425 gam alanin. Nếu phân tử khối của X bằng 100000 đvC thì số mắt xích alanin có trong X là:

A. 453              B. 382

C. 328              D. 479

Lời giải:

nX = 1250/100000 = 0,0125 mol; nalanin = 425/89 mol

Gọi n là số mắt xích alanin trong protein X.

Sơ đồ phản ứng:

X -enzim→ 425/89 ⇒ n = 382 nCH3CH(NH2)COOH (1)

mol: 0,0125 → 0,0125n

Theo (1) và giả thiết ta có: 0,0125n = 425/89 → n = 382

→ Đáp án B

Câu 50: Đồng trùng hợp đimetyl buta – 1,3 - đien với acrilonitrin (CH2=CH-CN) theo tỉ lệ tương ứng a: b, thu được một loại polime. Đốt cháy hoàn toàn một lượng polime này, thu được hỗn hợp khí và hơi (CO2, H2O, N2) trong đó có chứa 57,69% CO2 về thể tích. Tỷ lệ a: b khi tham gia phản ứng trùng hợp là:

A. 2: 1              B. 1: 3

C. 3: 2              D. 1: 2

Lời giải:

50 câu trắc nghiệm Polime và vật liệu polime có lời giải chi tiết (nâng cao – phần 2) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án 50 câu trắc nghiệm Polime và vật liệu polime có lời giải chi tiết (nâng cao – phần 2) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

→ 3a = b → a: b = 1: 3

→ Đáp án B

Xem thêm các dạng bài tập Hoá học lớp 12 chọn lọc, có lời giải hay khác: