X

Các dạng bài tập Hóa lớp 12

Cách giải các dạng bài tập về dãy điện hóa kim loại hay, chi tiết - Hoá học lớp 12


Cách giải các dạng bài tập về dãy điện hóa kim loại hay, chi tiết

Với Cách giải các dạng bài tập về dãy điện hóa kim loại hay, chi tiết Hoá học lớp 12 gồm đầy đủ phương pháp giải, ví dụ minh họa và bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập dãy điện hóa kim loại từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Hoá học lớp 12.

Cách giải các dạng bài tập về dãy điện hóa kim loại hay, chi tiết

A. Phương pháp & Ví dụ

Lý thuyết và Phương pháp giải

    Xác định thế điện cực chuẩn, suất điện động chuẩn của pin điện hóa

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

        + Chiều phản ứng: Viết cặp oxi hóa - khử có thế điện cực nhỏ ở bên trái, cặp oxi hóa - khử có thế điện cực chuẩn lớn hơn ở bên phải rồi viết phương trình phản ứng oxi hóa - khử theo quy tắc α.

Ví dụ minh họa

Bài 1: Tính thế điện cực chuẩn E0 của những cặp oxi hóa khử sau:

    a. E0 (Cr3+/Cr), biết suất điện động chuẩn của pin điện hóa Cr -Ni là +0,51V và E0 (Ni2+/Ni) = -0,23V.

    b. E0 (Mn2+/Mn), biết suất điện động chuẩn của pin điện hóa Cd -Mn là +0,79V và E0 (Cd2+/Cd) = -0,40V.

Hướng dẫn:

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

Bài 2: Biết phản ứng oxi hóa khử xảy ra trong một pin điện hóa là:

        Fe + Ni2+ → Fe2+ + Ni

    a. Hãy xác định các điện cực âm và dương của pin điện hóa.

    b. Viết các phản ứng oxi hóa và phản ứng khử xảy ra trên mỗi điện cực.

    c. Tính suất điện động chuẩn pin điện hóa.

Hướng dẫn:

    a. Ni (+); Fe (-)

    b. Phản ứng trên các điện cực:

    Cực (-): Fe → Fe2+ + 2e

    Cực (+): Ni2+ + 2e → Ni

    c. E0pin = -0,23 - (-0,44) = 0,21 V

Bài 3: Tính thế điện cực chuẩn E0 của các cặp oxi hóa khử sau:

    Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án . Biết suất điện động chuẩn của pin điện hóa Fe – Ni là 0,18V và của pin Zn – Ag là 1,56V, thế điện cực chuẩn Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

Hướng dẫn:

        +) Pin điện hóa Fe – Ni: cực (-) là Fe; cực dương (+) là Ni

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

        +) Pin điện hóa Zn – Ag: cực (-) là Zn; cực (+) là Ag.

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

B. Bài tập trắc nghiệm

Bài 1: Cho pin điện hóa Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án, biết Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án. Vậy suất điện động của pin có giá trị là:

    A. 0,78V         B. - 0,78V         C. - 0,1V         D. 0,2V

Lời giải:

Đáp án: A

    Ta có: E0pđh = E0Cu2+/Cu - E0Fe2+/Fe = 0,34 - (-0,44) = 0,78V

Bài 2: Cho E0pđh của pin được tạo bởi giữa Sn2+/Sn và Ag+/Ag là 0,94V. Biết E0Ag+/Ag = 0,8V. Vậy E0Sn2+/Sn có giá trị là:

    A. -1,74V         B. 1,74V         C. -0,14V         D. 0,14V

Lời giải:

Đáp án: C

    Ta có:

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

Bài 3: Cho suất điện động chuẩn của các pin điện hóa: Zn - Cu là 1,1V; Cu - Ag là 0,46V. Biết thể tích điện cực chuẩn E0Ag+/Ag = + 0,8V. Thế điện cực chuẩn E0Zn2+/Zn và E0Cu2+/Cu có giá trị lần lượt là:

    A. -0,76V và +0,34V         B. -1,46V và -0,34V

    C. +1,56V và +0,64V         D. -1,56V và +0,64V

Lời giải:

Đáp án: A

    Ta có:

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

Bài 4: Biết E0Ag+/Ag = + 0,8V, E0Fe3+/Fe2+ =0,77V

    Vậy nhận định nào sau đây đúng?

    A. Ion Fe3+ oxi hóa được Ag.         B. Ion Fe2+ bị oxi hóa bởi Ag+.

    C. Ion Ag+ bị khử bởi ion Fe3+.         D. Ion Fe2+ oxi hóa được Ag.

Lời giải:

Đáp án: B

    Dựa vào E0 ta có thể viết phương trình phản ứng:

        Ag+ + Fe2+ → Fe3+ + Ag↓

Bài 5: Tính thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa - khử sau:

    E0Zn2+/Zn, biết rằng E0pin(Zn-Cu) = 1,10V và E0Cu2+/Cu = +0,34V.

    A. -0,76V         B. 0,42 V         C. -0,38 V         D. 0,24V

Lời giải:

Đáp án: A

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

Bài 6: Có pin điện hóa được tạo thành từ những cặp oxi hóa - khử sau:

    Fe2+/Fe và Ag+/Ag

    Hãy tính suất điện động của mỗi pin điện hóa, biết rằng:

    E0Ag+/Ag = + 0,8V; E0Fe2+/Fe = -0,44V.

    A. 0,36V         B. -1,24V         C. 1,24V         D. -0,36V

Lời giải:

Đáp án: C

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

Bài 7: Cho suất điện động chuẩn E0 của các pin điện hóa: E0 (Cu - X) = 0,46V; E0 (Y - Cu) = 1,1V; E0 (Z - Cu) = 0,47V (X, Y, Z là ba kim loại). Dãy các kim loại xếp theo chiều tăng dần tính khử từ trái sang phải là:

    A. Z, Y, Cu, X         B. X, Cu, Z, y         C. Y, Z, Cu, X         D. X, Cu, Y, Z

Lời giải:

Đáp án: B

    E0 (Cu - X) = 0,46V > 0 → Tính khử của X < Cu

    E0 (Y - Cu) = 1,1V > E0 (Z - Cu) = 0,47V > 0 → Tính khử của Y > Z > Cu.

    Tóm lại: tính khử tăng dần theo chiều X, Cu, Z, Y.

Bài 8: Cho suất điện động chuẩn của các pin điện hóa: Zn-Cu là 1,1V; Cu-Ag là 0,46V. Biết thế điện cực chuẩn E0Ag+/Ag = +0,8V. Thế điện cực chuẩn E0Zn2+/Zn và E0Cu2+/Cu lần lượt là:

    A. -0,76V và +0,34V.

    B. -1,46V và -0,34V.

    C. +1,56V và +0,64V.

    D. -1,56V và +0,64V.

Lời giải:

Đáp án: A

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

Xem thêm các dạng bài tập Hoá học lớp 12 chọn lọc, có lời giải hay khác: