X

Các dạng bài tập Hóa lớp 12

40 câu trắc nghiệm Hóa học và vấn đề môi trường có lời giải chi tiết (nâng cao) - Hoá học lớp 12


40 câu trắc nghiệm Hóa học và vấn đề môi trường có lời giải chi tiết (nâng cao)

Với 40 câu trắc nghiệm Hóa học và vấn đề môi trường có lời giải chi tiết (nâng cao) Hoá học lớp 12 tổng hợp 40 bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Hóa học và vấn đề môi trường từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Hoá học lớp 12.

40 câu trắc nghiệm Hóa học và vấn đề môi trường có lời giải chi tiết (nâng cao)

Câu 1. Mêtan là thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên. Tính thể tích khí chứa 90% mêtan để sản xuất được 10 tấn nhựa PE. Biết hiệu suất chung của quá trình là 70%

A. 25149,3 m3

B. 25396,8 m3

C. 24614,8 m3

D. 27468,1 m3

Lời giải:

Xét sơ đồ:

40 câu trắc nghiệm Hóa học và vấn đề môi trường có lời giải chi tiết (nâng cao – phần 1) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

Thể tích khí CH4 40 câu trắc nghiệm Hóa học và vấn đề môi trường có lời giải chi tiết (nâng cao – phần 1) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

Thể tích thiên nhiên 40 câu trắc nghiệm Hóa học và vấn đề môi trường có lời giải chi tiết (nâng cao – phần 1) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

→ Đáp án B

Câu 2. Cho các phát biểu sau:

(a) Khi làm thí nghiệm với các khí độc trong phòng thí nghiệm nên tiến hành trong tủ hút.

(b) Khí thoát vào khí quyển, freon phá huỷ tầng ozon.

(c) Trong khí quyển, nồng độ CO2 vượt quá tiêu chuẩn cho phép gây ra hiệu ứng nhà kính

(d) Trong khí quyển, nồng độ NO2 và SO2 vượt quá tiêu chuẩn cho phép gây ra hiện tượng mưa axít.

(e) Để xử lí thuỷ ngân rơi vãi, người ta có thể dùng bột lưu huỳnh để thu hồi thuỷ ngân.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

A. 5.              B. 4.

C.2.              D. 3.

Lời giải:

Tất cả các câu trên đều đúng

→ Đáp án A

Câu 3. Trong số các nguồn năng lượng: (1) Thuỷ điện, (2) Gió, (3) Mặt Trời, (4) Hoá thạch, những nguồn năng lượng sạch là:

A. (1), (2), (3)              B. (1), (3), (4)

C. (1), (2), (4)              D. (2), (3), (4).

Lời giải:

→ Đáp án A

Câu 4. Có thể điều chế thuốc diệt nấm dung dịch 5% CuSO4 theo sơ đồ sau:

CuS → CuO → CuSO4

Lượng dung dịch CuSO4 5% thu được từ 0,15 tấn nguyên liệu chứa 80% CuS là bao nhiêu. Biết H=80%

A. 3,2 tấn              B. 3,8 tấn

C. 4,8 tấn              D. 2,1 tấn

Lời giải:

mCuSO4 = (0,15. 80% .160)/96 = 0,2 tấn

mdd CuSO4 thực tế thu được là: (0,2. 80. 100)/(5. 100)= 3,2 tấn

→ Đáp án A

Câu 5. Cho các chất sau:

1. Cafein              2. Mophin

3. Hassish              4. Amphetamin

5. Nicotin              6. Amoxilin

7. Seduxen

Những chất gây nghiện là:

A. 1, 2, 3, 4, 5, 7

B. 1, 2, 3, 4, 6

C. 1, 2, 3, 4, 7

D. 2, 3, 4, 6, 7

Lời giải:

Nicotin là chất gây ung thư

Amoxilin là chất kháng sinh.

→ Đáp án C

Câu 6. Để đánh giá độ nhiễm bẩn H2S không khí của một nhà máy, người ta tiến hành lấy 2 lít không khí rồi sục qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thì thu được 0,3585mg chất kết tủa mà đen. Vậy hàm lượng H2S trong không khí của nhà máy này là:

A. 3.10-2 mg/l

B. 2,55.10-2 mg/l

C. 2,8.10-2 mg/l

D. 5,1.10-2 mg/l

Lời giải:

nPbS = 0,3585.10-3/239 = 1,5.10-6 mol

Pb(NO3)2 (1,5.10-6) + H2S → PbS↓ (1,5.10-6) + 2HNO3

mH2S = 1,5.10-6.34 = 5,1.10-6 g

Hàm lượng H2S = 5,1.10-6/2 = 2,55.10-5 g/l = 2,55.10-2 mg/l

→ Đáp án B

Câu 7. Cho một số nhận định về nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường không khí như sau:

(1) Do hoạt động của núi lửa.

(2) Do khí thải công nghiệp, khí thải sinh hoạt.

(3) Do khí thải từ các phương tiện giao thông.

(4) Do khí sinh ra từ quá trình quang hợp của cây xanh.

(5) Do nồng độ cao của các ion kim loại: Pb2+, Hg2+, Mn2+, Cu2+ trong các nguồn nước.

Trong những nhận định trên, các nhận định đúng là:

A. (2), (3), (5)              B. (1), (2), (3)

C. (2), (3), (4)              D. (1), (2), (4).

Lời giải:

→ Đáp án B

Câu 8. Không khí sẽ bị ô nhiễm khi tăng cao nồng độ của chất sau đây?

A. Khí N2              B. Khí O2

C. Khí CO2              D. hơi nước

Lời giải:

→ Đáp án C

Câu 9. Bảo quản thực phẩm (thịt, cá, …) bằng cách nào sau đây được coi là an toàn:

A. Dùng nước đa, fomon

B. Dùng ure, nước đá

C. Dùng nước đá và nước đá khô

D. Dùng fomon và ure

Lời giải:

→ Đáp án C

Câu 10. Theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 7209: 2002) thì hàm lượng chì cho phép đối với đất sử dụng cho mục đích trồng trọt là 70ppm. Khi phân tích 1 mẫu đất nặng 0,5g bằng phương pháp quang phổ, hàm lượng Pb tối đa là bao nhiêu gam thì mẫu đất được phép trồng trọt?

A. 5.10-8g              B. 3,5.10-8g

C. 2,5.10-8g              D. 3.10-8g

Lời giải:

70ppm = 70.10-6g/kg

Lượng chì tối đa đạt mức cho phép trong 0,5g đất là: (70.10-6.0,5)/1000 = 3,5.10-8g

→ Đáp án B

Câu 11. Nhóm những chất khí (hoặc hơi) nào dưới đây gây hiệu ứng nhà kính khi nồng độ của chúng trong khí quyển vượt quá tiêu chuẩn cho phép ?

A. CO2 và O2              B. CH4 và H2O

C. N2 và CO              D. CO2 và CH4

Lời giải:

→ Đáp án D

Câu 12. Điều chế thuốc diệt nấm dung dịch CuSO4 5% theo sơ đồ sau:

CuS → CuO → CuSO4

Có thể điều chế được bao nhiêu tấn dung dịch CuSO4 5% từ 0,15 tấn nguyên liệu chứa 80% CuS. Biết hiệu suất của quá trình là 85%

A. 2,9 tấn              B. 3,4 tấn

C. 3,1 tấn              D. 3,2 tấn

Lời giải:

mCuS = (0,15.80)/100 = 0,12 tấn

40 câu trắc nghiệm Hóa học và vấn đề môi trường có lời giải chi tiết (nâng cao – phần 1) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

40 câu trắc nghiệm Hóa học và vấn đề môi trường có lời giải chi tiết (nâng cao – phần 1) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

Khối lượng CuSO4 5% 40 câu trắc nghiệm Hóa học và vấn đề môi trường có lời giải chi tiết (nâng cao – phần 1) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

→ Đáp án B

Câu 13. Ion kim loại X khi vào cơ thể vượt mức cho phép sẽ gây nguy hiếm cho sự phát triển cả về trí tuệ và thể chất con người. Ở các làng nghề tái chế ác quy cũ, nhiều người bị ung thư, trẻ em chậm phát triển trí tuệ, còi cọc vì nhiễm độc ion kim loại này. Kim loại X là:

A. Cu              B. Mg

C. Pb              D. Fe

Lời giải:

→ Đáp án C

Câu 14. Nhóm những chất khí (hoặc hơi) nào dưới đây gây hiệu ứng nhà kính khi nồng độ của chúng trong khí quyển vượt quá tiêu chuẩn cho phép ?

A. CO2 và O2              B. CH4 và H2O

C. N2 và CO              D. CO2 và CH4

Lời giải:

→ Đáp án D

Câu 15. Hợp chất khí có tên là cloflocacbon (CFC) gây hiện tượng phá thung tầng ozôn có thành phần khối lượng: 9,93% C, 31,34% F và 58,64% Cl. Công thức hóa học của (CFC) là :

A. CFCl3              B. CF2Cl2

C. CF3Cl              D. CF2Cl3.

Lời giải:

Đặt CT CxFyClz

40 câu trắc nghiệm Hóa học và vấn đề môi trường có lời giải chi tiết (nâng cao – phần 1) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

→ CT: CF2Cl2

→ Đáp án B

Câu 16. Trường hợp nào sau đây được coi là không khí sạch:

A. Không khí chứa 78% N2; 20% O2; 2% hỗn hợp CO2, H2O, H2.

B. Không khí chứa 78% N2; 21% O2; 1% hỗn hợp CO2, H2O, H2.

C. Không khí chứa 78% N2; 19% O2; 3% CO2, CO.

D. Không khí chứa 78% N2; 18% O2; 1% CO2; 3% SO2 và NO2.

Lời giải:

→ Đáp án B

Câu 17. Khí nào không gây độc hại đến sức khỏe con người ?

A. N2              B. SO2

C. H2S              D. NO2

Lời giải:

→ Đáp án A

Câu 18. Khi đánh vỡ nhiệt kế làm bầu thủy ngân bị vỡ, ta cần dùng chất nào sau đây để xử lí?

A. Cacbon

B. Bột sắt

C. Bột lưu huỳnh

D. Bột photpho.

Lời giải:

Do Hg phản ứng với S ở nhiệt độ thường, tạo muối: Hg + S → HgS

→ Đáp án C

Câu 19. Cho các phát biểu sau:

(a) Hiệu ứng nhà kính gây ra sự bất thường về khí hậu, gây hạn hán, lũ lụt, ảnh hưởng đến môi trường sinh thái và cuộc sống con người

(b) Một trong những nguyên nhân quan trọng làm suy giảm tầng ozon là do hợp chất CFC dùng, trong công nghiệp làm lạnh

(c) Lưu huỳnh đioxít và các oxit của nitơ có thể gây mưa axit làm giảm độ pH của đất, phá hủy các công trình xây dựng,

(d) Sự ô nhiễm nước có nguồn gốc nhân tạo chủ yếu do nước thải từ các vùng dân cư, khu công nghiệp, hoạt động giao thông, phân bón, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ trong sản xuất nông nghiệp vào môi trường nước

Trong các phát biểu trên số phát biểu đúng là

A 1              B. 2

C. 3              D. 4

Lời giải:

Tất cả các đáp án trên đều đúng

→ Đáp án D

Câu 20. Để đánh giá độ nhiễm bẩn không khí của một nhà máy, người ta tiến hành như sau: Lấy 2 lít không khí rồi dẫn qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thì thu được chất kết tủa màu đen. Hãy cho biết hiện tượng đó chứng tỏ trong không khí đã có khí nào trong các khí sau?

A. H2S.              B. CO2.

C. SO2.              D. NH3.

Lời giải:

Pb(NO3)2 + H2S → PbS ↓đen + 2HNO3

→ Đáp án A

Câu 21. Sau bài thực hành hóa học trong chất thải ở dạng dung dịch chứa các ion: Cu2+, Fe3+, Zn2+, Pb2+, Hg2+. Dùng chất nào sau đây có thể xử lí sơ bộ các chất trên?

A. HNO3              B. Etanol

C. Giấm ăn              D. Nước vôi dư.

Lời giải:

Các ion Cu2+, Fe3+, Zn2+, Pb2+, Hg2+ tạo kết tủa hiđroxit với Ca(OH)2. Khi đó kết tủa và đun xử lý.

→ Đáp án D

Câu 22. Phân bón, thuốc trừ sâu, thuốc kích thích tăng trưởng...có tác dụng giúp cho cây phát triển tốt, tăng năng suất cây trồng nhưng lại có tác dụng phụ gây ra những bậnh hiểm nghèo cho con người. Sau khi bón phân đạm hoặc phun thuốc trừ sâu, thuốc kích thích tăng trưởng cho một số loại rau, quả, thời hạn tối thiểu để sử dụng an toàn thường là:

A. 1-2 ngày

B. 2-3 ngày

C. 12-15 ngày

D. 30-35 ngày.

Lời giải:

Sau khi bón phân đạm hoặc phun thuốc trừ sâu, thuốc kích thích tăng trưởng cho 1 số loại rau quả thì thời hạn tối thiểu để sử dụng an toàn là 12-15 ngày.

→ Đáp án C

Câu 23. Trong công nghệ xử lí khí thải do quá trình hô hấp của các nhà du hành vũ trụ hay thuỷ thủ trong tàu ngầm người ta thường dùng hoá chất nào sau đây ?

A. Na2O2 rắn.              B. NaOH rắn.

C. KClO3 rắn.              D. Than hoạt tính.

Lời giải:

Khi thủy thủ thở ra CO2 bị Na2O2 hấp thụ sinh ra O2 tiếp tục cung cấp cho quá trình hô hấp:

Na2O2 + CO2 → Na2CO3 + O2

→ Đáp án A

Câu 24. Sau khi làm thí nghiệm Cu tác dụng với HNO3 đặc, biện pháp tốt nhất để khí tạo thành thoát ra ngoài gây ô nhiễm môi trường ít nhất là:

A. Nút ống nghiệm bằng bông tẩm nước.

B. Nút ống nghiệm bằng bông tẩm cồn.

C. Nút ống nghiệm bằng bông tẩm giấm.

D. Nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch kiềm.

Lời giải:

Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

Khí thoát ra là NO2

2NaOH + 2NO2 → NaNO3 + NaNO2 + H2O

→ Đáp án D

Câu 25. Những trường hợp bị say hay chết do ăn sắn có một lượng nhỏ HCN (chất lỏng không màu, dễ bay hơi và rất độc). Lượng HCN tập trung nhiều ở phần vỏ sắn. Để không bị nhiễm độc HCN do ăn sắn, khi luộc sắn cần

A. Rửa sạch vỏ rồi luộc.

B. Tách bỏ vỏ rồi luộc.

C. Tách bỏ vỏ rồi luộc, khi nước sôi nên mở vung khoảng 5 phút.

D. Cho thêm ít nước vôi trong vào nồi luộc sắn để trung hòa HCN.

Lời giải:

→ Đáp án C

Câu 26. Để sản xuất được 10 tấn NaOH bằng phương pháp điện phân thì cần bao nhiêu tấn NaCl 95%? Biết hiệu suất của quá trình là 89%

A. 16,298              B. 17,397

C. 17,297              D. 18,296

Lời giải:

40 câu trắc nghiệm Hóa học và vấn đề môi trường có lời giải chi tiết (nâng cao – phần 2) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

Khối lượng NaCl 95% 40 câu trắc nghiệm Hóa học và vấn đề môi trường có lời giải chi tiết (nâng cao – phần 2) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

→ Đáp án C

Câu 27. Để đánh giá độ nhiễm bẩn H2S không khí của một nhà máy, người ta tiến hành lấy 1,5 lít không khí rồi sục qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thì thu được 0,3585mg chất kết tủa mà đen. Vậy hàm lượng H2S trong không khí của nhà máy này là:

A. 3,4.10-2 mg/l

B. 2,55.10-2 mg/l

C. 2,8.10-2 mg/l

D. 2,1.10-2 mg/l

Lời giải:

nPbS = 0,3585.10-3/239 = 1,5.10-6 mol

Pb(NO3)2 (1,5.10-6) + H2S → PbS↓ (1,5.10-6) + 2HNO3

mH2S = 1,5.10-6.34 = 5,1.10-5 g

Hàm lượng H2S = 5,1.10-5/1,5 = 3,4.10-5 g/l = 3,4.10-2 mg/l

→ Đáp án A

Câu 28. Một nhà máy chế biến thực phẩm, 1 năm sản xuất 200000 tấn glucozo từ tinh bột sắn. Biết hiệu suất phản ứng tạo glucozo là 80%, và trong bột sắn có 90% tinh bột. Tính lượng chất thải ra môi trường nếu nhà máy không tận dụng sản phẩm thừa?

A. 50 000 tấn              B. 125 000 tấn

C. 150 000 tấn              D. 80 000 tấn

Lời giải:

(C6H10O5)n → nC6H12O6

Để sản xuất 200 000 tấn glucozo lượng tinh bột cần là: 200000/ 180.162 = 180 000 tấn ⇒ lượng bột sắn cần là: 180000. 100/90 = 200 000 tấn

Do H = 80% nên thực tế lượng bột sắn cần là: 200000.100 /80 = 250 000.

Lượng chất thải ra môi trường là: 250000 - 200000 = 50000 tấn

→ Đáp án A

Câu 29. Các tác nhân hóa học gây ô nhiễm môi trường nước gồm:

1. Các ion kim loại nặng Hg2+, Pb2+, As3+, Cd2+, Cu2+, …

2. Các gốc axit: NO3-, PO43-, SO42-

3. Thuốc bảo vệ thực vật, phân bón hóa học

A. 1 và 3

B. 1 và 2

C. 2 và 3

D. 1, 2 và 3

Lời giải:

→ Đáp án D

Câu 30. Các polime là rác thải gây ô nhiễm môi trường là do chúng có tính chất:

A. không bay hơi, khó bị phân hủy, khó tan trong hợp chất hữu cơ, có polime không tan trong bất kì dung môi nào.

B. nhẹ dễ cháy, dễ phân hủy

C. có tính đàn hồi, bền cơ học cao, cách nhiệt, cách điện.

D có tính đàn hồi, bền cơ học cao, cách điện nhưng nhẹ, dễ cháy, dễ tan.

Lời giải:

→ Đáp án A

Câu 31. Nguyên tố nào trong hợp chất (CFC) là nguyên nhân phá huỷ tầng ozon?

A. Cacbon              B. Oxi

C. Clo              D. Flo

Lời giải:

→ Đáp án C

Câu 32. Khí SO2 do các nhà máy sinh ra là nguyên nhân quan trọng nhất gây ô nhiễm môi trường. Theo tiêu chuẩn quốc tế quy định nếu lượng SO2 vượt quá 10.10-6 mol/m3 không khí thì bị coi là ô nhiễm. Kết quả phân tích 50 lít không khí ở một số khu vực như sau:

Khu vực Khối lượng SO2
X 0,012 mg
Y 0,01 mg
Z 0,009 mg

Không khí của khu vực bị ô nhiễm là:

A. X

B. Y và X

C. X, Y và Z

D. Không có khu vực nào.

Lời giải:

Hàm lượng SO2 ở nhà máy X là:

40 câu trắc nghiệm Hóa học và vấn đề môi trường có lời giải chi tiết (nâng cao – phần 2) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

Hàm lượng SO2 ở nhà máy Y là:

40 câu trắc nghiệm Hóa học và vấn đề môi trường có lời giải chi tiết (nâng cao – phần 2) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

Hàm lượng SO2 ở nhà máy Z là:

40 câu trắc nghiệm Hóa học và vấn đề môi trường có lời giải chi tiết (nâng cao – phần 2) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

Như vậy hàm lượng SO2 của cả ba khu vực đều thấp hơn giới hạn cho phép.

→ Đáp án D

Câu 33. Nguyên nhân của sự suy giảm tầng ozon chủ yếu là do:

A. Khi CO2

B. Mưa axit

C. Clo và các hợp chất của clo

D. Quá trình sản xuất gang, thép

Lời giải:

Các hợp chất của Clo dưới tác dụng của bức xạ mặt trời bị phân hủy sinh ra clo.

Cl + O3 → ClO + O2

Do đó làm giảm lượng ozon, gây hiện tượng suy giảm tầng ozon tọa ra các lỗ thủng tầng ozon.

→ Đáp án C

Câu 34. Không khí trong phòng thí nghiệm bị nhiễm bẩn bởi khí clo. Để khử độc, có thể xịt vào không khí dung dịch nào sau đây?

A. Dung dịch HCl

B. Dung dịch NH3

C. Dung dịch H2SO4

D. Dung dịch NaCl

Lời giải:

2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl

→ Đáp án B

Câu 35. Theo tiêu chuẩn Việt Nam, nồng độ cho phép của ion Cu2+ trong nước uống không được vượt quá 3mg/l. Khi cho dung dịch H2S dư vào 500ml 1 mẫu nước, lượng kết tủa tối thiểu là bao nhiêu cho thấy mẫu nước đã bị nhiễm đồng?

A. 0,00144              B. 0,00229

C. 0,00115              D. 0,0028

Lời giải:

Cu2+ + H2S → CuS + 2H+

Nồng độ CuS < 3mg/l

⇒ Trong 500ml mẫu nước nCuS < 3/64. 0,5 = 0,0234 mmol = 0,0000234mol

⇒ mCuS < 0,0000234. 98 = 0,00229g

Vậy lượng kết tủa tối thiểu cho thấy mẫu nước đã nhiễm đồng là 0,0023mg

→ Đáp án B

Câu 36. Theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 7209: 2002) thì hàm lượng chì cho phép đối với đất sử dụng cho mục đích trồng trọt là 70ppm. Khi phân tích 3 mẫu đất (1); (2) và (3) mỗi mẫu nặng 0,5g bằng phương pháp quang phổ. Người ta được kết quả về hàm lượng Pb tương ứng là 10-8 g; 6,7.10-8 g và 2.10-8. Vậy kết luận nào chính xác.

A. (1); (2) được phép trồng trọt

B. (1); (3) được phép trồng trọt

C. (2); (3) được phép trồng trọt

D. Cả ba mẫu đều được

Lời giải:

Hàm lượng Pb trong mẫu (1)

40 câu trắc nghiệm Hóa học và vấn đề môi trường có lời giải chi tiết (nâng cao – phần 2) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

Hàm lượng Pb trong mẫu (2)

40 câu trắc nghiệm Hóa học và vấn đề môi trường có lời giải chi tiết (nâng cao – phần 2) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

Hàm lượng Pb trong mẫu (3)

40 câu trắc nghiệm Hóa học và vấn đề môi trường có lời giải chi tiết (nâng cao – phần 2) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

Vậy chỉ có mẫu (1) và (3) đạt tiêu chuẩn cho phép.

→ Đáp án B

Câu 37. Có thể dùng chất nào để xử lí sơ bộ các chất thải ở dạng dung dịch có chứa các ion sau: Cu2+, Zn2+, Fe3+, Pb2+

A. HNO3              B. Nước vôi dư

C. H2SO4              D. Br2

Lời giải:

Xử dụng nước vôi trong dư có môi trường kiềm, sẽ làm kêt tủa các ion kim loại nặng.

→ Đáp án B

Câu 38. Theo quy định của Bộ Y tế về sử dụng chất ngọt nhân tạo, chất Acesulfam K có liều lượng chấp nhận được là 0-15mg/kg trọng lượng cơ thể 1 ngày. Nếu 1 người nặng 50kg, trong 1 ngày có thể dùng tối đa lượng chất đó là bao nhiêu?

A. 750mg              B. 900mg

C. 600mg              D. 15g

Lời giải:

Liều lượng tối đa 1 ngày với người nặng 50kg là: 15. 50 = 750mg

→ Đáp án A

Câu 39. Mưa axit chủ yếu do những chất sinh ra trong quá trình sản xuất công nghiệp nhưng không được xử lí triệt để. Đó là những chất nào?

A. NH3, HCl              B. H2S, Cl2

C. SO2, NO2              D. CO2, SO2

Lời giải:

Trong công nghiệp sản xuất axit H2SO4, phân lân sinh ra lượng đáng kể SO2, sản xuất phân đạm sinh ra NO2 (hoặc NO sau khi gặp không khí chuyển hóa thành NO¬2). Các khi này gặp mưa tạo thành axit nên gọi là mưa axit.

→ Đáp án C

Câu 40. Có thể điều chế thuốc diệt nấm dung dịch 5% CuSO4 theo sơ đồ sau:

CuS → CuO → CuSO4

Lượng dung dịch CuSO4 5% thu được từ 1 tấn nguyên liệu chứa 75% CuS là bao nhiêu. Biết H = 80%

A. 2 tấn              B. 20 tấn

C. 1,2 tấn              D. 21 tấn

Lời giải:

mCuSO4 = (1.75%.160)/96 = 1,25 tấn

mdd CuSO4 thực tế thu được là: (1,25.80.100)/(5.100)= 20 tấn

→ Đáp án B

Xem thêm các dạng bài tập Hoá học lớp 12 chọn lọc, có lời giải hay khác: