X

Các dạng bài tập Hóa lớp 12

Các dạng bài tập Este, Lipit chọn lọc có đáp án chi tiết - Hoá học lớp 12


Các dạng bài tập Este, Lipit chọn lọc có đáp án chi tiết

Với Các dạng bài tập Este, Lipit chọn lọc có đáp án chi tiết Hoá học lớp 12 tổng hợp các dạng bài tập, 400 bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết với đầy đủ phương pháp giải, ví dụ minh họa sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Este, Lipit từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Hoá học lớp 12.

Các dạng bài tập Este, Lipit chọn lọc có đáp án chi tiết

Tổng hợp Lý thuyết chương Este, Lipit

Phương pháp giải Các dạng bài tập chương Este - Lipit

Bài tập trắc nghiệm

Cách giải bài tập về Tính chất hóa học, tên gọi của este

A. Phương pháp & Ví dụ

Lý thuyết và Phương pháp giải

    - Nắm vững, vận dụng tốt các tính chất vật lý, hóa học của este.

    - Cách gọi tên este: Tên este = tên gốc hidrocacbon R’ + tên anion gốc axit (đuôi at)

Ví dụ minh họa

Bài 1: Dãy nào sau đây được xếp đúng theo trật tự nhiệt độ sôi của các chất tăng dần?

    A. Đietyl ete, etyl clorua, ancol etylic, axit axetic

    B. Ancol etylic, đietyl ete, etyl clorua, axit axetic

    C. Axit axetic, ancol etylic, etyl clorua, đietyl ete

    D. Etyl clorua, đietyl ete, ancol etylic, axit axetic

Hướng dẫn:

    Để so sánh nhiệt độ sôi của các hợp chất hữu cơ thì:

    - Trước hết phải so sánh những hợp chất có khả năng tạo liên kết hidro (liên kết hidro liên phân tử) và độ bền của các liên kết này.

    - Những hợp chất không tạo được liên kết hidro thì phải so sánh phân tử khối của chúng.

Bài 2: Cho glixerol (glixerin) tác dụng với hỗn hợp hai axit béo C17H35COOH và C15H31COOH thì số loại trieste được tạo ra tối đa là:

    A. 6         B. 3         C. 5         D. 8

Hướng dẫn:

    Vì có 2 loại glixerit đơn giản và 4 loại phức tạo gồm glixerit có hai gốc axit R1 và 1 gốc axit R2; loại gồm hai gốc axit R2 và một gốc axit R1 (trong mỗi loại này gồm hai loại khác nhau là hai gốc axit giống nhau ở kế cận nhau và hai gốc axit giống nhau không kế cận nhau).

    Đáp án A

Bài 3: Câu nào sau đây sai?

    A. Chất béo ở điều kiện thường là chất rắn

    B. Chất béo nhẹ hơn nước.

    C. Chất béo không tan trong nước, tan trong các dung môi hữu cơ

    D. Chất béo có nhiều trong tự nhiên.

Hướng dẫn:

    Chất béo ở điều kiện thường , có thể là chất rắn (tristearin) hoặc chất lỏng (triolein)

    Đáp án: A

Bài 4: A là một este có công thức thực nghiệm (C3H5O2)n. Một mol A tác dụng vừa đủ hai mol KOH trong dung dịch, tạo một muối và hai rượu hơn kém nhau một nguyên tử cacbon trong phân tử. A là:

    A. Metyl etyl malonat

    B. Metyl Vinyl malonat

    C. Vinyl alyl oxalat

    D. Metyl etyl ađipat

Hướng dẫn:

    A tác dụng với 2 mol KOH ⇒ A là este hai chức ⇒ n = 2

    ⇒ A có CTPT là: C6H10O4

    Nhận thấy:

    CH3OOCCH2COOC2H5 + 2KOH → CH3OH + C2H5OH + KOOCCH2COOK

    (thỏa mãn)

    Vậy A là: etyl metyl malonat

    Đáp án: A

Bài 5: Viết công thức cấu tạo các đồng phân este của C5H10O2.

Hướng dẫn:

    C5H10O2 có ∆ = 1 nên đây là este đơn chức, no.

    Có 9 đồng phân của este: H-COO-CH2-CH2-CH2-CH3

    H-COO-CH(CH3)-CH2-CH3 ;   H-COO-CH2-CH(CH3)-CH3

    H-COO-C(CH3)3 ;   CH3-COO-CH2-CH2-CH3

    H3C-COO-CH(CH3)2 ;   H3C-CH2-COO-CH2-CH3

    CH3-CH2-CH2-COO-CH3;   CH3-CH(CH3)-COO-CH3

Bài 6: Viết công thức cấu tạo, gọi tên các đồng phần đơn chức, mạch hở có thể có của C3H6O2.

Hướng dẫn:

    C3H6O2 có độ bất bão hòa ∆ = 1 và phân tử có hai nguyên tử oxi .

    ⇒ Có đồng phân về este đơn chức no và axit carboxylic đơn chức, no.

    Đồng phân este: HCOOC2 H5 etyl fomiat

    CH3COOCH3metyl axetat

    Đồng phân axit cacboxylic: CH3CH2 COOH axit propionic

B. Bài tập trắc nghiệm

Bài 1: Phát biểu nào sau đây là đúng?

    A. Chỉ số iot là số gam I2 cần để tác dụng với 100 gam lipit

    B. Chỉ số axit là số miligam KOH cần để trung hòa các axit tự do có trong 1gam chất béo.

    C. Chỉ số xà phòng là số miligam KOH cần để xà phòng hóa hoàn toàn 1 gam chất béo.

    D. Cả A, B, C đều đúng.

Lời giải:

Đáp án: D

Bài 2: Thành phần của mỡ tự nhiên là:

    A. Este của axit stearic (C17H35COOH)

    B. Muối của axit béo.

    C. Este của axit panmitic (C15H31COOH)

    D. Este của axit oleic (C17H33COOH)

Lời giải:

Đáp án: D

Bài 3: Thành phần chủ yếu của nhiều loại bột giặt tổng hợp là:

    A. Este của axit béo

    B. Dẫn xuất của xenlulozơ

    C. Ankyl sunfat

    D. Xà phòng nhân tạo

Lời giải:

Đáp án: C

Bài 4: Khi dầu mỡ thực động vật để lâu ngày sẽ có hiện tượng ôi dầu mỡ và có mùi đặc trưng. Đó là mùi của hợp chất nào sau đây.

    A. Ancol

    B. Hiđrocacbon thơm

    C. Este

    D. Andehit

Lời giải:

Đáp án: D

Bài 5: Để làm sạch vết dầu ăn dính trên quần áo ta nên dùng phương pháp nào sau đây?

    A. Nhỏ vài giọt cồn vào vết dầu ăn

    B. Giặt bằng nước

    C. Giặt bằng xăng

    D. Giặt bằng xà phòng

Lời giải:

Đáp án: D

Bài 6: Bơ nhân tạo được sản xuất từ hợp chất nào sau đây?

    A. Protein

    B. Gluxit

    C. Lipit

    D. Đường

Lời giải:

Đáp án: C

Bài 7: Khi thủy phân bất kì một chất béo nào thì cũng luôn thu được:

    A. Axit oleic

    B. Glixerol

    C. Axit stearic

    D. Axit panmitic

Lời giải:

Đáp án: B

Bài 8: Sản phẩm hidro hóa triglixerit của axit cacboxylic không no, được gọi là:

    A. Dầu thực vật

    B. Mỡ thực phẩm

    C. Mỡ hóa học

    D. Macgarin (dầu thực vật hidro hóa)

Lời giải:

Đáp án: C

Bài 9: Dầu ăn là khái niệm dùng để chỉ:

    A. Lipit thực vật

    B. Lipit động vật và một số ít lipit thực vật

    C. Lipit thực vật và một số ít lipit động vật

    D. Lipit động vật

Lời giải:

Đáp án: C

Bài 10: Cho este X có CTCT CH3COOCH=CH2. Câu nào sau đây sai?

    A. X là este chưa no

    B. X được điều chế từ phản ứng giữa rượu và axit tương ứng.

    C. X có thể làm mất màu nước brom

    D. Xà phòng hoá cho sản phẩm là muối và anđehit.

    Este CH3COOCH=CH2 được điều chế theo phản ứng :

    CH3COOH + C2H2 → CH3COOCH=CH2

Lời giải:

Đáp án: B

Bài 11: Số công thức cấu tạo các đồng phần đơn chức, mạch hở có thể có của C4H6O2

    A. 7         B. 4         C. 8         D. 5

Lời giải:

Đáp án: A

    C4H6O2 có ∆ = 2 và hai nguyên tử oxi

    Đồng phân este đơn chức, không no có một nối đôi ở gốc và đồng phân axit cacboxylic đơn chức không no một nối đôi ở gốc.

    Đồng phân este: HCOOCH=CH-CH3 ;   HCOOCH2-CH=CH2

    CH3COOCH=CH2 ;   CH2=CHCOOCH3

    Đồng phân axit cacboxylic: CH2=CH-CH2-COOH

    CH3-CH=CH-COOH

    CH2=C(CH3 )-COOH

Bài 12: Viết công thức cấu tạo các chất có tên sau đây:

    a) Isopropyl         b) alylmetacrylat

    c) Phenyl axetat         d) sec – Butyl fomiat

Lời giải:

Đáp án:

    a) CH3COOCH(CH3)2

    b) H2C=C(CH3)-COO-CH2-CH=CH2

    c) CH3COOC6H5

    d) HCOO-CH(CH3)-CH2-CH3

Cách giải bài tập về các phản ứng hóa học của este

A. Phương pháp & Ví dụ

Lý thuyết và Phương pháp giải

    - Cần nắm vững và vận dụng tốt các tính chất lí hóa của este và các hợp chất khác như hidrocacbon, dẫn xuất hidrocacbon (dẫn xuất halogen, ancol, andehit, axit và sự chuyển hóa giữa chúng).

Xem các phản ứng đầy đủ tại: Lý thuyết Các phản ứng hóa học của Este, Lipit

Ví dụ minh họa

Bài 1: Cho sơ đồ điều chế chất E từ metan như sau:

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

    Vậy chất E là?

Hướng dẫn:

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

Bài 2: Cho sơ đồ sau:

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

    Vậy chất Z là?

Hướng dẫn:

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

Bài 3: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

Hướng dẫn:

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

B. Bài tập trắc nghiệm

Bài 1: Cho phản ứng: Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

    Sản phẩm thu được từ phản ứng trên gồm:

    CH3CH2COOCH + CH2=CHOH

    CH2=CHCOOH + CH3CH2OH

    CH3CH2COOCH + CH3CHO

    CH3CH2OH + CH3CHO

Lời giải:

Đáp án: C

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

    Vì CH2=CH-OH kém bền nên sẽ biến thành CH3CHO

Bài 2: Cho sơ đồ chuyển hóa: Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

    X, Y đều là những chất hữu cơ đơn chức hơn kém nhau 1 nguyên tử C.

    Tìm đáp án đúng.

    A. X là CH3–COO–CH=CH2

    B. Y là CH3–CH2–CH=O

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

Lời giải:

Đáp án: C

Bài 3: Xác định công thức cấu tạo các chất A2, A3, A4 theo sơ đồ biến hóa sau:

    C4H8O2 → A2 → A3 → A4 → C2H6

    A. C2H5OH; CH3COOH và CH3COONa

    B. C3H7OH; C2H5COOH và C2H5COONa

    C. C4H9OH; C3H7COOH và C3H7COONa

    D. Câu A,B,C đúng

Lời giải:

Đáp án: B

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

Bài 4: Cho sơ đồ chuyển hoá sau:

    1) C3H4O2 + NaOH → (A) + (B)

    2) (A) + H2SO4 loãng → (C) + (D)

    3) (C) + AgNO3 + NH3 + H2O → (E) + Ag↓ + NH4NO3

    4) (B) + AgNO3 + NH3 + H2O → (F) + Ag↓ + NH4NO3

    Các chất B và A có thể là:

    A. CH3CHO và HCOONa

    B. HCOOH và CH3CHO

    C. HCHO và HCOOH

    D. HCHO và CH3CHO

Lời giải:

Đáp án: A

    (1) HCOOCH=CH2 + NaOH → HCOONa + CH3CHO

    (2) HCOONa + H2SO4 → HCOOH + Na2SO4

    (3) HCOOH + AgNO3 + NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + Ag + NH4NO3

    (4) CH3CHO + AgNO3 + NH3 + H2O → CH3COONH4 + Ag + NH4NO3

Bài 5: Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 với xúc tác axit vô cơ loãng, thu được hai sản phẩm hữu cơ X, Y (chỉ chứa các nguyên tử C, H, O). Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Chất X là:

    A. Axit axetic

    B. Rượu etylic

    C. Etyl axetat

    D. Axit fomic

Lời giải:

Đáp án: B

    Ta thấy:

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

    Vậy X là C2H5OH

Cách làm bài tập điều chế, nhận biết este

A. Phương pháp & Ví dụ

Lý thuyết và Phương pháp giải

    Nắm chắc các tính chất hóa học của các este và tính chất riêng biệt của từng este như làm đổi màu quỳ tím, làm mất màu dung dịch brom với este có nối đôi, tạo phức với Ag+ … và phương pháp điều chế este.

Ví dụ minh họa

Bài 1: Từ đá vôi, than đá và các chất vô cơ cần thiết điều chế HCOOCH3, CH3COOC2H5

Hướng dẫn:

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

Bài 2: Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch sau: HCOOH,CH3COOH, HCOOC2H5, CH3COOCH3, C2H3COOH

Hướng dẫn:

    Trích mỗi dung dịch 1 ít làm mẫu thử. Cho quỳ tím lần lượt vào các chất thử trên

    Các mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là: HCOOH, CH3COOH, C2H3COOH (nhóm 1)

    Các mẫu thử còn lại không có hiện tượng gì (nhóm 2)

    Cho dung dịch nước brom lần lượt vào các mẫu thử ở nhóm 1. Mẫu thử làm mất màu nước brom là C2H3COOH.

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

    Cho dung dịch AgNO3|NH3 lần lượt vào 2 mẫu thử còn lại và đun nóng nhẹ. Mẫu thử tạo kết tủa bạc là HCOOH.

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

    Mẫu thử không có hiện tượng gì là CH3COOH

    Cho dung dịch AgNO3|NH3 lần lượt vào 2 mẫu thử ở nhóm 2 và đun nóng nhẹ. Mẫu thử tạo kết tủa trắng bạc là HCOOCH3

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

    Còn lại là CH3COOCH3.

Bài 3: Trình bày phương pháp hóa học để tách các chất ra khỏi nhau từ hỗn hợp axit axetic và etyl axetat.

Hướng dẫn:

    Cho hỗn hợp tác dụng với CaCO3. Sau đó cô cạn hỗn hợp etyl axetat hóa hơi, ngưng tụ lại được chất lỏng. chất rắn thu được sau khi chưng cất cho tác dụng với H2SO4. Hỗn hợp thu được lại tiến hành chưng cất thu được CH3COOH

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

B. Bài tập trắc nghiệm

Bài 1: Phản ứng nào sau đây dùng để điều chế xà phòng?

    A. Đun nóng axit béo với dung dịch kiềm.

    B. Đun nóng chất béo với dung dịch kiềm.

    C. Đun nóng glixerol với các axit béo.

    D. Cả A, B đều đúng.

Lời giải:

Đáp án: D

    Xà phòng là muối của natri của các axit béo (RCOONa).

    Khi đun axit béo với kiềm: RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O.

    Khi đun chất béo với kiềm: C3H5(OOCR)3 + 3NaOH → C3H5(OH)3 + 3RCOONa.

Bài 2: Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là

    A. C15H31COONa và etanol.

    B. C17H35COOH và glixerol.

    C. C15H31COOH và glixerol.

    D. C17H35COONa và glixerol.

Lời giải:

Đáp án: D

Bài 3: Khi xà phòng hóa tripanmitin ta thu được sản phẩm là

    A. C15H31COONa và etanol.

    B. C17H35COOH và glixerol.

    C. C15H31COONa và glixerol.

    D. C17H35COONa và glixerol.

Lời giải:

Đáp án: C

    Tripanmitin: (C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C15H31COONa + C3H5(OH)3

Bài 4: Metyl acrylat được điều chế từ axit và rượu nào ?

    A. CH2=C(CH3)COOH và C2H5OH.

    B. CH2=CHCOOH và C2H5OH.

    C. CH2=C(CH3)COOH và CH3OH.

    D. CH2=CHCOOH và CH3OH.

Lời giải:

Đáp án: D

Bài 5: Propyl fomat được điều chế từ

    A. axit fomic và ancol metylic.

    B. axit fomic và ancol propylic.

    C. axit axetic và ancol propylic.

    D. axit propionic và ancol metylic.

Lời giải:

Đáp án: B

Bài 6: Thủy phân este C4H6O2 (xúc tác axit) được hai chất hữu cơ X, Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy X là :

    A. anđehit axetic.         B. ancol etylic.

    C. axit axetic.         D. axit fomic.

Lời giải:

Đáp án: A

Bài 7: Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 với xúc tác axit vô cơ loãng, thu được hai sản phẩm hữu cơ X, Y (chỉ chứa các nguyên tử C, H, O). Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Este E là :

    A. propyl fomat.         B. etyl axetat.

    C. isopropyl fomat.         D. metyl propionat.

Lời giải:

Đáp án: B

Bài 8: Cho sơ đồ điều chế chất E từ metan như sau:

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

    Vậy chất E là:

    A. C2H5OH

    B. CH3COOH

    C. HCOOCH3

    D. CH3CHO

Lời giải:

Đáp án: C

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

Xem thêm các dạng bài tập Hoá học lớp 12 chọn lọc, có đáp án hay khác: