Các dạng bài tập Este, Lipit chọn lọc có đáp án chi tiết - Hoá học lớp 12
Các dạng bài tập Este, Lipit chọn lọc có đáp án chi tiết
Với Các dạng bài tập Este, Lipit chọn lọc có đáp án chi tiết Hoá học lớp 12 tổng hợp các dạng bài tập, 400 bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết với đầy đủ phương pháp giải, ví dụ minh họa sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Este, Lipit từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Hoá học lớp 12.
Tổng hợp Lý thuyết chương Este, Lipit
- Lý thuyết Tính chất của Este Xem chi tiết
- Lý thuyết Tính chất của Lipit Xem chi tiết
- Lý thuyết Chất giặt rửa Xem chi tiết
- Lý thuyết Các phản ứng hóa học của Este, Lipit Xem chi tiết
- Lý thuyết mối liên hệ giữa hiđrocacbon và một số dẫn xuất của hiđrocacbon Xem chi tiết
Phương pháp giải Các dạng bài tập chương Este - Lipit
- 6 dạng bài tập về Este trong đề thi Đại học có giải chi tiết Xem chi tiết
- 2 dạng bài tập về Lipit, Chất béo trong đề thi Đại học có giải chi tiết Xem chi tiết
- Dạng 1: Tính chất hóa học và tên gọi của este Xem chi tiết
- Dạng 2: Các phản ứng hóa học của este Xem chi tiết
- Dạng 3: Cách điều chế, nhận biết este Xem chi tiết
- Dạng 4: Bài toán về phản ứng đốt cháy este Xem chi tiết
- Dạng 5: Bài toán về phản ứng thủy phân Xem chi tiết
- Dạng 6: Xác định chỉ số xà phòng hóa, chỉ số axit, chỉ số iot của chất béo Xem chi tiết
- Dạng 7: Bài toán về chất béo Xem chi tiết
- Dạng 8: Hiệu suất phản ứng este hóa Xem chi tiết
- 30 bài tập este trong đề thi Đại học Xem chi tiết
- 30 câu hỏi trắc nghiệm lý thuyết este có đáp án Xem chi tiết
- Dạng bài tập cách gọi tên este Xem chi tiết
- Dạng bài tập các phản ứng hóa học của este Xem chi tiết
- Dạng bài tập cách nhận biết este Xem chi tiết
- Dạng bài tập phản ứng đốt cháy este Xem chi tiết
- Dạng bài tập phản ứng thủy phân este Xem chi tiết
- Bài tập phản ứng thủy phân este đa chức Xem chi tiết
- Dạng bài tập phản ứng este hóa Xem chi tiết
- Dạng bài tập phản ứng khử este Xem chi tiết
- Phương pháp điều chế và ứng dụng của este Xem chi tiết
- Bài tập về este đa chức Xem chi tiết
- Tìm công thức phân tử của este dựa vào phản ứng đốt cháy Xem chi tiết
- Tìm công thức phân tử của este dựa vào phản ứng xà phòng hóa Xem chi tiết
- Tìm công thức phân tử của este dựa vào phản ứng thủy phân Xem chi tiết
- Bài tập hỗn hợp este đơn chức tham gia phản ứng xà phòng hóa Xem chi tiết
- Bài tập về hỗn hợp este hay có đáp án Xem chi tiết
- Dạng bài tập phản ứng thủy phân lipit Xem chi tiết
- Xác định công thức phân tử este dựa vào tỉ khối hơi Xem chi tiết
- Dạng bài tập phản ứng xà phòng hóa Xem chi tiết
- Bài tập tính khối lượng xà phòng Xem chi tiết
- Câu hỏi trắc nghiệm lý thuyết vai trò và ứng dụng của chất béo Xem chi tiết
- Câu hỏi trắc nghiệm lý thuyết về chất giặt rửa Xem chi tiết
- Dạng bài tập xác định chỉ số xà phòng hóa của chất béo Xem chi tiết
- Cách làm bài tập về chất béo Xem chi tiết
- Dạng bài tập về hiệu suất phản ứng este hóa Xem chi tiết
- Bài tập Este cơ bản có lời giải chi tiết
- Bài tập Este nâng cao có lời giải chi tiết
- Bài tập Lipit cơ bản, nâng cao có lời giải chi tiết
- Bài tập Peptit cơ bản có lời giải chi tiết
- Bài tập Peptit nâng cao có lời giải chi tiết
Bài tập trắc nghiệm
- 150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết (cơ bản) Xem chi tiết
- 150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết (nâng cao) Xem chi tiết
Cách giải bài tập về Tính chất hóa học, tên gọi của este
A. Phương pháp & Ví dụ
Lý thuyết và Phương pháp giải
- Nắm vững, vận dụng tốt các tính chất vật lý, hóa học của este.
- Cách gọi tên este: Tên este = tên gốc hidrocacbon R’ + tên anion gốc axit (đuôi at)
Ví dụ minh họa
Bài 1: Dãy nào sau đây được xếp đúng theo trật tự nhiệt độ sôi của các chất tăng dần?
A. Đietyl ete, etyl clorua, ancol etylic, axit axetic
B. Ancol etylic, đietyl ete, etyl clorua, axit axetic
C. Axit axetic, ancol etylic, etyl clorua, đietyl ete
D. Etyl clorua, đietyl ete, ancol etylic, axit axetic
Hướng dẫn:
Để so sánh nhiệt độ sôi của các hợp chất hữu cơ thì:
- Trước hết phải so sánh những hợp chất có khả năng tạo liên kết hidro (liên kết hidro liên phân tử) và độ bền của các liên kết này.
- Những hợp chất không tạo được liên kết hidro thì phải so sánh phân tử khối của chúng.
Bài 2: Cho glixerol (glixerin) tác dụng với hỗn hợp hai axit béo C17H35COOH và C15H31COOH thì số loại trieste được tạo ra tối đa là:
A. 6 B. 3 C. 5 D. 8
Hướng dẫn:
Vì có 2 loại glixerit đơn giản và 4 loại phức tạo gồm glixerit có hai gốc axit R1 và 1 gốc axit R2; loại gồm hai gốc axit R2 và một gốc axit R1 (trong mỗi loại này gồm hai loại khác nhau là hai gốc axit giống nhau ở kế cận nhau và hai gốc axit giống nhau không kế cận nhau).
Đáp án A
Bài 3: Câu nào sau đây sai?
A. Chất béo ở điều kiện thường là chất rắn
B. Chất béo nhẹ hơn nước.
C. Chất béo không tan trong nước, tan trong các dung môi hữu cơ
D. Chất béo có nhiều trong tự nhiên.
Hướng dẫn:
Chất béo ở điều kiện thường , có thể là chất rắn (tristearin) hoặc chất lỏng (triolein)
Đáp án: A
Bài 4: A là một este có công thức thực nghiệm (C3H5O2)n. Một mol A tác dụng vừa đủ hai mol KOH trong dung dịch, tạo một muối và hai rượu hơn kém nhau một nguyên tử cacbon trong phân tử. A là:
A. Metyl etyl malonat
B. Metyl Vinyl malonat
C. Vinyl alyl oxalat
D. Metyl etyl ađipat
Hướng dẫn:
A tác dụng với 2 mol KOH ⇒ A là este hai chức ⇒ n = 2
⇒ A có CTPT là: C6H10O4
Nhận thấy:
CH3OOCCH2COOC2H5 + 2KOH → CH3OH + C2H5OH + KOOCCH2COOK
(thỏa mãn)
Vậy A là: etyl metyl malonat
Đáp án: A
Bài 5: Viết công thức cấu tạo các đồng phân este của C5H10O2.
Hướng dẫn:
C5H10O2 có ∆ = 1 nên đây là este đơn chức, no.
Có 9 đồng phân của este: H-COO-CH2-CH2-CH2-CH3
H-COO-CH(CH3)-CH2-CH3 ; H-COO-CH2-CH(CH3)-CH3
H-COO-C(CH3)3 ; CH3-COO-CH2-CH2-CH3
H3C-COO-CH(CH3)2 ; H3C-CH2-COO-CH2-CH3
CH3-CH2-CH2-COO-CH3; CH3-CH(CH3)-COO-CH3
Bài 6: Viết công thức cấu tạo, gọi tên các đồng phần đơn chức, mạch hở có thể có của C3H6O2.
Hướng dẫn:
C3H6O2 có độ bất bão hòa ∆ = 1 và phân tử có hai nguyên tử oxi .
⇒ Có đồng phân về este đơn chức no và axit carboxylic đơn chức, no.
Đồng phân este: HCOOC2 H5 etyl fomiat
CH3COOCH3metyl axetat
Đồng phân axit cacboxylic: CH3CH2 COOH axit propionic
B. Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Chỉ số iot là số gam I2 cần để tác dụng với 100 gam lipit
B. Chỉ số axit là số miligam KOH cần để trung hòa các axit tự do có trong 1gam chất béo.
C. Chỉ số xà phòng là số miligam KOH cần để xà phòng hóa hoàn toàn 1 gam chất béo.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Lời giải:
Đáp án: D
Bài 2: Thành phần của mỡ tự nhiên là:
A. Este của axit stearic (C17H35COOH)
B. Muối của axit béo.
C. Este của axit panmitic (C15H31COOH)
D. Este của axit oleic (C17H33COOH)
Lời giải:
Đáp án: D
Bài 3: Thành phần chủ yếu của nhiều loại bột giặt tổng hợp là:
A. Este của axit béo
B. Dẫn xuất của xenlulozơ
C. Ankyl sunfat
D. Xà phòng nhân tạo
Lời giải:
Đáp án: C
Bài 4: Khi dầu mỡ thực động vật để lâu ngày sẽ có hiện tượng ôi dầu mỡ và có mùi đặc trưng. Đó là mùi của hợp chất nào sau đây.
A. Ancol
B. Hiđrocacbon thơm
C. Este
D. Andehit
Lời giải:
Đáp án: D
Bài 5: Để làm sạch vết dầu ăn dính trên quần áo ta nên dùng phương pháp nào sau đây?
A. Nhỏ vài giọt cồn vào vết dầu ăn
B. Giặt bằng nước
C. Giặt bằng xăng
D. Giặt bằng xà phòng
Lời giải:
Đáp án: D
Bài 6: Bơ nhân tạo được sản xuất từ hợp chất nào sau đây?
A. Protein
B. Gluxit
C. Lipit
D. Đường
Lời giải:
Đáp án: C
Bài 7: Khi thủy phân bất kì một chất béo nào thì cũng luôn thu được:
A. Axit oleic
B. Glixerol
C. Axit stearic
D. Axit panmitic
Lời giải:
Đáp án: B
Bài 8: Sản phẩm hidro hóa triglixerit của axit cacboxylic không no, được gọi là:
A. Dầu thực vật
B. Mỡ thực phẩm
C. Mỡ hóa học
D. Macgarin (dầu thực vật hidro hóa)
Lời giải:
Đáp án: C
Bài 9: Dầu ăn là khái niệm dùng để chỉ:
A. Lipit thực vật
B. Lipit động vật và một số ít lipit thực vật
C. Lipit thực vật và một số ít lipit động vật
D. Lipit động vật
Lời giải:
Đáp án: C
Bài 10: Cho este X có CTCT CH3COOCH=CH2. Câu nào sau đây sai?
A. X là este chưa no
B. X được điều chế từ phản ứng giữa rượu và axit tương ứng.
C. X có thể làm mất màu nước brom
D. Xà phòng hoá cho sản phẩm là muối và anđehit.
Este CH3COOCH=CH2 được điều chế theo phản ứng :
CH3COOH + C2H2 → CH3COOCH=CH2
Lời giải:
Đáp án: B
Bài 11: Số công thức cấu tạo các đồng phần đơn chức, mạch hở có thể có của C4H6O2 là
A. 7 B. 4 C. 8 D. 5
Lời giải:
Đáp án: A
C4H6O2 có ∆ = 2 và hai nguyên tử oxi
Đồng phân este đơn chức, không no có một nối đôi ở gốc và đồng phân axit cacboxylic đơn chức không no một nối đôi ở gốc.
Đồng phân este: HCOOCH=CH-CH3 ; HCOOCH2-CH=CH2
CH3COOCH=CH2 ; CH2=CHCOOCH3
Đồng phân axit cacboxylic: CH2=CH-CH2-COOH
CH3-CH=CH-COOH
CH2=C(CH3 )-COOH
Bài 12: Viết công thức cấu tạo các chất có tên sau đây:
a) Isopropyl b) alylmetacrylat
c) Phenyl axetat d) sec – Butyl fomiat
Lời giải:
Đáp án:
a) CH3COOCH(CH3)2
b) H2C=C(CH3)-COO-CH2-CH=CH2
c) CH3COOC6H5
d) HCOO-CH(CH3)-CH2-CH3
Cách giải bài tập về các phản ứng hóa học của este
A. Phương pháp & Ví dụ
Lý thuyết và Phương pháp giải
- Cần nắm vững và vận dụng tốt các tính chất lí hóa của este và các hợp chất khác như hidrocacbon, dẫn xuất hidrocacbon (dẫn xuất halogen, ancol, andehit, axit và sự chuyển hóa giữa chúng).
Xem các phản ứng đầy đủ tại: Lý thuyết Các phản ứng hóa học của Este, Lipit
Ví dụ minh họa
Bài 1: Cho sơ đồ điều chế chất E từ metan như sau:
Vậy chất E là?
Hướng dẫn:
Bài 2: Cho sơ đồ sau:
Vậy chất Z là?
Hướng dẫn:
Bài 3: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
Hướng dẫn:
B. Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Cho phản ứng:
Sản phẩm thu được từ phản ứng trên gồm:
CH3CH2COOCH + CH2=CHOH
CH2=CHCOOH + CH3CH2OH
CH3CH2COOCH + CH3CHO
CH3CH2OH + CH3CHO
Lời giải:
Đáp án: C
Vì CH2=CH-OH kém bền nên sẽ biến thành CH3CHO
Bài 2: Cho sơ đồ chuyển hóa:
X, Y đều là những chất hữu cơ đơn chức hơn kém nhau 1 nguyên tử C.
Tìm đáp án đúng.
A. X là CH3–COO–CH=CH2
B. Y là CH3–CH2–CH=O
Lời giải:
Đáp án: C
Bài 3: Xác định công thức cấu tạo các chất A2, A3, A4 theo sơ đồ biến hóa sau:
C4H8O2 → A2 → A3 → A4 → C2H6
A. C2H5OH; CH3COOH và CH3COONa
B. C3H7OH; C2H5COOH và C2H5COONa
C. C4H9OH; C3H7COOH và C3H7COONa
D. Câu A,B,C đúng
Lời giải:
Đáp án: B
Bài 4: Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
1) C3H4O2 + NaOH → (A) + (B)
2) (A) + H2SO4 loãng → (C) + (D)
3) (C) + AgNO3 + NH3 + H2O → (E) + Ag↓ + NH4NO3
4) (B) + AgNO3 + NH3 + H2O → (F) + Ag↓ + NH4NO3
Các chất B và A có thể là:
A. CH3CHO và HCOONa
B. HCOOH và CH3CHO
C. HCHO và HCOOH
D. HCHO và CH3CHO
Lời giải:
Đáp án: A
(1) HCOOCH=CH2 + NaOH → HCOONa + CH3CHO
(2) HCOONa + H2SO4 → HCOOH + Na2SO4
(3) HCOOH + AgNO3 + NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + Ag + NH4NO3
(4) CH3CHO + AgNO3 + NH3 + H2O → CH3COONH4 + Ag + NH4NO3
Bài 5: Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 với xúc tác axit vô cơ loãng, thu được hai sản phẩm hữu cơ X, Y (chỉ chứa các nguyên tử C, H, O). Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Chất X là:
A. Axit axetic
B. Rượu etylic
C. Etyl axetat
D. Axit fomic
Lời giải:
Đáp án: B
Ta thấy:
Vậy X là C2H5OH
Cách làm bài tập điều chế, nhận biết este
A. Phương pháp & Ví dụ
Lý thuyết và Phương pháp giải
Nắm chắc các tính chất hóa học của các este và tính chất riêng biệt của từng este như làm đổi màu quỳ tím, làm mất màu dung dịch brom với este có nối đôi, tạo phức với Ag+ … và phương pháp điều chế este.
Ví dụ minh họa
Bài 1: Từ đá vôi, than đá và các chất vô cơ cần thiết điều chế HCOOCH3, CH3COOC2H5
Hướng dẫn:
Bài 2: Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch sau: HCOOH,CH3COOH, HCOOC2H5, CH3COOCH3, C2H3COOH
Hướng dẫn:
Trích mỗi dung dịch 1 ít làm mẫu thử. Cho quỳ tím lần lượt vào các chất thử trên
Các mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là: HCOOH, CH3COOH, C2H3COOH (nhóm 1)
Các mẫu thử còn lại không có hiện tượng gì (nhóm 2)
Cho dung dịch nước brom lần lượt vào các mẫu thử ở nhóm 1. Mẫu thử làm mất màu nước brom là C2H3COOH.
Cho dung dịch AgNO3|NH3 lần lượt vào 2 mẫu thử còn lại và đun nóng nhẹ. Mẫu thử tạo kết tủa bạc là HCOOH.
Mẫu thử không có hiện tượng gì là CH3COOH
Cho dung dịch AgNO3|NH3 lần lượt vào 2 mẫu thử ở nhóm 2 và đun nóng nhẹ. Mẫu thử tạo kết tủa trắng bạc là HCOOCH3
Còn lại là CH3COOCH3.
Bài 3: Trình bày phương pháp hóa học để tách các chất ra khỏi nhau từ hỗn hợp axit axetic và etyl axetat.
Hướng dẫn:
Cho hỗn hợp tác dụng với CaCO3. Sau đó cô cạn hỗn hợp etyl axetat hóa hơi, ngưng tụ lại được chất lỏng. chất rắn thu được sau khi chưng cất cho tác dụng với H2SO4. Hỗn hợp thu được lại tiến hành chưng cất thu được CH3COOH
B. Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Phản ứng nào sau đây dùng để điều chế xà phòng?
A. Đun nóng axit béo với dung dịch kiềm.
B. Đun nóng chất béo với dung dịch kiềm.
C. Đun nóng glixerol với các axit béo.
D. Cả A, B đều đúng.
Lời giải:
Đáp án: D
Xà phòng là muối của natri của các axit béo (RCOONa).
Khi đun axit béo với kiềm: RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O.
Khi đun chất béo với kiềm: C3H5(OOCR)3 + 3NaOH → C3H5(OH)3 + 3RCOONa.
Bài 2: Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là
A. C15H31COONa và etanol.
B. C17H35COOH và glixerol.
C. C15H31COOH và glixerol.
D. C17H35COONa và glixerol.
Lời giải:
Đáp án: D
Bài 3: Khi xà phòng hóa tripanmitin ta thu được sản phẩm là
A. C15H31COONa và etanol.
B. C17H35COOH và glixerol.
C. C15H31COONa và glixerol.
D. C17H35COONa và glixerol.
Lời giải:
Đáp án: C
Tripanmitin: (C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C15H31COONa + C3H5(OH)3
Bài 4: Metyl acrylat được điều chế từ axit và rượu nào ?
A. CH2=C(CH3)COOH và C2H5OH.
B. CH2=CHCOOH và C2H5OH.
C. CH2=C(CH3)COOH và CH3OH.
D. CH2=CHCOOH và CH3OH.
Lời giải:
Đáp án: D
Bài 5: Propyl fomat được điều chế từ
A. axit fomic và ancol metylic.
B. axit fomic và ancol propylic.
C. axit axetic và ancol propylic.
D. axit propionic và ancol metylic.
Lời giải:
Đáp án: B
Bài 6: Thủy phân este C4H6O2 (xúc tác axit) được hai chất hữu cơ X, Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy X là :
A. anđehit axetic. B. ancol etylic.
C. axit axetic. D. axit fomic.
Lời giải:
Đáp án: A
Bài 7: Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 với xúc tác axit vô cơ loãng, thu được hai sản phẩm hữu cơ X, Y (chỉ chứa các nguyên tử C, H, O). Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Este E là :
A. propyl fomat. B. etyl axetat.
C. isopropyl fomat. D. metyl propionat.
Lời giải:
Đáp án: B
Bài 8: Cho sơ đồ điều chế chất E từ metan như sau:
Vậy chất E là:
A. C2H5OH
B. CH3COOH
C. HCOOCH3
D. CH3CHO
Lời giải:
Đáp án: C