Bài tập Amino Axit cơ bản chọn lọc, có lời giải chi tiết - Hoá học lớp 12
Bài tập Amino Axit cơ bản chọn lọc, có lời giải chi tiết
Với Bài tập Amino Axit cơ bản chọn lọc, có lời giải chi tiết Hoá học lớp 12 tổng hợp 30 bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Amino Axit cơ bản từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Hoá học lớp 12.
Bài 1: Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dd HCl (dư), thu được m1 gam muối Y. Cũng 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m2 gam muối Z. Biết m2 - m1 = 7,5. Công thức phân tử của X là:
A. C4H10O2N2 B. C5H9O4N
C. C4H8O4N2 D. C5H11O2N
Lời giải:
Đáp án: B
Gọi a,b lần lượt là số nhóm NH2, COOH trong phân tử amino axit X.
Gọi nX = 1 mol
- Cho X + dd HCl: m1 = m + 36,5a
- Cho X + dd NaOH: m2 = m + 22b
Mà: m2 - m1 = 7,5
⇒ 22b - 36,5a =7,5
⇒ a= 1, b= 2
⇒ X có 2 nhóm chức COOH, 1 nhóm NH2
Bài 2: Cho 0,12 mol alanin tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được dung dịch X. Thêm vào dung dịch X 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Biết khi cô cạn không xảy ra phản ứng hóa học. Giá trị của m là:
A. 17,70 gam B. 22,74 gam
C. 20,10 gam D. 23,14 gam
Lời giải:
Đáp án: B
nHCl = nala = 0,12 mol
nNaOH dư = 0,3 – 0,12 – 0,12 = 0,06 mol
mrắn = mCH3CH(NH2)COONa + mNaCl + mNaOH dư
= 0,12.111 + 0,12.58,5 + 0,06.40 = 22,74g
Bài 3: Cho 2.46 gam hỗn hợp gồm HCOOH, CH3COOH, C6H5OH, H2NCH2COOH tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 1M. Tổng khối lượng muối khan thu được sau khi phản ứng là:
A. 6.45 gam B. 8.42 gam
C. 3.52 gam D. 3.34 gam
Lời giải:
Đáp án: D
nH2O = nNaOH = 0,04
Bảo toàn khối lượng:
mmuối = mhh + mNaOH – mH2O = 2,46 + 0,04.40 – 0,04.18 = 3,34 gam
Bài 4: Este X được tạo bới ancol metylic và α-amino axit A. Tỉ khối hơi của X so với H2 là 51,5. Amino axit A là:
A. Axit α-aminocaproic. B. Alanin.
C. Glyxin. D. Axit glutamic.
Lời giải:
Đáp án: B
Ta có MX = 103 < 147 ⇒ lọai D
Nhận thấy A, B, C đều là các α-amino axit no, chứa 1 nhóm COOH, 1 nhóm NH2 ⇒ este X có cấu tạo H2N-R-COOCH3
Mà M = 103 ⇒ MR = 28 ⇒ R (C2H4)
⇒ α-amino axit có cấu tạo CH3-CH(NH2)-COOH (Alanin)
Bài 5: Hợp chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C,H,O,N trong đó N chiếm 15,73 % về khối lượng. Chất A tác dụng được với NaOH và HCl và đều theo tỷ lệ 1:1 về số mol. Chất A có sẵn trong thiên nhiên và tồn tại ở trạng thái rắn. Công thức cấu tạo của A là:
A. NH2CH(CH3)COOH. B. CH2=CHCOONH4.
C. HCOOCH2CH2NH2 . D. NH2CH2COOCH3
Lời giải:
Đáp án: A
A tác dụng với NaOH và HCl với tỉ lệ 1:1 về số mol. Lại tồn tại sẵn trong thiên nhiên ⇒Là amino axit có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH
N chiếm 15,73% về khối lượng ⇒ MA = 14:15,73% = 89
⇒ A là alanin
Bài 6: X là một amino axit. Khi cho 0,01 mol X tác dụng với HCl thì dùng hết 80 ml dung dịch HCl 0,125M; còn khi cho 0,01 mol X tác dụng với NaOH thì cần 25 gam dung dịch NaOH 3,2%. Số nhóm NH2 và số nhóm COOH trong X lần lượt là
A. 1 và 1 B. 2 và 2
C. 2 và 1 D. 1 và 2
Lời giải:
Đáp án: D
nHCl = 0,08.0,125 = 0,01 mol; nNaOH = 25.3,2%: 40= 0,02 mol
+ naminoaxit = nHCl ⇒ có 1 nhóm NH2.
+ nNaOH = 0,02 = 2naminoaxit ⇒ có 2 nhóm COOH
Bài 7: Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử C4H9O2N. Cho 5,15 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí , làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh. Dung dịch Z có có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 4,8. B. 4,7.
C. 4,6. D. 5,4.
Lời giải:
Đáp án: B
X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí , làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh. Dung dịch Z có có khả năng làm mất màu nước brom.
⇒ X có công thức cấu tạo: CH2 = CH – COONH3CH3
CH2 = CH – COONH3CH3 (0,05 mol) + NaOH → CH2 = CH – COONa + CH3NH2 (0,05 mol)
m = 0,05.94 = 4,7g
Bài 8: Chất hữu cơ M có một nhóm amino, một chức este. Hàm lượng oxi trong M là 35,96 %. Xà phòng hóa a gam chất M được ancol. Cho toàn bộ hơi ancol đi qua CuO dư, to thu andehit Z. Cho Z phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 16,2 gam Ag. Giá trị của a là: ( hiệu suất phản ứng 100%)
A. 7,725 gam B. 3,3375 gam
C. 3,8625 gam D. 6,675 gam
Lời giải:
Đáp án: B
M chứa 1 chức este ⇒ Trong M có 2 nguyên tử O
⇒ MM = 32: 35,96% = 89 ⇒ M là: NH2CH2COOCH3
⇒ Z:HCHO ⇒ nM= 1/2.nAg = 0,0375 mol
⇒ m = 0,0375.89 = 3,3375g
Bài 9: Thuỷ phân hoàn toàn 150 gam hỗn hợp các đipeptit thu được 159 gam các aminoaxit. Biết rằng các đipeptit được tạo bởi các aminoaxit chỉ chứa một nguyên tử N trong phân tử. Nếu lấy 1/10 khối lượng aminoaxit thu được tác dụng với HCl dư thì lượng muối thu được là:
A. 19,55 gam B. 20,375 gam
C. 23,2 gam D. 20,735 gam
Lời giải:
Đáp án: A
Đipeptit + H2O → 2 amino axit
Bảo toàn khối lượng: mH2O = maminoaxit – mpeptit = 9g
⇒ nH2O = 0,5 mol ⇒ naminoaxit = 1 mol
Khi thấy 1/10 khối lượng amino axit; naminoaxit = 0,1 mol
Amino axit chỉ chứa 1 nguyên tử N trong phân tử ⇒ nHCl = na.a = 0,1 mol
mmuối = ma.a + mHCl = 1/10.159 + 0,1.36,5 = 19,55 gam
Bài 10: X là một aminoaxit. Cứ 0,01 mol X tác dụng vừa hết 80ml dung dịch HCl 0,125M thu được 1,835g muối .Mặt khác 0,01 mol X tác dụng với dung dịch NaOH thì cần 25 gam dung dịch NaOH 3,2%. Vậy công thức cấu tạo của X là:
A. H2NC3H5(COOH)2 B. (H2N)2C3H5COOH
C. H2NC3H6COOH D. H2NC7H12COOH
Lời giải:
Đáp án: A
Ta có: nX = nHCl = 0,01mol ⇒ X chứa 1 nhóm -NH2
nNaOH = 0,02 = 2nX ⇒ X chứa 2 nhóm -COOH
⇒ Aminoaxit X có dạng: H2N-R-(COOH)2
mX = mmuối - mHCl = 1,835 - 0,01.36,5 = 1,47gam
⇒ M = 147 ⇒ R = 41 ⇒ R là -C3H5
Vậy X là H2NC3H5(COOH)2
Bài 11: Khối lượng tripeptit được tạo thành từ 178 gam alanin và 75 gam glyxin là?
A. 253g B. 235g
C. 217g D. 199g
Lời giải:
Đáp án: C
3NH2CH(CH3)COOH (2 mol) + 2H2O (4/3 mol) → Tripeptit
3NH2CH2COOH (1 mol) + 2H2O (2/3 mol) → Tripepit
Bảo toàn khối lượng ta có:
mpeptit = malanin + mglyxin – mH2O = 178 + 75 – (4/3 + 2/3).18 = 217 gam
Bài 12: Trùng ngưng axit ε-aminocaproic thu được m kg polime và 12,6 kg H2O. Hiệu suất phản ứng đạt 90%. Giá trị của m là:
A. 91,7 B. 87,89
C. 71,19 D. 79,1
Lời giải:
Đáp án: D
nH2O = 0,7 kmol
Ta có: nε-aminocaproic = nH2O = 0,7 kmol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mε-aminocaproic – mH2O = mpolime = 0,7.( 131 – 18) = 79,1 kg
Bài 13: Cho amino axit X tác dụng vừa đủ với 16,6 ml dung dịch HCl 20% (d = 1,1 g/ml) thu được muối Y. Y tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được 15,55 gam muối khan. Công thức của X là:
A. H2N-C2H4-COOH B. H2N-CH2-COOH
C. H2N-C3H6-COOH D. H2N-C3H4-COOH
Lời giải:
Đáp án: B
nHCl = 0,1 mol; nNaOH = 0,2 mol
⇒ muối gồm có 0,1 mol muối amino axit và 0,1 mol NaCl.
⇒ Khối lượng muối amino axit: 15,55 – 0,1.58,5 = 9,7.
⇒ Mmuối aminoaxit = 97 ⇒ H2N - R - COONa ⇒ R = -CH2-
⇒ X là: H2N - CH2 – COOH
Bài 14: Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X gồm 2 chất H2NR(COOH)x và CnH2n+1COOH, thu được 52,8 gam CO2 và 24,3 gam H2O. Mặt khác, 0,1 mol X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là
A. 0,10. B. 0,04
C. 0,06 D. 0,05
Lời giải:
Đáp án: C
nCO2 = 1,2 mol; nH2O = 1,35 mol.
⇒ amino axit là no, đơn chức (vì axit có nCO2 < nH2O)
Đặt công thức chung là amino axit là CmH2m+1O2N
CmH2m+1O2N → mCO2 + (2m+1)/2 H2O
a → ma (2m+1)a/2 (mol)
CnH2n+1COOH → (n + 1) CO2 + (n+1) H2O
b → b(n+1) b(n+1) ( mol)
Ta có: 2(nH2O – nCO2) = (2m+1)a – 2ma = a = naminoaxit
namino axit = 2(1,35 – 1,2) = 0,3 mol ⇒ chiếm 3/5 mol X
⇒ Với 0,1 mol X phản ứng thì có 0,06 mol amino axit
⇒ nHCl = naminoaxit = 0,06 mol
Bài 15: X là một aminoaxit tự nhiên (có 1 nhóm NH2 trong phân tử), 0,05 mol X tác dụng với 0,1 mol HCl tạo dung dịch Y. Cho Y sinh ra tác dụng vừa đủ với 0,15 mol NaOH tạo 5,55 gam muối hữu cơ Z. X là:
A. axit aminoaxetic B. axit β-aminopropionic
C. axit α- aminopropionic D. axit α –aminoglutaric
Lời giải:
Đáp án: C
X có 1 nhóm NH2 trong phân tử
⇒ HCl dư = 0,05 mol
⇒ MZ = 5,55: 0,05 mol = 111 đvC
⇒ MX = 111 – 22 = 89 đvC
⇒ X là CH3 – CH(NH2) - COOH
Bài 16: 1 mol anpha - amino axit X tác dụng vừa đủ với 1 mol HCl tạo ra muối Y có hàm lượng clo là 28,287%. CTCT của X là
A. CH3CH(NH2)COOH. B. H2NCH2CH2COOH.
C. H2NCH2COOH. D. H2NCH2CH(NH2)COOH.
Lời giải:
Đáp án: A
Mmuối Y = 35,5: 28,287% = 125,5 ⇒ MX = 89; X là anpha - amino axit
⇒ X là: CH3CH(NH2)COOH.
Bài 17: Este A được điều chế từ amino axit B(chỉ chứa C, H, O, N) và ancol metylic. Đốt cháy hoàn toàn 8,9 gam este A thu được 13,2 gam CO2, 6,3 gam H2O và 1,12 lít N2(đo ở đktc). Biết CTPT của A trùng với CTĐGN. CTCT của A là:
A. H2N- CH2 -COOCH3 B. NH2- CH(CH3)- COOCH3
C. CH3- CH(NH2)-COOCH3 D. NH2-CH(NH2) - COOCH3
Lời giải:
Đáp án: A
nCO2 = 0,3 mol; nH2O = 0,35 mol ; nN2 = 0,05 mol
Bảo toàn khối lượng:
⇒ mO(A) = 8,9 - 12nCO2 - 2nH2O - 28nN2 = 3,2 g
⇒ nO = 0,2 mol
⇒ C: H: N: O = 3: 7: 1: 2
⇒ A là C3H7NO2
Mà este của B và CH3OH
⇒ A là H2N- CH2 -COOCH3
Bài 18: Tỉ lệ thể tích của CO2: H2O khi đốt cháy hoàn toàn một đồng đẳng X của glixin là 6: 7 (phản ứng cháy sinh ra ). X tác dụng với glixin cho sản phẩm đipeptit. CTCT của X là:
A. CH3CH(NH2)COOH B. NH2CH2CH2COOH
C. C2H5CH(NH2)COOH D. A và B đúng
Lời giải:
Đáp án: A
X là đồng đẳng của glyxin
⇒ X có dạng CnH2n+1NO2
⇒ n = 3
⇒ X có CTPT là C3H7NO2
X tác dụng với glyxin tạo đipeptit
⇒ X là β-aminoaxit
⇒ X có CTCT: CH3CH(NH2)COOH
Bài 19: Đốt cháy hết a mol một aminoaxit được 2a mol CO2 và a/2mol N2. Aminoaxit trên có CTCT là:
A. H2NCH2COOH B. H2N(CH2)2COOH
C. H2N(CH2)3COOH D. H2NCH(COOH)2
Lời giải:
Đáp án: A
Cứ a mol aminoaxit tạo 2a mol CO2 và a/2 mol N2
⇒ aminoaxit có 2 nguyên tử C và có 1 anguyên tử N trong phân tử
⇒ aminoaxit chỉ có thể là H2NCH2COOH
Bài 20: A là β-amioaxit (có chứa 1 nhóm –NH2). Đốt cháy 8,9g A bằng O2vừa đủ được 13,2g CO2; 6,3g H2Ovà 1,12 lít N2(đktc). A có công thức phân tử là:
A. C2H5NO2 B. C3H7NO2
C. C4H9NO2 D. C6H9NO4
Lời giải:
Đáp án: B
nCO2 = 0,3 mol ; nH2O = 0,35 mol ; nN2 = 0,05 mol
Bảo toàn khối lượng:
⇒ mA = mC + mH + mN + mO
⇒ mO = 8,9 – 12.0,3 – 0,35.2 – 0,05.28 = 3,2 g
nO = 0,2 mol
⇒ C: H: N: O = 3: 7: 1: 2
⇒ A là C3H7NO2
Bài 21: A là hợp chất hữu cơ chứa C,H,O,N . Đốt cháy 1 mol A được 2 mol CO2 ; 2,5 mol H2O; 0,5 mol N2. Đồng thời phải dùng 2,25 mol O2. A có CT phân tử:
A. C2H5NO2 B. C3H5NO2
C. C6H5NO2 D. C3H7NO2
Lời giải:
Đáp án: A
Bảo toàn nguyên tố oxi:
nO(trong A) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
nO(trong A) = 2
⇒ Tỉ lệ C: H: N: O = 2: 5: 1: 2
⇒ A là C2H5NO2
Bài 22: X là este tạo bởi α-amino axit Y (chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2) với ancol đơn chức Z. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch thu được 13,7 gam chất rắn và 4,6 gam ancol Z. Vậy công thức của X là:
A. CH3-CH(NH2)-COOC2H5 B. CH3-CH(NH2)-COOCH3
C. H2N-CH2-COOC2H5 D. H2N-CH2-COOCH2-CH=CH2
Lời giải:
Đáp án: C
Gọi công thức của X là RCH(NH2)COOR’
RCH(NH2)COOR’ (0,1) + NaOH (0,1 mol) → RCH(NH2)COONa + R’OH
NaOH dư 0,1 mol ⇒ mc.rắn = mmuối + mNaOH dư
⇒ mmuối = 13,7 - 0,1.40 = 9,7 ⇒ Mmuối = 97 ⇒ R = 1 (H)
Mancol = 4,6:0,1 = 4,6 ⇒ R’= 29 (C2H5-)
⇒ X là CH2(NH2)COOC2H5
Bài 23: Cho 1,82 gam hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở X có công thức phân tử C3H9O2N tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng thu được khí Y và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được 1,64 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. HCOONH3CH2CH3. B. CH3COONH3CH3.
C. CH3CH2COONH4. D. HCOONH2(CH3)2.
Lời giải:
Đáp án: B
⇒ nZ = 0,02 mol
⇒ Z là CH3COONa
⇒ X là CH3COONH3CH3.
Bài 24: Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7NO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là:
A. 16,5 gam. B. 14,3 gam.
C. 8,9 gam. D. 15,7 gam.
Lời giải:
Đáp án: B
Hai chất trong X là CH3COONH4 và HCOONH3CH3 , gọi chung là RCOONH3R'
RCOONH3R' + NaOH → RCOONa + R'NH2 + H2O
Khí Z là R'NH2 , nR'NH2 = 0,2 mol ⇒ nRCOONH3R' = nNaOH = 0,2 mol
Bảo toàn khối lượng:
mC2H7NO2 + mNaOH = mmuối + mZ + mH2O
⇒ 0,2.77 + 0,2.40 = mmuối + 0,2.13,75.2 + 0,2.18
⇒ mmuối = 14,3 g
Bài 25: Hợp chất thơm X có CTPT là C6H8N2O3. Lấy 15,6 gam X cho tác dụng với 150 ml dung dịch KOH 1M, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam chất rắn:
A. 7,85 B. 7,00
C. 12,45 D. 12,9
Lời giải:
Đáp án: D
X có CTCT là C6H5NH3NO3 (muối của HNO3 và anilin)
C6H5NH3NO3 + KOH → C6H5NH2 + KNO3 + H2O
nX = 0,1 mol ; nKOH = 0,15 mol ⇒ KOH dư
⇒ Chất rắn gồm KNO3 0,1 mol và 0,05 mol KOH dư
⇒ mchất rắn = 0,1.101 + 0,05.56 = 12,9 g
Bài 26: Cho 13,35 gam hỗn hợp X gồm (NH2CH2CH2COOH và CH3CHNH2COOH) tác dụng với V ml dung dịch NaOH 1 M thu được dung dịch Y. Biết dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 100 ml B. 200 ml
C. 150 ml D. 250 ml
Lời giải:
Đáp án: A
Bài toán trở thành: 0,25 mol HCl sẽ tác dụng vừa đủ với hỗn hợp gồm V ml NaOH 1M và 13,35 gam X
X là 2 amino đồng phân ⇒ nX = 0,15 mol
X tác dụng NaOH hay HCl đều theo tỉ lệ 1: 1.
⇒ nHCl = nNaCl + nX ⇒ nNaOH = 0,1 mol ⇒ V = 100ml
Bài 27: Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175ml dd HCl 2M thu được dd X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là?
A. 0,70 B. 0,65
C. 0,50 D. 0,55
Lời giải:
Đáp án: B
Coi như dung dịch X gồm 2 axit glutamic và HCl.
Khi cho NaOH vào thì nó bản chất là OH- phản ứng với H+ trong dung dịch X thôi.
⇒ nNaOH pư = 0,65 mol.
Bài 28: Hỗn hợp X gồm 2 aminoaxit (H2N)2R1COOH và H2NR2(COOH)2 có số mol bằng nhau tác dụng với 550ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Y tác dụng vừa đủ với 1 lít dung dịch NaOH 1M. Vậy khi tạo thành dung dịch Y thì kết luận nào dưới đây đúng ?
A. HCl và amino axit vừa đủ. B. HCl dư 0,1 mol.
C. HCl dư 0,3 mol. D. HCl dư 0,25 mol.
Lời giải:
Đáp án: B
Giả sử như X chưa tác dụng với HCl, khi cho Y + NaOH vừa đủ thì sẽ có 0,55 mol NaOH tác dụng với HCl. còn 0,45 mol NaOH sẽ tác dụng với X.
Số mol 2 chất trong X bằng nhau ⇒ số gốc -NH2 và -COOH trong X bằng nhau và = 0,45 mol.
⇒ Khi X + HCl: nHCl dư = 0,55 - 0,45 = 0,1 mol.
Bài 29: Cho 0,15 mol aminoaxit X chỉ chứa một chức NH2 tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được 46,25 gam chất rắn khan. Khối lượng tương ứng với 0,15 mol X là
A. 19,95 gam. B. 18,95 gam.
C. 21,95 gam. D. 20,95 gam.
Lời giải:
Đáp án: A
nH2O = nOH- = 0,5
Bảo toàn khối lượng: mX + mHCl + mKOH = mr + mH2O
⇒ ⇒ mX = 46,25 + 0,5.18 - 0,2.36,5 - 0,5.56 = 19,95(g)
Bài 30: Dung dịch X chứa 0,01 mol H2NCH2COOH, 0,03 mol HCOOC6H5 và 0,02 mol ClH3N-CH2COOH. Để tác dụng hết với dung dịch X cần tối đa V ml dung dịch NaOH 0,5M, đun nóng thu được dung dịch Y. Giá trị của V là:
A. 200 B. 220
C. 120 D. 160
Lời giải:
Đáp án: B
nNaOH = nH2NCH2COOH + 2nHCOOC6H5 + 2nClH3N-CH2COOH = 0,01 + 2. 0,03 + 2. 0,02 = 0,11 mol
⇒ VNaOH = 0,11: 0,5 = 0,22 lít = 220 ml.