Cách giải bài tập về tính chất của Amin, Amino Axit hay, chi tiết - Hoá học lớp 12
Cách giải bài tập về tính chất của Amin, Amino Axit hay, chi tiết
Với Cách giải bài tập về tính chất của Amin, Amino Axit hay, chi tiết Hoá học lớp 12 gồm đầy đủ phương pháp giải, ví dụ minh họa và bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập tính chất của Amin, Amino Axit từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Hoá học lớp 12.
A. Phương pháp & Ví dụ
Lý thuyết và Phương pháp giải
* Phương pháp so sánh tính bazo của amin
Tính bazo của amin phụ thuộc vào đặc điểm của gốc R liên kết với N của nhóm amin.
Nếu R có tác dụng đẩy electron ⇒ Tính bazo amin càng mạnh (mạnh hơn NH3).
Nếu R có tác dụng hút ⇒ Tính bazo amin càng yếu.
Ví dụ minh họa
Bài 1: Cho các chất sau:
(1) . Amoniac (2). Anilin
(3). p – Nitroanilin (4). Metylanilin
(5). Đimetylamin
Hãy sắp xếp theo khả năng tăng dần tính bazo của các chất đã cho trên?
Hướng dẫn:
Vòng benzene hút electron mạnh hơn nguyên tử H nên các amin thơm có tính bazo yếu hơn NH3
Gốc metyl –CH3 đẩy electron mạnh hơn nguyên tử H nên các amin có nhóm –CH3 có tính bazo mạnh hơn NH3
Trong các amin thơm, nhóm nitro -NO2 có liên kết đôi là nhóm thế hút electron nên làm giảm khả năng kết hợp H+ của cặp electron tự do của NH2 , do đó p –nitroanilin có tính bazo yếu nhất
Sắp xếp: 3 < 2 < 4 < 1 < 5
Bài 2: Sắp xếp chất sau theo chiều tăng của tính bazo từ trái qua phải.
(I). CH3-C6H4-NH2 (II). O2N-C6H4NH2
(III). Cl-C6H4-NH2 (IV). C6H5NH2
Hướng dẫn:
Trật tự sắp xếp là: II < III < IV < I
Các nhóm hút electron làm giảm tính bazo của anilin. Nhóm -NO2 hút electron mạnh hơn clo rất nhiều. Các nhóm đẩy electron (-CH3) làm tăng tính bazo của anilin.
Bài 3: Hãy sắp xếp các chất ammoniac, anilin, p –nitrotuluen, metylamin , đimetylamin theo trình tự tính bazo tăng dần từ trái qua phải. Giải thích ngắn gọn sự sắp xếp đó.
Hướng dẫn:
Sắp xếp các chất theo độ tăng dần tính bazo:
O2N-C5H4-NH2 < C6H5NH2 < CH3-C6H4-NH2 < NH3 < CH3NH2 < (CH3)2NH
Giải thích:
Vòng benzene có tính hút electron mạnh hơn nguyên tử H nên các amin thơm có tính bazo yếu hơn NH3
Gốc metyl (-CH3) có tính đẩy electron mạnh hơn nguyên tử H nên các amin có nhóm -CH3 có tính bazo mạnh hơn NH3.
Trong các amin thơm: Nhóm nitro (-NO2) có liên kết kép là nhóm thế loại 2 có tính hút electron nên làm giảm khả năng kết hợp H+ của cặp electron tự do của -NH2, do đó p-nitroanilin có tính bazo yếu nhất.
B. Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Cho các chất sau: C6H5NH2 (1), C2H5NH2 (2), (C6H5)2NH (3), (C2H5)2NH (4), NaOH (5), NH3 (6). Độ mạnh của các bazơ được sắp xếp theo thứ tự tăng dần:
A. 3 < 1 < 6 < 2 < 4 < 5
B. 1 < 6 < 2 < 3 < 4 < 5
C. 6 < 1 < 2 < 3 < 5 < 4
D. 1 < 2 < 3 < 4 < 5 < 6
Lời giải:
Đáp án: C
Bài 2: Cho các amin: CH3NH2 (1); NH3 (2); C6H25NH2 (3). Lực bazơ theo thứ tự tăng dần là:
A. (1) < (2) < (3)
B. (2) < (1) < (3)
C. (3) < (2) < (1)
D. (3) < (1) < (2)
Lời giải:
Đáp án: C
Bài 3: Cho các chất sau:
(1). Amoniac (2). Anilin (3). P – Nitroanilin
(4). P – Metylanilin (5). Metylamin (6). Đimetylamin
Tính bazơ tăng dần của các chất được xếp theo dãy nào sau đây?
A. (3) < (2) < (4) < (1) < (5) < (6)
B. (3) < (4) < (2) < (1) < (5) < (6)
C. (6) < (5) < (1) < (4) < (2) < (3)
D. (5) < (4) < (2) < (1) < (3) < (6)
Lời giải:
Đáp án: A
- Vòng benzen hút electron mạnh hơn nguyên tử H nên các amin thơn có tính bazơ yếu hơn NH3
- Gốc metyl – CH3 đẩy electron mạnh hơn nguyên tử H nên các amin có nhóm – CH3 có tính bazơ mạnh hơn NH3.
Trong các amin thơm, nhóm nitro –NO2 có liên kết đôi là nhóm thế hút electron nên làm giảm khả năng kết hợp H+ của cặp electron tự do của -NH2, do đó p-nitroanilin có tính bazơ yếu nhất.
Bài 4: Cho vài giọt anilin vào nước, sau đó thêm dung dịch HCl (dư) vào, rồi lại nhỏ tiếp dung dịch NaOH vào, sẽ xảy ra hiện tượng:
A. Lúc đầu dung dịch bị vẩn đục, sau đó trong suốt và cuối cùng bị vẩn đục lại.
B. Lúc đầu dung dịch trong suốt, sau đó bị vẩn đục và cuối cùng trở lại trong suốt.
C. Dung dịch trong suốt.
D. Dung dịch bị vẫn đục hoàn toàn
Lời giải:
Đáp án: A
Bài 5: Cho các chất sau đây: 1. H2N-CH2-CH2-COOH ; 2. CH2=CH-COOH ; 3. CH2O và C6H5OH ; 4. HOCH2-COOH. Các trường hợp nào có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng ?
A. 1,2,3 B.1,2,4 C. 1,3,4 D. 2,3,4
Lời giải:
Đáp án: C
Bài 6: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Các amin đều có tính bazơ.
B. Tính bazơ của các amin đều mạnh hơn NH3.
C. Anilin có tính bazơ rất yếu.
D. Amin có tính bazơ do N có cặp electron tự do.
Lời giải:
Đáp án: B
Bài 7: Để rửa sạch chai lọ đựng anilin, nên dùng cách nào ?
A. Rửa bằng nước cất
B. Rửa bằng xà phòng
C. Rửa bằng dd muối ăn
D. Rửa bằng dd HCl, sau đó rửa lại bằng nước
Lời giải:
Đáp án: D
Bài 8: Các amino axit có thể phản ứng tất cả các chất trong dãy
A. dd NaOH, dd HCl, C2H5COOH, C2H5OH
B. dd NaOH, dd brom, dd HCl, CH3OH
C. dd Ca(OH)2, dd thuốc tím, dd H2SO4, C2H5OH
D. dd H2SO4, dd HNO3, CH3OCH3, dd thuốc tím
Lời giải:
Đáp án: A
Bài 9: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Ở nhiệt độ thường, các amino axit đều là những chất lỏng
B. Các amino axit thiên nhiên hầu hết là các β -amino axit
C. Amino axit thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức.
D. Axit glutamic là thành phần chính của bột ngọt
Lời giải:
Đáp án: D
Bài 10: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Các ancol đa chức đều phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
B. Etylamin phản ứng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường, sinh ra bọt khí.
C. Benzen làm mất màu nước brom ở nhiệt độ thường.
D. Anilin tác dụng với axit nitrơ khi đun nóng, thu được muối điazoni.
Lời giải:
Đáp án: B