Cách xác định công thức oxit sắt, hợp chất của sắt hay nhất
Cách xác định công thức oxit sắt, hợp chất của sắt hay nhất
Với Cách xác định công thức oxit sắt, hợp chất của sắt hay nhất Hoá học lớp 12 gồm đầy đủ phương pháp giải, ví dụ minh họa và bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập xác định công thức oxit sắt, hợp chất của sắt từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Hoá 12.
A. Lý thuyết ngắn gọn
Trong các phản ứng hóa học, ion Fe2+ dễ nhường 1e để thành ion Fe3+ : Fe2+ → Fe3+ + 1e . Như vậy, tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất sắt (II) là tính khử (song vẫn có tính oxi hóa)
Trong các phản ứng hóa học, ion Fe3+ có khả năng nhận 1 hoặc 3e để trở thành ion Fe2+ hoặc Fe: Fe3+ + 1e → Fe2+ ; Fe3+ + 3e → Fe. Như vậy, tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất sắt (III) là tính oxi hóa.
B. Phương pháp giải
Bước 1: Đặt công thức tổng quát FexOy
Bước 2: Viết phương trình hóa học
Bước 3: Lập phương trình toán học dựa vào các ẩn số theo cách đặt
Bước 4: Giải phương trình toán học
Các phương pháp sử dụng: Bảo toàn nguyên tố, bảo toàn khối lượng, tăng giảm khối lượng.
C. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FexOy và FeS vừa đủ trong 180 ml HNO3 1M thu được dung dịch Y không chứa muối sunfat và 2,016 lít khí NO2 (đktc). Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y để tạo ra kết tủa Z. Lọc lấy phần kết tủa Z và nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 4,73 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng FexOy trong hỗn hợp X là
A. 64,5%.
B. 78,43%.
C. 32,25%.
D. 21,57%.
Lời giải chi tiết
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố đối với N ta có:
Quy đổi hỗn hợp X thành
→ 3.0,03 + 0,01.6 = 2a + 0,09
→ a = 0,03
→ Fe2O3
Phần trăm khối lượng Fe2O3 trong hỗn hợp X là
Chọn A.
Ví dụ 2: Oxi hóa hoàn toàn 5,6 gam Fe, sau phản ứng thu được 8 gam một oxit. Công thức oxit sắt thu được là
A. FeO.
B. Fe3O4.
C. Fe2O3.
D. không xác định.
Lời giải chi tiết
Theo bảo toàn khối lượng ta có: mFe + mO = moxit
→ 5,6 + mO = 8
→ mO = 2,4 gam
→ nFe : nO = 0,1 : 0,15 = 2 : 3
Vậy công thức phân tử của oxit là Fe2O3
Chọn C.
Ví dụ 3: Khử hoàn toàn 4,06 gam một oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo thành 7 gam kết tủa. Công thức của oxit sắt là
A. FeO.
B. Fe3O4.
C. Fe2O3.
D. không xác định.
Lời giải chi tiết
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Theo phương trình hóa học ta có:
→ mO (oxit) = 0,07.16 = 1,12 gam
→ mFe = 4,06 – mO (oxit) = 2,94 gam
Vậy oxit sắt có công thức phân tử là Fe3O4
Chọn B.
D. Bài tập tự luyện
Câu 1: Khử hoàn toàn 11,6 gam oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao. Sản phẩm khí dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư, tạo ra 20 gam kết tủa. Công thức của oxit sắt là
A. FeO
B. Fe2O3
C. Fe3O4
D. không xác định được
Câu 2: Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là
A. Fe3O4; 75%.
B. Fe2O3; 75%.
C. Fe2O3; 65%.
D. FeO; 75%
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn a gam một oxit sắt bằng H2SO4 đặc nóng thấy thoát ra khí SO2 duy nhất. Trong thí nghiệm khác, sau khi khử hoàn toàn cũng a gam oxit đó bằng CO ở nhiệt độ cao rồi hòa tan lượng sắt tạo thành bằng H2SO4 đặc nóng thì thu được lượng khí SO2 nhiều gấp 9 lần lượng khí SO2 ở thí nghiệm trên. Công thức của oxit sắt là
A. FeO. B. Fe2O3C. Fe3O4. D. FeCO3.
Câu 4: Cho 0,01 mol một hợp chất của sắt tác dụng hết với H2SO4 đặc nóng, dư, chỉ thoát ra khí SO2 với thể tích 0,112 lít (ở đktc là sản phẩm khử duy nhất). Công thức của hợp chất sắt đó là
A. FeS.
B. FeO.
C. FeS2.
D. FeCO3.
Câu 5: Cho hỗn hợp gồm bột nhôm và oxit sắt. Thực hiện hoàn toàn phản ứng nhiệt nhôm (giả sử chỉ có phản ứng oxit sắt thành Fe) thu được hỗn hợp rắn B có khối lượng 19,82g. Chia hỗn hợp B thành 2 phần bằng nhau.
- Phần 1: cho tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH thu được 1,68 lít khí H2 ( đktc).
- Phần 2: cho tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl thì có 3,472 lít khí H2 ( đktc) thoát ra.
Công thức của oxit sắt là
A. Fe2O3
B. Fe3O4
C. FeO
D. Không xác định được
Câu 6: Khử hoàn toàn 4,06g oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao tạo kim loại và khí. Khí sinh ra cho hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo 7 g kết tủa. kim loại sinh ra cho tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 1,176l khí H2 (đktc).
Oxit kim loại là
A. Fe2O3
B. ZnO
C. Fe3O4
D. đáp án khác
Câu 7: X là một oxit sắt. Biết 16 gam X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl 2M. X là:
A. FeO
B. Fe2O3
C. Fe3O4
D. Không xác định được
Câu 8: Dùng CO dư để khử hoàn toàn m gam bột oxit sắt thành sắt, dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra đi thật chậm vào 1,0 lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M; thu được 9,85g kết tủa. Mặt khác hòa tan hết sắt thu được ở trên bằng dung dịch HCl dư rồi cô cạn thì thu được 12,7g muối khan. Công thức của oxit ban đầu là
A. FeO.
B. Fe3O4.
C. Fe2O3.
D. Cả A và C đúng.
Câu 9: Khử 2,4g hỗn hợp gồm CuO và một oxit sắt có tỉ lệ số mol 1 : 1. Sau phản ứng thu được 1,76g chất rắn, đem hòa tan vào dung dịch HCl thấy bay ra 0,448 lít khí (đktc). Oxit sắt đó là
A. FeO.
B. Fe2O3.
C. Fe3O4.
D. Cả A và B đều đúng.
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 16,8 gam Fe trong khí O2 cần vừa đủ 4,48 lít O2 (đktc) tạo thành một oxit sắt. Công thức phân tử của oxit đó là công thức nào sau đây?
A. FeO
B. Fe2O3
C. Fe3O4
D. Không xác định được
ĐÁP ÁN
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
Câu 9 |
Câu 10 |
C |
B |
C |
B |
A |
C |
B |
C |
B |
C |