Lý thuyết Hợp chất của sắt hay, chi tiết nhất - Hoá học lớp 12
Lý thuyết Hợp chất của sắt hay, chi tiết nhất
Tài liệu Lý thuyết Hợp chất của sắt hay, chi tiết nhất Hoá học lớp 12 sẽ tóm tắt kiến thức trọng tâm về Hợp chất của sắt từ đó giúp học sinh ôn tập để nắm vứng kiến thức môn Hoá học lớp 12.
I. SẮT (II)
1. Oxit FeO
- Là chất rắn, đen, không tan trong nước.
- FeO tác dụng với dung dịch HNO3 được muối sắt (III).
- Phương trình ion rút gọn như sau:
3FeO + NO3- + 10H+ → 3Fe3+ + NO + 5H2O
Điều chế: dùng H hay CO khử sắt (III) oxit ở 5000C:
2. Hidroxit Fe(OH)2
Tác dụng với dung dịch kiềm tạo kết tủa màu trắng hơi xanh, rồi hóa nâu đỏ.
Fe2+ + 2OH- → Fe(OH)2↓ (trắng xanh)
Chú ý: Muốn có Fe(OH)2 tinh khiết phải điều chế trong điều kiện không có không khí.
3. Muối sắt (II)
Muối sắt (II) dễ bị oxi hóa thành muối sắt (III) bởi các chất oxi hóa.
FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3
Điều chế: cho Fe (hoặc FeO, Fe(OH)2) tác dụng với HCl hoặc H2SO4 loãng:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2
Chú ý: dung dịch muối sắt (II) điều chế được cần dùng ngay, vì trong không khí muối sắt (II) sẽ chuyển dần thành muối sắt (III).
II. SẮT (III)
1. Oxit Fe2O3
- Sắt (III) oxit là bazơ nên dễ tan trong các dung dịch axit mạnh.
Ở nhiệt độ cao, Fe2O3 bị CO khử hoặc H2 khử thành Fe.
Điều chế: phân hủy Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao.
2. Hidroxit Fe(OH)3
Fe(OH)3 không tan trong nước nhưng dễ tan trong dung dịch axit.
2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O
Điều chế: cho dung dịch kiềm tác dụng với muối sắt (III).
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
3. Muối sắt (III)
Các muối sắt (III) có tính oxi hóa, dễ bị khử thành muối sắt (II).
Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
Bột đồng tan trong dung dịch muối sắt (III).
Cu + 2FeCl3 (vàng nâu) → CuCl2 + FeCl2
⇒ Dung dịch CuCl2 (màu xanh) và dung dịch FeCl2 (không màu) nên dung dịch thu được có màu xanh.