X

Các dạng bài tập Hóa lớp 12

Tính chất của Nhôm (Al): Tính chất hóa học, vật lí, Điều chế, Ứng dụng chi tiết nhất - Hoá học lớp 12


Tính chất của Nhôm (Al): Tính chất hóa học, vật lí, Điều chế, Ứng dụng chi tiết nhất

Tài liệu Tính chất của Nhôm (Al): Tính chất hóa học, vật lí, Điều chế, Ứng dụng chi tiết nhất Hoá học lớp 12 sẽ tóm tắt kiến thức trọng tâm về Tính chất của Nhôm (Al) từ đó giúp học sinh ôn tập để nắm vứng kiến thức môn Hoá học lớp 12.

Tính chất của Nhôm (Al): Tính chất hóa học, vật lí, Điều chế, Ứng dụng chi tiết nhất

I. Vị trí, cấu tạo

    - Nhôm có số hiệu nguyên tử 13, thuộc nhóm IIIA, chu kì 3.

    - Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p1, hay [Ne] 3s23p1.

    - Mạng tinh thể: nhôm có cấu tạo kiểu mạng lập phương tâm diện.

II. Tính chất vật lý

    - Nhôm là kim loại nhẹ, màu trắng bạc.

    - Nhôm rất dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt rất tốt.

III. Tính chất hóa học

    Tính khử mạnh: Al → Al3+ + 3e

1. Tác dụng với phi kim

    - Với oxi: Ở to thường tạo lớp màng oxit bảo vệ. Nếu đốt bột nhôm thì sẽ phản ứng mạnh.

    Ví dụ:

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

    - Với phi kim khác:

        + Với Cl2, Br2 phản ứng ngay ở to thường tạo thành AlCl3, AlBr3 phản ứng bốc cháy.

    Ví dụ:

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

        + Khi đun nóng, phản ứng được với I2, S. Khi đun nóng mạnh, phản ứng được với N2, C.

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

2. Tác dụng với axit

    - Axit thường: khử dễ dàng ion H+ thành H2.

Al + 3HCl → AlCl3 + 3/2 H2

    - Axit oxi hóa: Không tác dụng với axit H2SO4, HNO3 đặc nguội. Al tác dụng mạnh với axit HNO3 loãng, H2SO4 đặc, nóng.

    Ví dụ:

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

3. Tác dụng với oxit kim loại – Phản ứng nhiệt nhôm

    Ở to cao, Al khử được nhiều ion kim loại trong oxit như (Fe2O3, Cr2O3, CuO …) thành kim loại tự do.

    Ví dụ:

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

4. Tác dụng với nước

    Vật bằng nhôm không tác dụng với H2O ở bất kì to nào vì có lớp oxit bảo vệ. Nếu phá bỏ lớp bảo vệ, nhôm khử được nước ở to thường, nhưng phản ứng nhanh chóng dừng lại vì tạo kết tủa Al(OH)3.

5. Tác dụng với dung dịch kiềm

Al + NaOH + 3H2O → Na[(Al(OH)4] + 3/2 H2

    Phương trình ion thu gọn:

Al + OH- + 3H2O → [(Al(OH)4]- + 3/2 H2

    Với chương trình cơ bản có thể viết:

Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2 H2

IV. Ứng dụng, điều chế

1. Ứng dụng

    - Nhôm có nhiều ưu điểm nhưng vì nó khá mềm lại kém dai nên người ta thường chế tạo hợp kim nhôm với magie, đồng, silic... để tăng độ bền.

        + Đura (95% Al, 4%Cu, 1%Mg, Mn, Si). Hợp kim đura nhẹ bằng 1/3 thép, cứng gần như thép.

        + Silumin (∼90% Al, 10%Si): nhẹ, bền.

        + Almelec (98,5% Al. còn lại là Mg, Si, Fe) dùng làm dây cáp.

        + Hợp kim electron (10,5% Al, 83,3% Mg, còn lại là Zn, Mn...), hợp kim này chỉ nặng bằng 65% Al lại bền hơn thép, chịu được sự thay đổi đột ngột nhiệt độ trong một giới hạn lớn nên được dùng làm vỏ tên lửa

    - Nhôm được dùng chế tạo các thiết bị trao đổi nhiệt và dụng cụ nấu ăn gia đình, nhôm còn được dùng là khung cửa và trang trí nội thất.

    - Bột nhôm dùng để chế tạo hỗn hợp tecmit (hỗn hợp bột Al và Fe2O3), được dùng để hàn đường ray, ...

2. Điều chế

    Từ quặng boxit (Al2O3.Fe2O3.SiO2) cho tác dụng với dung dịch NaOH đặc, chất không tan là Fe2O3.

Al2O3 + 2NaOH + 3H2O → Na[(Al(OH)4]

SiO2 + 2NaOH → Na2SiO2 + H2O

    Sục CO2 dư vào hỗn hợp dung dịch Al(OH)3 kết tủa trở lại:

Na[(Al(OH)4] + CO2 → Al(OH)3 + NaHCO3

    Lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi:

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

    Điện phân nóng chảy nhôm oxit và hỗn hợp cryolit (N) ở 900oC.

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

    Vai trò của cryolit:

    Giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3.

    Tăng khả năng dẫn điện của dung dịch điện phân.

    Tạo lớp xỉ trên bề mặt, ngăn cản quá trình oxi hóa Al của oxi.

* Một số hợp chất quan trọng

1. Nhôm oxit: Al2O3

    - Tính chất vật lý

        + Màu trắng, bền với nhiệt, không nóng chảy.

        + Không tác dụng với nước, không tan trong nước.

    - Tính chất hóa học

        + Là oxit lưỡng tính: phản ứng với kiềm nóng chảy và dung dịch axit:

    Al2O3 + 2NaOH + 3H2O → Na[(Al(OH)4]

    Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

        + Vì rất bền nên Al2O3 rất khó bị khử thành kim loại: Khử Al2O3 bằng C không cho Al mà thu được Al4C3:

    Al2O3 + 9C → Al4C3 + 6CO

        + Al2O3 không tác dụng với H2, CO ở bất kì nhiệt độ nào.

    - Ứng dụng:

        + Điều chế đá quý nhân tạo

        + Tinh thể Al2O3 còn được dùng để chế tạo các chi tiết trong các ngành kĩ thuật chính xác như chân kính đồng hồ, thiết bị phát tia laze,...

        + Bột Al2O3 có độ cứng cao (emeri) được dùng làm vật liệu mài.

        + Phần chủ yếu nhôm oxit được dùng để điều chế nhôm.

        + Ngoài ra, Al2O3 còn được dùng làm vật liệu chịu lửa: chén nung, ống nung và lớp lót trong các lò điện. Nhôm oxit tinh khiết còn được dùng làm ximăng tram răng.

    - Điều chế: Trong công nghiệp, Al2O3 được điều chế bằng cách nung Al(OH)3- ở nhiệt độ cao 1200 – 1400oC:

    2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O

2. Nhôm hydroxit: Al(OH)3

    - Tính chất vật lý

        + Là hợp chất màu trắng, kết tủa keo, không tan trong nước, không bền nhiệt.

    - Tính chất hóa học

        + Dễ bị nhiệt phân thành nhôm oxit:

    2Al(OH)3tº, xt→) Al2O3 + 3H2O

        + Là hợp chất lưỡng tính, tan trong axit và bazo:

    Al(OH)3 + 3H+ → Al3+ + 3H2O

    Al(OH)3 + OH- → [(Al(OH)4]-

    - Điều chế

    Cho muối Al3+ phản ứng với dung dịch NH3 hoặc muối Na2CO3

    Al3+ + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4+

    2AlCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Al(OH)3 ↓ + 6NaCl + 3CO2

Xem thêm các dạng bài tập Hoá học lớp 12 chọn lọc, có lời giải hay khác: