Lý thuyết Những hằng đẳng thức đáng nhớ hay, chi tiết
Lý thuyết Những hằng đẳng thức đáng nhớ hay, chi tiết
Haylamdo biên soạn và sưu tầm Lý thuyết Những hằng đẳng thức đáng nhớ hay, chi tiết Toán lớp 8 sẽ tóm tắt kiến thức trọng tâm về bài học từ đó giúp học sinh ôn tập để nắm vững kiến thức môn Toán lớp 8.
1. Bình phương của một tổng
Haylamdo biên soạn và sưu tầm A, B là các biểu thức tùy ý, ta có: ( A + B )2 = A2 + 2AB + B2.
Ví dụ:
a) Tính ( a + 3 )2.
b) Viết biểu thức x2 + 4x + 4 dưới dạng bình phương của một tổng.
Hướng dẫn:
a) Ta có: ( a + 3 )2 = a2 + 2.a.3 + 32 = a2 + 6a + 9.
b) Ta có x2 + 4x + 4 = x2 + 2.x.2 + 22 = ( x + 2 )2.
2. Bình phương của một hiệu
Haylamdo biên soạn và sưu tầm A, B là các biểu thức tùy ý, ta có: ( A - B )2 = A2 - 2AB + B2.
Ví dụ:
a) Tính ( 5x -y )2
b) Viết biểu thức 4x2 - 4x + 1 dưới dạng bình phương của một hiệu
Hướng dẫn:
a) Ta có ( 5x -y )2 = ( 5x )2 - 2.5x.y + ( y )2 = 25x2 - 10xy + y2.
b) Ta có 4x2 - 4x + 1 = ( 2x )2 - 2.2x.1 + 1 = ( 2x - 1 )2.
3. Hiệu hai bình phương
Haylamdo biên soạn và sưu tầm A, B là các biểu thức tùy ý, ta có: A2 - B2 = ( A - B )( A + B ).
Ví dụ:
a) Tính ( x - 2 )( x + 2 ).
b) Tính 56.64
Hướng dẫn:
a) Ta có: ( x - 2 )( x + 2 ) = ( x )2 - 22 = x2 - 4.
b) Ta có: 56.64 = ( 60 - 4 )( 60 + 4 ) = 602 - 42 = 3600 - 16 = 3584.