X

Các dạng bài tập Toán 8

Cách sử dụng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức cực hay


Cách sử dụng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức cực hay

Tài liệu Cách sử dụng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức cực hay Toán lớp 8 sẽ tóm tắt kiến thức trọng tâm về bài học từ đó giúp học sinh ôn tập để nắm vững kiến thức môn Toán lớp 8.

Cách sử dụng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức cực hay

A. Phương pháp giải

Haylamdo biên soạn và sưu tầm A, B là các biểu thức tùy ý, ta có:

1.Bình phương của một tổng

         (A + B)2 = A2 + 2AB + B2

2.Bình phương của một hiệu

         (A - B)2 = A2 - 2AB + B2

3.Hiệu hai bình phương

         A2 - B2 = (A - B)(A + B)

4.Lập phương của một tổng

         (A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3

5.Lập phương của một hiệu.

         (A - B)3 = A3 - 3A2B + 3AB2 - B3

6.Tổng hai lập phương

         A3 + B3 = (A + B)(A2 - AB + B2)

7.Hiệu hai lập phương

         A3 - B3 = (A - B)(A2 + AB + B2)

Chú ý: Ta quy ước A2 + AB + B2 là bình phương thiếu của tổng A + B.

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Tính (a + 3)2

A. a2 + 6a + 9          B. a2 + 3a + 9          C. a2+ 6a + 3          D. a2 +3a + 3

Lời giải

(a + 3)2 = a2 + 2.a.3 + 32 = a2 + 6a + 9

Chọn A.

Ví dụ 2. Viết biểu thức x2 + 4x + 4 dưới dạng bình phương của một tổng.

A. (x+ 4)2          B. (x+2)2          C. (x+ 1)2          D. (2x +1)2

Lời giải

Ta có x2 + 4x + 4 = x2 + 2.x.2 + 22 = (x + 2)2.

Chọn B.

Ví dụ 3. Tính (2x – 3y)2

A. 4x2 - 12xy + y2          B. 4x2 + 12xy - 9y2          C. 4x2 - 6xy + 9y2          D. 4x2 - 12xy + 9y2

Lời giải

Ta có:

(2x - 3y)2 = (2x)2 - 2.2x.3x + (3y)2

= 4x2 - 12xy + 9y2

Chọn D.

Ví dụ 4. Tính (2x – 3y)3

A. 8x3 - 36x2y + 54xy2 - 27y3

B. 8x3 - 36x2y + 27xy2 - 27y3

C. 8x3 - 54x2y + 36xy2 - 27y3

D. 8x3 - 27x2y + 54xy2 - 36y3

Lời giải

Ta có:

(2x - 3y)3 = (2x)3 - 3.(2x)2.3y + 3.2x.(3y)2 - (3y)3

= 8x3 - 36x2y + 54xy2 - 27y3

Chọn A.

C. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1. Tính ( 5x -y)2

A. 10x2 - 10xy + y2

B. 25x2 - 5xy + y2

C. 25x2 - 10xy + y2

D. x2 + 10xy + y2

(5x - y)2 = (5x)2 - 2.5x.y + (y)2 = 25x2 - 10xy + y2

Chọn C.

Câu 2. Viết biểu thức 36x2 – 24xy + 4y2 dưới dạng bình phương của một hiệu.

A.( 2x- 2y)2

B. (2x – 6y)2

C. (6x – 6y)2

D. ( 6x- 2y)2

Ta có 36x2 - 24x + 4y2 = (6x)2 - 2.6x.2y + (2y)2 = (6x - 2y)2

Chọn D.

Câu 3. Đưa biểu thức sau về dạng tích 81 – 25x2

A. (3 – 5x). (3+ 5x)

B. (9+ 5x). (9- x)

C. (9+ 5x).(9- 5x)

D. Đáp án khác

Ta có: 81 – 25x2 = 92 – (5x)2 = (9- 5x). ( 9+5x)

Chọn C.

Câu 4 . Tính 56. 64.

A. 3600

B. 2880

C. 3248

D. 3584

Ta có:

56.64 = (60 - 5)(60 + 4) = 602 - 42 = 3600 - 16 = 3584

Chọn D.

Câu 5. Viết biểu thức x3 + 6x2 +12x + 8 dưới dạng lập phương của một tổng.

A. (x+ 1)3

B. (x+ 2)3

C. (2x +1)3

D. (2x +2)3

Ta có: x3 + 6x2 +12x + 8 = x3 + 3.x2.2 + 3.x.22 + 23 = (x+ 2)3

Chọn B.

Câu 6. Khai triển ( 4x – y)3

A. 64x3 - 48x2y + 12xy2 - y3

B. 64x3 - 12x2y + 48xy2 - y3

C. 12x3 - 48x2y + 12xy2 - y3

D. Đáp án khác

(4x - y)3 = (4x)3 - 3.(4x)2.y + 3.4x.y2 - y3

= 64x3 - 48x2y + 12xy2 - y3

Chọn A.

Câu 7. Viết biểu thức x3 - 6x2y + 12xy2 - 8y3 dưới dạng lập phương của một hiệu.

A. (x – 2y)3

B. (2y – x)3

C. ( 2x – 2y)3

D. (x – 4y)3

Ta có :

x3 - 6x2y + 12xy2 - 8y3

= (x)3 - 3.x2.2y + 3x.(2y)2 - (2y)3 = (x - 2y)3

Chọn B.

Câu 8. Viết biểu thức (2x+ 4). (4x2 - 8x +16 ) dưới dạng tổng hai lập phương.

A. 8x3 + 32

B. 8x3 + 12

C. 8x3 + 64

D. 6x3 +12

Ta có: (2x + 4)(4x2 - 8x + 16) = (2x)3 + 43 = 8x3 + 64

Chọn C.

Câu 9. Viết biểu thức (x - 2y)(x2 + 2xy + 4y2) dưới dạng hiệu hai lập phương

A.x3 - 8y3

B. x3 - 6y3

C. 8x3 – y3

D. 2x3 – 4y3

Ta có : (x - 2y)(x2 + 2xy + 4y2) = (x)3 - (2y)3 = x3 - 8y3.

Chọn A.

Câu 10. Viết biểu thức sau dưới dạng hiệu của hai lập phương Cách sử dụng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức cực hay - Toán lớp 8

Cách sử dụng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức cực hay - Toán lớp 8

Ta có:

Cách sử dụng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức cực hay - Toán lớp 8

Chọn C.

Câu 11. Tính Cách sử dụng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức cực hay - Toán lớp 8

Cách sử dụng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức cực hay - Toán lớp 8

Ta có:

Cách sử dụng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức cực hay - Toán lớp 8

Chọn A.

Câu 12. Tính (3x + 4y). (- 3x + 4y)

A. 9x2 - 16y2

B. -9x2 – 16y2

C. 9x2 + 16y2

D. 16y2 – 9x2

Ta có; (3x + 4y ). (-3x + 4y)= (4y + 3x). ( 4y – 3x)

= (4y)2 - (3x)2 = 16y2 - 9x2

Chọn D.

   

Xem thêm Lý thuyết, các dạng bài tập Toán lớp 8 có đáp án hay khác: