X

Các dạng bài tập Toán 8

Các dạng bài tập Toán 8 Chương 2: Đa giác. Diện tích đa giác chọn lọc


Các dạng bài tập Toán 8 Chương 2: Đa giác. Diện tích đa giác chọn lọc

Haylamdo biên soạn và sưu tầm Các dạng bài tập Chương 2: Đa giác. Diện tích đa giác chọn lọc môn Toán lớp 8 sẽ giúp học sinh nắm vững lý thuyết, biết cách làm các dạng bài tập từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Toán 8.

Các dạng bài tập Toán 8 Chương 2: Đa giác. Diện tích đa giác chọn lọc

Mục lục Chương 2: Đa giác. Diện tích đa giác

I/ Lý thuyết & Bài tập theo bài học

II/ Các dạng bài tập

Dạng bài: Tính góc của đa giác

A. Phương pháp giải

+) Tổng các góc trong của đa giác n cạnh là (n-2).1800.

+) Để tìm số cạnh của đa giác khi biết tổng các góc, ta dùng công thức trên.

Tổng các góc ngoài của đa giác lồi cạnh có số đo là 3600 ( tại mỗi đỉnh chỉ chọn một góc ngoài).

B. Ví dụ minh họa

Câu 1: Tổng số đo các góc của đa giác đều 7 cạnh là:

A. 9000

B. 5400

C. 10800

D. 1080

Giải. Tổng số đo của các góc của đa giác đều 7 cạnh là: (7-2).1800 = 9000

Câu 2: Trong tất cả các góc trong và một góc ngoài của một đa giác có số đo là 47058,50. Hỏi đa giác đó có bao nhiêu cạnh?

Lời giải:

Gọi n là số cạnh của đa giác Công thức, cách tính góc của đa giác hay, chi tiết

Tổng số đo góc trong của đa giác bằng (n-2).1800

Vì tổng các góc trong và một trong các góc ngoài của đa giác có số đo là 47058,50 nên ta có:

Công thức, cách tính góc của đa giác hay, chi tiết

Vậy số cạnh của đa giác là 263.

Câu 3: Tổng số đo các góc của một đa giác n – cạnh trừ đi góc A của nó bằng 5700. Tính số cạnh của đa giác đó và Công thức, cách tính góc của đa giác hay, chi tiết.

Lời giải:

Công thức, cách tính góc của đa giác hay, chi tiết

Dạng bài: Tính đường chéo của đa giác

A. Phương pháp giải

+) Số đường chéo của đa giác lồi n đỉnh là

Công thức, cách tính đường chéo của đa giác hay, chi tiết

+) Để tìm số cạnh của đa giác khi biết số đường chéo, ta dùng công thức trên.

B. Ví dụ minh họa

Câu 1: Cho đa giác 8 cạnh, số đường chéo của đa giác đó là:

Công thức, cách tính đường chéo của đa giác hay, chi tiết

Lời giải:

Số đường chéo của đa giác lồi n cạnh là:

Công thức, cách tính đường chéo của đa giác hay, chi tiết

Câu 2: Tổng số đường chéo của ngũ giác lồi là:

A. 7

B. 8

C. 5

D. 10

Lời giải:

Số các đường chéo của đa giác lồi 5 cạnh bằng:

Công thức, cách tính đường chéo của đa giác hay, chi tiết

Câu 3: Một đa giác có 27 đường chéo. Hỏi đa giác có bao nhiêu cạnh?

Giải.

Gọi số cạnh của đa giác là n (cạnh; Công thức, cách tính đường chéo của đa giác hay, chi tiết) thì số đường chéo là

Công thức, cách tính đường chéo của đa giác hay, chi tiết

Theo giả thiết đa giác có 27 đường chéo nên ta có:

Công thức, cách tính đường chéo của đa giác hay, chi tiết

Vậy đa giác có 9 cạnh.

Câu 4: Tìm số cạnh của một đa giác biết số đường chéo hơn số cạnh là 7.

Giải.

Đặt số cạnh của đa giác là n (cạnh, Công thức, cách tính đường chéo của đa giác hay, chi tiết) thì số đường chéo là

Công thức, cách tính đường chéo của đa giác hay, chi tiết

Theo đề bài số đường chéo hơn số cạnh là 7, ta có:

Công thức, cách tính đường chéo của đa giác hay, chi tiết

Vì n ≥ 3 nên n - 7 = 0 ⇔ n = 7. Vậy số cạnh của đa giác là 7.

Dạng bài: Tìm giá trị lớn nhất (nhỏ nhất) của diện tích một hình

A. Phương pháp giải

+) Nếu diện tích của một hình luôn lớn hơn hoặc bằng một hằng số m, và tồn tại một vị trí của hình để diện tích bằng m thì m là số đo diện tích nhỏ nhất của hình đó.

+) Nếu diện tích của một hình luôn nhỏ hơn hoặc bằng một hằng số M, và tồn tại một vị trí của hình để diện tích bằng M thì M là số đo diện tích lớn nhất của hình đó.

B. Ví dụ minh họa

Câu 1: Trong các hình chữ nhật có cùng chu vi là 100cm, hình có diện tích lớn nhất là bao nhiêu?

Lời giải:

Nửa chu vi của hình chữ nhật là: 100:2 = 50cm

Gọi kích thước của hình chữ nhật là x (cm; x>0) thì kích thước còn lại là 50-x (cm)

Diện tích hình chữ nhật là:

Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của diện tích một hình

Dấu “=” xảy ra khi x = 25.

Vậy hình chữ nhật có diện tích lớn nhất là 252 = 625(cm2).

Câu 2: Cho đoạn thẳng AB có độ dài 2a. Vẽ về một phía của AB các tia Ax và By vuông góc với AB. Qua trung điểm M của AB có hai đường thẳng thay đổi luôn vuông góc với nhau và cắt Ax, By theo thứ tự tại C và D. Xác định vị trí của các điểm C, D sao cho tam giác MCD có diện tích nhỏ nhất. Tính diện tích tam giác đó?

Lời giải:

Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của diện tích một hình

Lời giải:

Gọi K là giao điểm của CM và DB.

Xét ΔAMC và ΔBMK có:

Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của diện tích một hình

Các điểm C, D được xác định trên Ax; By sao cho AC = BC = a.

....................................

....................................

....................................

Xem thêm Lý thuyết, các dạng bài tập Toán lớp 8 có đáp án hay khác: