X

Các dạng bài tập Toán 8

Bài tập Hình bình hành chọn lọc, có đáp án


Bài tập Hình bình hành chọn lọc, có đáp án

Haylamdo biên soạn và sưu tầm Bài tập Hình bình hành chọn lọc, có đáp án Toán lớp 8 tổng hợp bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Toán lớp 8.

Bài tập Hình bình hành chọn lọc, có đáp án

I. Bài tập trắc nghiệm

Bài 1: Chọn phương án sai trong các phương án sau?

   A. Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành.

   B. Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.

   C. Tứ giác có hai góc đối bằng nhau là hình bình hành.

   D. Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường là hình bình hành.

Dấu hiệu nhận biết hình bình hành.

+ Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành.

+ Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.

+ Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành.

+ Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành.

+ Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường là hình bình hành.

→ Đáp án C sai.

Chọn đáp án C.

Bài 2: Chọn phương án đúng trong các phương án sau.

   A. Hình bình hành là tứ giác có hai cạnh đối song song.

   B. Hình bình hành là tứ giác có các góc bằng nhau.

   C. Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song.

   D. Hình bình hành là hình thang có hai cạnh kề bằng nhau.

Trong tính chất của hình bình hành:

Định lí: Trong hình bình hành:

+ Các cạnh đối bằng nhau.

+ Các góc đối bằng nhau.

+ Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

→ Đáp án C đúng.

Chọn đáp án C.

Bài 3: Cho hình bình hành ABCD có Aˆ = 1200, các góc còn lại của hình bình hành là?

   A. Bˆ = 600, Cˆ = 1200, Dˆ = 600.

   B. Bˆ = 1100, Cˆ = 800, Dˆ = 600.

   C. Bˆ = 800, Cˆ = 1200, Dˆ = 800.

   D. Bˆ = 1200, Cˆ = 600, Dˆ = 1200.

Bài tập Hình bình hành | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Trong tính chất của hình bình hành:

Định lí: Trong hình bình hành:

+ Các cạnh đối bằng nhau.

+ Các góc đối bằng nhau.

+ Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường

Aˆ = Cˆ = 1200.

Khi đó ta có:Bài tập Hình bình hành | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp ánBˆ = Dˆ = 600

Chọn đáp án A.

Bài 4: Cho hình bình hành ABCD có Aˆ - Bˆ = 200. Xác định số đo góc A và B?

   A. Aˆ = 800, Bˆ = 1000

   B. Aˆ = 1000, Bˆ = 800

   C. Aˆ = 800, Bˆ = 600

   D. Aˆ = 1200, Bˆ = 1000

Theo giả thiết, ta có: Aˆ - Bˆ = 200Aˆ = Bˆ + 200

Mặt khác ABCD là hình bình hành nên Aˆ + Bˆ = 1800

Khi đó: Bài tập Hình bình hành | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Chọn đáp án B.

Bài 5: Cho hình bình hành ABCD, có I là giao điểm của AC và BD. Chọn phương án đúng trong các phương án sau

   A. AC = BD

   B. Δ ABD cân tại A.

   C. BI là đường trung tuyến của Δ ABC

   D. Aˆ + Cˆ = Bˆ + Dˆ.

Trong hình bình hành các góc đối bằng nhau

Hay Bài tập Hình bình hành | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp ánAˆ + Bˆ = Cˆ + Dˆ → đáp án D sai.

+ Δ ABD cân tại A khi và chỉ khi AB = AD nhưng theo giả thiết ta chưa có dữ kiện này

→ Đáp án B sai.

+ Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.

→ Đáp án A sai vì theo giả thiết chưa đủ dữ kiện

Chọn đáp án C.

Bài 6: Cho tam giác ABC có M, N và P lần lượt là trung điểm AB, AC và BC. Tìm khẳng định sai ?

A. Tứ giác AMNP là hình bình hành.

B. MP // AC

C. MN = BC/2

D. Tứ giác MNCP là hình bình hành.

* Ta có M và N lần lượt là trung điểm của AB và AC

Suy ra: MN là đường trung bình của tam giác ABC.

⇒ MN // BC

* Vì M và P lần lượt là trung điểm của AB và BC nên MP là đường trung bình của tam giác ABC.

⇒ MP // AC

* Tứ giác MNCP có cạnh đối song song với nhau nên tứ giác MNCP là hình bình hành.

Chọn đáp án A

Bài 7: Cho hình thang ABCD có AD// BC và ∠BAD = 100o; ∠ADC = 80o. Tìm khẳng định sai

A. AB = CD; AD = BC

B. Tứ giác ABCD là hình bình hành

C. Bài tập Hình bình hành | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

D. AC = BD

* Ta có: Bài tập Hình bình hành | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Và 2 góc này ở vị trí trong cùng phía nên AB// CD (1)

* Lại có: AD// BC ( giả thiết) (2)

Từ (1) và (2) suy ra tứ giác ABCD là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết).

* Suy ra: AB = CD; AD = BC;

Bài tập Hình bình hành | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Chọn đáp án D

Bài 8: Cho hình bình hành ABCD, gọi E và F là trung điểm của AD và BC. Gọi I là giao điểm của AC và BD. Tìm khẳng định sai?

A. Tứ giác ABFE là hình bình hành

B. EI là đường trung bình của tam giác ACD

C. AI = ID

D. Tứ giác EFCD là hình bình hành

* Ta có ABCD là hình bình hành nên AB = CD; ABCD đồng thời là hình thang có 2 đáy là AB và CD.

Vì E và F lần lượt là trung điểm của AD và BC nên EF là đường trung bình của hình thang ABCD

Suy ra: EF// AB// CD và

Bài tập Hình bình hành | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

(vì AB = CD)

* Xét tứ giác ABFE có AB// EF và AE// BF nên ABFE là hình bình hành

Tương tự, tứ giác EFCD là hình bình hành.

* Theo tính chất hình bình hành ta có: I là trung điểm của AC và BD.

Tam giác ACD có E và I lần lượt là trung điểm của AD và AC nên EI là đường trung bình của tam giác

Chọn đáp án C

Bài 9: Cho hình bình hành ABCD có Bài tập Hình bình hành | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án Tìm khẳng định sai?

A. Tứ giác HKCD là hình bình hành.

B. AC = DK

C. ΔDHA = ΔCKB

D. HA = KB

* Ta có: Bài tập Hình bình hành | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

nên DH // CK.

Vì ABCD là hình bình hành nên AB // CD hay HK// CD.

Xét tứ giác HKCD có: DH// CK và HK// CD nên tứ giác HKCD là hình bình hành.

* Xét ΔDHA và ΔCKB có:

DH = CK (vì HKCD là hình bình hành)

AD = BC (vì ABCD là hình bình hành)

Bài tập Hình bình hành | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Suy ra: ΔDHA = ΔCKB (c.g.c)

Suy ra: HA = KB ( 2 cạnh tương ứng)

Chọn đáp án B

Bài 10: Cho tứ giác ABCD có: ∠A = 100o, ∠D = 80o và AB = CD. Tìm khẳng định sai?

A. AC = BD

B. Tứ giác ABCD là hình bình hành

C. AD = BC

D. ∠B = 80o, ∠C = 100o

* Ta có: ∠A + ∠D = 180o mà hai góc này ở vị trí trong cùng phía nên: AB // CD

* Lại có: AB = CD ( giả thiết)

Suy ra: Tứ giác ABCD là hình bình hành ( dấu hiệu nhận biết)

* Suy ra: AD = BC và ∠B = ∠D = 80o, ∠A = ∠C = 100o

Chọn đáp án A

Xem thêm Lý thuyết, các dạng bài tập Toán lớp 8 có đáp án hay khác: