X

Các dạng bài tập Toán 8

Cách chứng minh đa thức chia hết cho đơn thức, đa thức


Cách chứng minh đa thức chia hết cho đơn thức, đa thức

Tài liệu Cách chứng minh đa thức chia hết cho đơn thức, đa thức Toán lớp 8 sẽ tóm tắt kiến thức trọng tâm về bài học từ đó giúp học sinh ôn tập để nắm vững kiến thức môn Toán lớp 8.

Cách chứng minh đa thức chia hết cho đơn thức, đa thức

A. Phương pháp giải

               + Để chứng minh một phép chia là phép chia hết, ta cần chứng minh phần dư của phép chia bằng 0.

               + Chú ý: xn : xm = xn-m

               + Muốn chia một đa thức cho một đơn thức ta lấy từng hạng tử của đa thức chia cho đơn thức.

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Tìm số tự nhiên n để đa thức A chia hết cho đơn thức B với:

A = 7xn-1y5 - 5x3y4;       B = 5x2yn

Cách chứng minh đa thức chia hết cho đơn thức, đa thức - Toán lớp 8

Giải:

Cách chứng minh đa thức chia hết cho đơn thức, đa thức - Toán lớp 8

Theo đề bài đa thức A chia hết cho đơn thức B

Cách chứng minh đa thức chia hết cho đơn thức, đa thức - Toán lớp 8

Vậy giá trị n cần tìm là Cách chứng minh đa thức chia hết cho đơn thức, đa thức - Toán lớp 8

Chọn A.

Ví dụ 2. Cho phép chia: (x3 + 9x2 + 27x + 27) : (x + 3). Tìm khẳng định sai?

A. Đây là phép chia hết

B. Thương của phép chia là: (x+ 3)2

C. Thương của phép chia là : x2 + 6x + 9

D. Số dư của phép chia là x – 3 .

Lời giải

Áp dụng hằng đẳng thức đáng nhớ:

(a + b)3 = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3 ta được:

(x3 + 9x2 + 27x + 27) : (x + 3) = (x + 3)3 : (x + 3) = (x+ 3)2 = x2 + 6x +9

Vậy phéo chia đã cho là phép chia hết có thương là: (x+ 3)2 = x2 + 6x + 9.

Chọn D.

Ví dụ 3. Thực hiện phép chia: ( x2y + 4xy + 3y ) : (x + 1) ta được thuơng là:

A. xy + 3                B. x +3y                C. x + y + 3                D. y. (x + 3)

Lời giải

Ta có: x2y + 4xy + 3y = y.(x2 + 4x +3)

= y . [ (x2 + x )+ (3x+ 3)]

= y .[ x. (x+ 1) + 3(x+ 1)]

= y. (x + 3). (x+1 )

Vậy : ( x2y + 4xy + 3y ) : (x + 1) = y. ( x+ 3). (x+ 1) : (x+1) = y. (x+ 3).

Chọn D.

Ví dụ 4. Tìm a để phép chia (x3 – 4x + a): (x – 2) là phép chia hết:

A. a = 0                B. a = 4                C. a = -8                D. a = 8

Lời giải

Ta có:

Cách chứng minh đa thức chia hết cho đơn thức, đa thức - Toán lớp 8

Để phép chia đã cho là phép chia hết khi và chỉ khi phần dư bằng 0 . Do đó, a =0

Chọn A.

C. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1. Ta có: (2x3 - 26x - 24):(x2 + 4x + 3) = ax + b. Tính a + b?

A. 6                B. -3                C. -6                D. 10

Ta có phép chia

Cách chứng minh đa thức chia hết cho đơn thức, đa thức - Toán lớp 8

Vậy (2x3 - 26x - 24) = (x2 + 4x + 3)(2x - 8)

Suy ra: a= 2; b = -8 nên a + b = - 6

Chọn C

Câu 2. Tìm a để phép chia sau là phép chia hết: (x3 - 9x2 + 28x -a):(x - 3)

A.a = 30                B. a = -30                C. a = 60                D. a = - 60

Ta có phép chia

Cách chứng minh đa thức chia hết cho đơn thức, đa thức - Toán lớp 8

Để phép chia đã cho là phép chia hết khi -a + 30 = 0 nên a= 30.

Chọn A.

Câu 3. Tìm số tự nhiên n nhỏ nhất để phép chia sau là phép chia hết: (7xn-2y5 + 8x8yn+1):x3y5

A.n = 3                B. n = 4                C. n = 6                D .n = 5

(7xn-2y5 + 8x8yn+1):x3y5

= 7xn-2y5 : x3y5 + 8x8yn+1 : x3y5

= 7xn-5 + 8x5yn-4

Để phép chia đã cho là phép chi hết khi và chỉ khi:

Cách chứng minh đa thức chia hết cho đơn thức, đa thức - Toán lớp 8

Do đó, số tự nhiên nhỏ nhất thỏa mãn là n = 5

Chọn D.

Câu 6. Tìm số nguyên n lớn nhất để phép chia sau là phép chia hết :

(-4x3-ny8 + 12x10y8-2n):x5y6

A. n =-1                B. n = -2                C. n = -3                D. n = -4

(-4x3-ny8 + 12x10y8-2n):x5y6

= -4x3-ny8 : x5y6 + 12x10y8-2n : x5y6

= -4x-2-ny2 + 12x5y2-2n

Để phép chia đã cho là phép chia hết khi và chỉ khi:

Cách chứng minh đa thức chia hết cho đơn thức, đa thức - Toán lớp 8

Do đó, số nguyên n lớn nhất để phép chia đã cho là phép chia hết là n = -2

Chọn B.

Câu 7. Chứng minh đa thức 2x2y - 2axy - x2 + ax - xy + ay luôn chia hết cho đa thức ( x – a) với mọi giá trị của a.

2x2y - 2axy - x2 + ax - xy + ay

= (2x2y - 2axy) - (x2 - ax) - (xy - ay)

= 2xy.(x - a) - x(x - a) - y(x - a)

= (x - a).(2xy - x - y)

Suy ra, đa thức 2x2y - 2axy - x2 + ax - xy + ay luôn chia hết cho ( x – a)

Câu 8. Chứng minh đa thức 2x2 - 2y2 - 2ax + 2ay luôn chia hết cho đa thức ( x + y – a) với mọi giá trị của a.

Ta có:

2x2 - 2y2 - 2ax + 2ay = (2x2 - 2y2) - (2ax - 2ay)

= 2(x2 - y2) - 2a(x - y)

= 2(x + y).(x - y) - 2a(x - y)

= 2(x - y).(x + y - a)

Do đó, đa thức 2x2 - 2y2 - 2ax + 2ay luôn chia hết cho đa thức ( x + y – a) với mọi giá trị của a.

   

Xem thêm Lý thuyết, các dạng bài tập Toán lớp 8 có đáp án hay khác: