Bài tập Thể tích của hình hộp chữ nhật chọn lọc, có đáp án
Bài tập Thể tích của hình hộp chữ nhật chọn lọc, có đáp án
Haylamdo biên soạn và sưu tầm Bài tập Thể tích của hình hộp chữ nhật chọn lọc, có đáp án Toán lớp 8 tổng hợp bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Toán lớp 8.
I. Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D'. Chọn phát biểu đúng?
A. CD ⊥ (A'B'C'D')
B. DC ⊥ (ADD'A')
C. A'D' ⊥ (BCC'B')
D. CC' ⊥ (AA'B'B)
Ta có:
Chọn đáp án B.
Bài 2: Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' có AB = 2cm, AD = 3cm, AA' = 4cm. Thể tích hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' ?
A. 12( cm3 ) B. 24( cm3 )
C. 18( cm3 ) D. 15( cm3 )
Ta có: V = AB.AD.AA' = 2.3.4 = 24( cm3 )
Chọn đáp án B.
Bài 3: Cho hình lập phương có các cạnh có độ dài là 5cm. Thể tích của hình lập phương đó là?
A. 100( cm3 ) B. 115( cm3 )
C. 125/3( cm3 ) D. 125( cm3 )
Thể tích hình lập phương cần tìm là:
V = a3 = 53 = 125( cm3 )
Chọn đáp án D.
Bài 4: Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' có diện tích đáy SABCD = 24cm2 và có thể tích V = 84( cm3 ). Chiều cao của hình hộp chữ nhật có độ dài là?
A. h = 4( cm ) B. h = 3,5( cm )
C. h = 5( cm ) D. h = 2( cm )
Ta có: Thể tích cua hình hộp chữ nhật là
Vậy chiều cao của hình hộp chữ nhật là h = 3,5( cm )
Chọn đáp án B.
Bài 5: Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D'. Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
A. ( ABCD ) ⊥ ( A'B'C'D' )
B. ( ADD'A' ) ⊥ ( BCC'B' )
C. ( ABB'A' ) ⊥ ( BCC'B' )
D. ( ABB'A' ) ⊥ ( CDD'C' )
Ta có:
Mà AB ∈ ( ABB'A' ) ⇒ ( ABB'A' ) ⊥ ( BCC'B' )
Chọn đáp án C.
Bài 6: Cho hình hộp chữ nhật ABCD. MNPQ có AB = 6cm; BC = 8cm và thể tích của hình hộp là 240cm3. Tính AA’
A. 5cm B. 6cm
C. 8cm D. 10cm
Thể tích của hình hộp chữ nhật là
Suy ra: AA’ = BB’ =5cm
Chọn đáp án A
Bài 7: Cho hình lập phương có thể tích là: 64cm3. Tính diện tích 1 mặt của hình lập phương?
A. 8cm2 B. 12cm2
C. 16cm2 D. 64cm2
Gọi a là độ dài cạnh của hình lập phương
Thể tích của hình lập phương là;
V = a3 = 64 nên a = 4 cm
Suy ra, diện tích 1 mặt bên của hình lập phương là:
S = a2 = 16cm2
Chọn đáp án C
Bài 8: Cho hình lập phương có diện tích 1 mặt bên 36cm2. Tính thể tích của hình lập phương?
A. 108cm3 B. 144cm3
C. 125cm3 D. 216cm3
Gọi độ dài cạnh của hình lập phương là a.
Vì diện tích 1 mặt bên là 36cm2 nên: a2 = 36
Suy ra: a = 6cm
Thể tích của hình lập phương là:
V = 63 = 216 cm3
Chọn đáp án D
Bài 9: Cho một hình hộp chữ nhật có các kích thước tỉ lệ với 6; 8; 10 và thể tích của hình hộp là 480cm3. Khi đó, kích thước lớn nhất của hình hộp là:
A. 12cm B. 15cm
C. 10cm D. 20cm
Gọi kích thước của hình hộp chữ nhật đã cho là a, b, c
Vì các kích thước tỉ lệ với 6; 8; 10 nên:
Thể tích của hình hộp là:
V = abc nên: 6t. 8t. 10t= 480
Suy ra: 480t3 = 480 nên t = 1
Do đó, a = 6cm; b = 8cm; c = 10cm
Vậy cạnh lớn nhất của hình hộp là 10cm
Chọn đáp án C
Bài 10: Diện tích toàn phần của hình lập phương là 294 cm2. Tính thể tích của nó?
A. 343 cm3 B. 300cm3
C. 320 cm3 D. 280cm3
Hình lập phương có 6 mặt, diện tích mỗi mặt là:
294 : 6 = 49 cm2
Độ dài mỗi cạnh là:
Thể tích của hình lập phương là V = 73 = 343 cm3
Chọn đáp án A