X

Các dạng bài tập Toán 8

Nhận biết hình chóp tứ giác đều và các yếu tố đỉnh, cạnh bên lớp 8 (bài tập + lời giải)


Haylamdo biên soạn và sưu tầm bài viết phương pháp giải bài tập Nhận biết hình chóp tứ giác đều và các yếu tố đỉnh, cạnh bên lớp 8 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Nhận biết hình chóp tứ giác đều và các yếu tố đỉnh, cạnh bên.

Nhận biết hình chóp tứ giác đều và các yếu tố đỉnh, cạnh bên lớp 8 (bài tập + lời giải)

1. Phương pháp giải

Dựa vào định nghĩa hình chóp tứ giác đều để nhận biết hình chóp tứ giác đều và các yếu tố của nó.

Hình chóp tứ giác đều có:

- Mặt đáy là hình vuông, các mặt bên là các tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh.

- Chân đường cao kẻ từ đỉnh đến mặt đáy là điểm cách đều các đỉnh của mặt đáy (chính là giao điểm hai đường chéo của hình vuông).

Hình chóp tứ giác đều S.ABCD có:

Nhận biết hình chóp tứ giác đều và các yếu tố đỉnh, cạnh bên lớp 8 (bài tập + lời giải)

- Đỉnh: S.

- Các mặt bên: SAD, SAB, SBC, SDC.

- Mặt đáy: ABCD.

- Các cạnh bên: SA, SB, SC, SD.

- Các cạnh đáy: AB, BC, CD, AD.

- Đường cao: SO.

- Một trung đoạn: SH.

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Hãy cho biết tên đỉnh, mặt bên và các cạnh bên của hình chóp tứ giác đều S.MNPQ.

Hướng dẫn giải:

Nhận biết hình chóp tứ giác đều và các yếu tố đỉnh, cạnh bên lớp 8 (bài tập + lời giải)

Hình chóp tứ giác đều S.MNPQ có:

+ Đỉnh: S.

+ Các mặt bên: SMQ, SMN, SNP, SQP.

+ Các cạnh bên: SM, SN, SQ, SP.

Ví dụ 2. Hãy chỉ ra các cạnh đáy, mặt đáy, đường cao, một trung đoạn của hình chóp tứ giác đều trong hình dưới đây.

Nhận biết hình chóp tứ giác đều và các yếu tố đỉnh, cạnh bên lớp 8 (bài tập + lời giải)

Hướng dẫn giải:

Hình chóp tứ giác đều S.MNPQ có:

- Các cạnh đáy: MN, MQ, NP, PQ.

- Mặt đáy: MNPQ.

- Đường cao: SO.

- Một trung đoạn: SI.

3. Bài tập tự luyện

Bài 1. Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Mặt đáy của hình chóp là hình chữ nhật ABCD;

B. Mặt đáy của hình chóp là hình vuông ABCD;

C. Mặt đáy của hình chóp là hình thoi ABCD;

D. Mặt đáy của hình chóp là hình bình hành ABCD.

Bài 2. Hình chóp tứ giác đều S.ABCD có bao nhiêu mặt?

A. 3;

B. 4;

C. 5;

D. 6.

Bài 3. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào là sai?

A. Mặt đáy của hình chóp tứ giác đều là hình vuông;

B. Các mặt bên của hình chóp tứ giác đều là các tam giác cân bằng nhau;

C. Đường cao của hình chóp tứ giác đều là đường thẳng nối từ đỉnh đến trung điểm của một cạnh đáy;

D. Trung đoạn của hình chóp tứ giác đều là đường cao kẻ từ đỉnh của mỗi mặt bên.

Bài 4. Cho hình chóp S.MNPQ, các cạnh bên của hình chóp là:

A. SM, MN, MP, SP;

B. SQ, SM, QN, QP;

C. SN, SP, NQ, SM;

D. SM, SN, SQ, SP.

Bài 5. Hình dưới đây là một bóng đèn có 4 mặt bên là các tam giác cân, 1 mặt đáy là hình vuông. Bóng đèn như vậy có dạng là hình gì?

Nhận biết hình chóp tứ giác đều và các yếu tố đỉnh, cạnh bên lớp 8 (bài tập + lời giải)

A. Hình chóp tứ giác đều;

B. Hình chóp tam giác đều;

C. Hình chóp ngũ giác đều;

D. Không có tên gọi đặc biệt.

Bài 6. Hình chóp tứ giác đều S.MNPQ có tất cả …. cạnh. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 5;

B. 6;

C. 7;

D. 8.

Bài 7. Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có AB = 6 cm, SD = 9 cm. Khẳng định nào sau đây là sai?

A. CD = 9 cm;

B. SC = 9 cm;

C. AD = 6 cm;

D. BC = 6 cm.

Bài 8. Cho hình chóp tứ giác đều S.MNPQ như hình dưới đây. Chọn khẳng định đúng.

Nhận biết hình chóp tứ giác đều và các yếu tố đỉnh, cạnh bên lớp 8 (bài tập + lời giải)

A. MQ = QN;

B. MN = QP;

C. SA = SN;

D. SA = QP.

Bài 9. Các mặt bên của hình chóp tứ giác đều là hình gì?

A. Tam giác vuông cân;

B. Tam giác tù;

C. Tam giác cân;

D. Tam giác vuông.

Bài 10. Cho hình chóp tứ giác đều. Chọn khẳng định sai.

A. Đáy là hình vuông;

B. Có tất cả 8 cạnh;

C. Có 1 đỉnh;

D. Số mặt của hình chóp là 4.

Xem thêm các dạng bài tập Toán 8 sách mới hay, chi tiết khác: