Lựa chọn biểu đồ phù hợp với dữ liệu cho trước lớp 8 (bài tập + lời giải)
Haylamdo biên soạn và sưu tầm bài viết phương pháp giải bài tập Lựa chọn biểu đồ phù hợp với dữ liệu cho trước lớp 8 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Lựa chọn biểu đồ phù hợp với dữ liệu cho trước.
Lựa chọn biểu đồ phù hợp với dữ liệu cho trước lớp 8 (bài tập + lời giải)
1. Phương pháp giải
- Biểu đồ tranh được sử dụng khi số liệu ở dạng đơn giản và muốn tạo sự thu hút.
- Nếu dùng biểu đồ tranh để biểu diễn các số liệu ở dạng phức tạp sẽ cần phải dùng nhiều biểu tượng, khi đó ta nên sử dụng biểu đồ cột.
- Nếu muốn biểu diễn sự thay đổi của một đại lượng theo thời gian ta nên sử dụng biểu đồ đoạn thẳng. Tuy nhiên nếu số lượng thời điểm quan sát ít ta cũng có thể sử dụng biểu đồ cột.
- Khi muốn so sánh hai tập dữ liệu với nhau ta dùng biểu đồ cột kép.
- Khi muốn biểu diễn và so sánh tỉ lệ các phần dữ liệu trong tổng thể ta sử dụng biểu đồ quạt tròn.
- Khi muốn so sánh hai tập dữ liệu về sự thay đổi của đại lượng thay đổi theo thời gian ta sử dụng biểu đồ đoạn thẳng kép.
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Một sân vận động A có ba mức giá vé vào cửa: Vé thường có giá 75 nghìn đồng, vé ưu tiên có giá 150 nghìn đồng và vé VIP có giá 300 nghìn đồng. Sử dụng biểu đồ tranh để biểu diễn giá các loại vé của sân vận động đó.
Hướng dẫn giải:
Loại vé |
Vé thường |
Vé ưu tiên |
Vé VIP |
Giá vé |
Mỗi ứng với 75 nghìn đồng
Ví dụ 2. Giá bán của tay cầm chơi game của 3 hãng A, B, C được biểu diễn trong bảng dữ liệu
Hãng |
A |
B |
C |
Giá bán (nghìn đồng) |
500 |
550 |
525 |
Hướng dẫn giải:
3. Bài tập tự luyện
Bài 1. Một sở thú muốn sử dụng biểu đồ để quảng cáo giá vé trên tờ rơi giới thiệu. Nhân viên rạp xiếc nên sử dụng loại biểu đồ nào?
A. Biểu đồ hình quạt tròn;
B. Biểu đồ hình cột;
C. Biểu đồ hình tranh;
D. Biểu đồ đoạn thẳng.
Bài 2. Để thống kê tổng số huy chương đạt được của các đội tuyển trong một giải đấu ta nên sử dụng biểu đồ nào sau đây?
A. Biểu đồ hình quạt tròn;
B. Biểu đồ cột;
C. Biểu đồ tranh;
D. Biểu đồ đoạn thẳng.
Bài 3. Để thống kê số huy chương đạt được mỗi loại của các đội tuyển trong một giải đấu ta nên sử dụng
A. Biểu đồ hình quạt tròn;
B. Biểu đồ cột;
C. Biểu đồ cột kép;
D. Biểu đồ đoạn thẳng.
Bài 4. Để biểu diễn sự biến đổi lượng mưa của các tháng trong năm ta nên sử dụng
A. Biểu đồ hình quạt tròn;
B. Biểu đồ cột;
C. Biểu đồ tranh;
D. Biểu đồ đoạn thẳng.
Bài 5. Số lượng các học sinh tham gia giải đấu giao lưu cờ vua giữa các trường được biểu diễn trong bảng số liệu
Tên trường |
A |
B |
C |
Nam (bạn) |
5 |
7 |
6 |
Nữ (bạn) |
4 |
2 |
3 |
Dạng biểu đồ thích hợp để biểu diễn bảng số liệu trên là
A. ;
B. ;
C. ;
D. .
Bài 6. Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm của một quốc gia được biểu diễn trong bảng sau:
Tháng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Nhiệt độ (độ C) |
2 |
3 |
5 |
15 |
20 |
30 |
29 |
27 |
20 |
15 |
12 |
7 |
Biểu đồ thích hợp để biểu diễn dữ liệu trong bảng trên.
A. ;
B. ;
C. ;
D. .
Bài 7. Số bông hoa hồng các loại trong một cửa hàng được thống kê trong bảng sau:
Loại hoa |
Hoa hồng đỏ |
Hoa hồng vàng |
Hoa hồng xanh |
Số lượng (bông) |
350 |
400 |
375 |
Dạng biểu đồ thích hợp để biểu diễn dữ liệu trong bảng trên là
A. ;
B.
Loại hoa |
Hoa hồng đỏ |
Hoa hồng vàng |
Hoa hồng xanh |
Số lượng (bông) |
<![if !vml]><![endif]> |
<![if !vml]><![endif]><![if !vml]><![endif]><![if !vml]><![endif]> |
<![if !vml]><![endif]><![if !vml]><![endif]> |
C. ;
D. .
Bài 8. Một sinh viên theo dõi lượng điện sử dụng tại phòng trọ trong quý I rồi lập bảng số liệu như sau:
Tháng |
1 |
2 |
3 |
Lượng điện sử dụng (số điện) |
150 |
155 |
153 |
Biểu đồ thích hợp để biểu diễn số liệu trong bảng trên là
A. ;
B. ;
C. Có thể sử dụng cả 2 biểu đồ A và B;
D. Sử dụng một dạng biểu đồ khác.
Bài 9. Thành tích tham dự ASIAD của đội tuyển Việt Nam được thống kê trong bảng số liệu sau:
Huy chương |
Vàng |
Bạc |
Đồng |
Tỉ lệ |
70% |
20% |
10% |
Biểu đồ thích hợp để biểu diễn số liệu trong bảng trên là
A. ;
B. ;
C. ;
D. Một dạng biểu đồ khác.
Bài 10. Tỉ lệ tăng dân số việt nam trong một số năm gần đây được cho trong bảng sau:
Năm |
2018 |
2019 |
2020 |
2021 |
2022 |
Tỉ lệ (%) |
1,8 |
1,6 |
1,7 |
1,8 |
1,7 |
Dạng biểu đồ thích hợp để biểu diễn thông tin trong bảng trên là
A. ;
B. ;
C. A và B đều đúng;
D. A và B đều sai.